Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_khoi_2_tuan_23_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
- TUẦN 23 Thứ hai, ngày 19 tháng 2 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. XEM TIỂU PHẨM VỀ CHỦ ĐỀ “ PHÒNG CHỐNG BẮT CÓC TRẺ EM” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. Phân biệt được cách ứng xử giữa người thân và người quen. Nhận diện được các tình huống có nguy cơ bị bắt cóc, biết cảnh giác với người lạ để phòng tránh bị bắt cóc *Năng lực chung . Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định. *Phẩm chất - Có ý thức tự xử lí các tình huống. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. . Sinh hoạt dưới cờ: Xem tiểu phẩm về chủ đề “ Phòng chống bắt cóc trẻ em* Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe -GV đọc bài thơ về Cáo. - HS theo dõi
- -GV gắn một cái đuôi cáo bằng giấy ra sau lưng, GV chạm vào bạn nào bạn đó sẽ trở thành cáo con và sẽ đi theo đuôi cáo mẹ một vòng quanh lớp. GV vừa đi vừa đọc bài thơ “Mẹ cáo dặn”. -GV đặt câu hỏi khuyến khích HS trả lời: - HS lắng nghe, trả lời + Cáo con đã quan sát giỏi như thế nào để nhận ra cáo mẹ? + Đàn cáo đi như thế nào, có bám sát nhau, có đi thành hàng không? + Nếu biết quan sát như cáo con, bám sát nhau và không bỏ hàng ngũ thì mình có dễ bị lạc không? Kết luận: GV dẫn dắt vào chủ đề − Bầy cáo biết tìm và nhận ra đặc điểm cái đốm trắng trên đuôi, biết đi nối đuôi nhau nên không sợ bị lạc. 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - Vận dụng những kiến thức đã học vào - HS thực hiện yêu cầu. cuộc sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: VÈ CHIM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi loài chim. - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu đối với thế giới loài vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm * Phẩm chất
- - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu loài vật. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động -Tổ chức cho HS hát và vận động theo lời -Hs hát và vận động theo lời bài hát bài hát : có con chim vành khuyên nhỏ - GV yêu cầu HS quan sát tranh về các HS trả lời câu hỏi. Ví dụ: chim sâu loài chim sgk trang 39 và trả lời câu hỏi: hay còn gọi là chim chích bông Hãy nói về một loài chim mà em biết (Tên thường xuất hiện trên những cánh của loài chim, loài chim thường sống ở đồng vào mùa lúa chín. Chim sâu bé đâu và đặc điểm của nó,...). nhỏ nhưng rất nhanh nhẹn, chúng bay - GV dẫn dắt vấn đề: Ngoài những loài nhảy liên tục và rất linh hoạt. Chim có chim mà các em vừa giới thiệu, còn rất đôi mắt linh hoạt nên có khả năng bắt nhiều các loài chim khác nữa. Chúng sống sâu rất tốt và hot cũng rất hay. Chúng trong những môi trường khác nhau, hình có thể hót trong nhiều giờ liền, vừa dạng, màu sắc và ăn các loại thưc ăn khác bay nhảy vừa hót rất linh hoạt và vui nhau. Để biết thêm về thế giới đa dạng của mắt. các loài chim, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 9: Vè chim. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Giọng đọc hài - HS chú ý lắng nghe GV đọc mẫu, hước, dí đỏm khi thể hiện đặc điểm nghịch đọc thầm theo. ngợm, đáng yêu hay thói xấu của từng loài. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - GV yêu cầu HS đọc phần Từ ngữ để hiểu - HS đọc phần chú giải từ ngữ khó: nghĩa của từ ngữ khó. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. HS đọc nối tiếp 2 dòng một lần lượt trong cặp. HS góp ý cho nhau. - HS đọc thầm. - GV mời 1HS đọc toàn bài Vè chim. - GV đọc lại toàn bài thơ
- TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS đọc thầm một lần bào thơ Vè chim để chuẩn bị trả lời các câu hỏi - HS đọc thầm. liên quan đến bài thơ vừa đọc - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: Câu 1: Kể tên các loài chim được nhắc đến - HS trả lời: Tên các loài chim trong trong bài vè. bài vè: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, + GV hướng dẫn HS luyện theo cặp. Từng chèo bẻo, chim khách, sẻ, chim sâu, tu HS kể tên các loài chim trong bài vè. hú, cú mèo. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Chơi đố vui về các loài chim. - HS trả lời: M: - Chim gì vừa đi vừa nhảy? - Chim gì hay nói linh tinh? - Chim sáo. Chim liếu diếu. + GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp. - Chim gì hay nghịch hay tếu? Từng cặp đố - đáp về các loài chim trong Chim chìa vội. bài về theo mẫu. HS dựa vào bài vè để cùng bạn đố vui về các loài chim, một bạn đố, một bạn trả lời. + GV mời 2-3 cặp đứng dậy đố - đáp về các loài chim. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3: Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các - HS trả lời: Từ ngữ chỉ hoạt động của loài chim trong bài vè. các loài chim trong bài vè: chạy lon + GV hướng dẫn HS luyện theo cặp. Từng xon, ải, nhảy, nói linh tỉnh, chao đớp HS tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các loài mỗi, mách lẻo, nhặt lân la.... chim trong bài vè. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4: Câu 4: Dựa vào nội dung bài vè và hiểu - HS trả lời: Nhà bà em nuôi rất nhiều biết của em, giới thiệu về một loài chim. chim bồ câu nên em xin giới thiệu về M: - Tên loài chim: sáo. loài chim này. Chim bồ câu là loài - Đặc điểm: vừa đi vừa nhảy, hót hay. chim mập mạp có cổ ngắn và mỏ dài + GV hướng dẫn HS luyện theo cặp. Từng mảnh khảnh. Chúng chủ yếu ăn hạt và HS giới thiệu về loài chim bất kì: tên, đặc trái cây. Chim bồ câu nhà bà em
- điểm nổi bật. thường xây những cái tổ mỏng, sử + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả dụng các mảnh vụn có thể được đặt trước lớp. trên những cành cây. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp từng khổ thơ. - HS luyện đọc. - GV mời 1-2 HS xung phong đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ Vè chim. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, - GV đọc lại toàn bài thơ một lần nữa. đọc thầm theo. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm theo đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 1: Tìm những từ ngữ chỉ được dùng để gọi các loài chim dưới đây: - HS trả lời: Từ ngữ chỉ được dùng để + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm. gọi các loài chim: bác, em, cậu, cô. Từng HS trong nhóm cùng nhau trao đổi và tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim. + GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS quan sát câu mẫu. câu hỏi 2: Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập - HS lắng nghe, thực hiện. trên. M: Bác cú mèo có đôi mắt rất tinh. + GV phân tích câu mẫu: Câu có 2 bộ - HS trả lời: Em sáo xinh vừa đi vừa phận, bộ phận thứ nhất có sử dụng từ ngữ nhảy, cậu chìa vôi hay nghịch hay tếu, ở BT trên (bác cú mèo); bộ phận thứ 2 nêu cô tu hú giục hè đến mau. đặc điểm của chim cú mèo (có đôi mắt rất tinh). + GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. - HS trả lời HS đặt câu phải gồm 2 bộ phận: bộ phận nêu tên l loài chim và bộ phận nêu hoạt động hoặc đặc điểm của loài chim. + GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. 3. Vận dụng - Em biết những loài chim nào khác nữa? - HS chia sẻ
- - Về nhà luyện đọc bài Vè chim và đọc cho mọi người nghe - Tìm hiểu thêm một số loài chim khác * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP (CÔ TUYẾT DẠY ) ________________________________________ Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA U;Ư I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa U,Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý - Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa T. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh hát và vố theo nhịp bài hát: Con chim vành khuyên HS hát và vỗ theo nhịp bài hát:
- - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Con chim vành khuyên 2. Khám phá - GV dùng thước chỉ theo chữ mẫu và hướng dẫn HS quy trình viết chữ U hoa: - HS lắng nghe, tiếp thu. cỡ vừa cao 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 2 nét cơ bản: nét móc hai đầu (trái - phải) và nét móc ngược phải. Chữ viết hoa Ư cấu tạo như chữ viết hoa U, thêm một nét móc nhỏ trên đầu nét 2. - GV viết mẫu chữ viết hoa Ư trên bảng lớp và nêu quy trình viết chữ viết hoa Ư: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cuộn vào - HS quan sát GV viết chữ Ư hoa trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), trên bảng lớp. dừng bút giữa đường kẻ 2. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đưa bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con, vào vở chữ viết hoa U, Ư. - GV kiểm tra bài tập viết của HS, chữa nhanh một số bài và nhận xét * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS viết chữ Ư hoa vào bảng - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: con. Rừng U Minh có nhiều loại chim quý. - HS viết chữ U, Ư hoa vào vở - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. Tập viết. - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng - HS chú ý lắng nghe GV chưa và trả lời câu hỏi: bài, tự soát lỗi trong bài viết của Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? mình. Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào - HS đọc câu ứng dụng Rừng U phải viết hoa? Minh có nhiều loại chim quý . - GV hướng dẫn HS cách viết chữ R đầu - HS quan sát GV viết mẫu ứng
- câu; Cách nối chữ R với chữ ừ: từ điểm dụng. cuối của chữ Q nhấc bút lên viết chữ ư. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ô li. - HS trả lời: 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T và Câu 1: Câu ứng dụng có 8 tiếng. câu ứng dụng trong vở Luyện viết. Câu 2: Trong câu ứng dụng có - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. chữ Rừng, U, Minh phải viết - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. hoa. 4. Vận dụng - HS lắng nghe, thực hiện. - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn( đối với em viết chưa - HS viết câu ứng dụng vào vở đẹp) tập viết. - Nhận xét tiết học. + HS đổi vở cho nhau để góp ý lỗi. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP :MRVT VỀ THIÊN NHIÊN . CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM.. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI MỘT SỰ VIỆC ĐÃ CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ về thiên nhiên,từ chỉ đặc điểm. - Biết kết hợp từ để tạo câu nêu đặc điểm. - Viết được 3 - 5 câu kể lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia. *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ: phát triển vốn về thiên nhiên, từ chỉ đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu. * Phẩm chất
- - Bồi dưỡng sự hiểu biết về các loài cây, tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: VBTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ Luỹ tre. - Học sinh đọc bài 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1: Xếp các từ ngữ (bầu trời, lấp lánh, trong xanh, ngôi sao, nương lúa, luỹ tre, xanh, vàng óng, dòng sông) vào cột thích hợp. - BT yêu cầu gì? -HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và xếp -HS thảo luận nhóm và sắp xếp. các từ vào cột thích hợp. -GV gọi 2 nhóm phân công thành viên lên - Đại diện 2 nhóm lên sắp xếp. sắp xếp. + Từ ngữ chỉ sự vật: bầu trời, ngôi sao, nương lúa, luỹ tre, dòng sông. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: lấp lánh, trong xanh, xanh, vàng óng. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. ? Từ chỉ sự vật là những từ như thế nào? -HS trả lời ?Từ chỉ đặc điểm là những từ như thế nào? -GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: Dựa vào kết quả bài tập 2, trả lời các câu hỏi sau: - HS nêu. - BT yêu cầu gì? - HS làm bài vào VBT - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. -HS trả lời. -GV yêu cầu 1-2 HS trả lời a. Ngôi sao lấp lánh. b. Dòng sông xanh. c. Nương lúa vàng óng. d. Bầu trời trong xanh. - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét. - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu câu, ? Khi viết câu lưu ý gì? cuối câu có dấu chấm. - GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe. Bài 3: Viết về việc làm của từng người trong tranh.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS nêu. - HS làm bài vào VBT -HS trả lời. - BT yêu cầu gì? -HS nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS lắng nghe, chữa bài. -GV yêu cầu 1-2 HS trả lời - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: Viết 3 - 5 câu kể về một sự việc em -HS đọc yêu cầu đề bài . đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em -HS trả lời theo ý của mình. sống. -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT -HS trả lời +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách - GV hỏi HS : nhau bằng dấu chấm . + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? -HS viết đoạn văn . -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) 3. Vận dụng. -HS lắng nghe. -Về nhà viết đoạn văn cho hay hơn. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Thứ ba, ngày 20 tháng 2 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CẢM ƠN HỌA MI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay. - Kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- *Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quý con vật. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Chăm chỉ đọc bài. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát và vỗ tay theo nhịp bài hát: Con chin vành khuyên - GV giới thiệu vào bài mới. - HS hát và vỗ theo nhịp 2. Khám phá Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV kể câu chuyện kết hợp chỉ vào - HS chú ý lắng nghe GV kể chuyện, các hình ảnh trong 4 bức tranh: kết hợp quan sát tranh. - GV kể câu chuyện lần 2, hướng dẫn - HS tập trung chú ý vào lời nói của HS nhớ lời của nhân vật (nhà vua, các nhân vật. chim họa mi). - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi gợi ý dưới mỗi bức tranh: Câu 1: Vật gì có ở vương quốc khiến Câu 1: Nhà vua tự hào vì có con nhà vua tự hào nhất? chim quý. Câu 2: Nhà vua được tặng gì? Vì sao Câu 2: Nhà vua được tặng một con họa mi trở về rừng xanh? chim đồ chơi bằng máy. Vua và mọi người không để ý đến chim hoạ mi nữa. Chim hoạ mi buồn liền bay về rừng xanh. Câu 3: Điều gì xảy ra với món quà Câu 3: Con chim đồ chơi bị hỏng, nhà vua được tặng? mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được.
- Câu 4: Biết vua ốm, hoạ mi tìm về Câu 4: Vì sao họa mi quay trở về hoàng cung cất tiếng hót đầy cảm xúc hoàng cung cất tiếng hót đầy cảm giúp nhà vua khỏi bệnh. xúc? 3.Thực hành: Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn HS tập kể theo cặp, - HS làm việc theo cặp. nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh để tập kể từng đoạn của câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói/ lời đối thoại của các nhân vật (nhắc HS không phải kể đúng từng câu từng chữ mà GV đã kể). - HS kể từng đoạn theo sự phân công - GV mời 2-4 HS xung phong kể nối của GV. tiếp 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. Hoạt động 3: Đóng vai chim họa mi, kể cho người thân các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn họa mi. HS kể từng đoạn - GV hướng dẫn HS có thể tập kể tại lớp trước (nếu có thời gian 3. Vận dụng: - HS thực hành hoạt động tại nhà.- - Về nhà kể cho người thân nghe. HS HS lắng nghe, thực hiện. nhớ lại nội dung câu chuyện đã kể, đóng vai chim hoạ mi để kể lại các sự việc trong câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Toán KHỐI TRỤ, KHỐI CẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù -Thông qua vật thật và đồ dùng trực quan nhận dạng khối trụ và khối cầu. - Thực hành đếm số hình trong một tổ hợp các hình. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu. * Năng lực chung - Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học * Phẩm chất
- - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát tập thể - HS hát - GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và chia bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu sẻ hiểu biết về hình dạng của đồ vật biết về hình dạng của đồ vật: đó. Ví dụ: Hộp sữa, hộp keo có dạng khối trụ; quả bóng, viên bi có dạng khối cầu, ... - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - GV kết hợp giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên * GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm bàn, thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu 4 đặt các đồ vật đã chuẩn bị. Nhìn của GV. hộp sữa và sắp xếp các đồ vật có dạng - HS cầm khối trụ và khối cầu bằng giống hộp sữa vào trong giỏ màu gỗ hoặc bằng nhựa có dạng hình khối xanh. Nhìn quả bóng và sắp xếp các trụ, khối cầu rồi quan sát, xoay, lật đồ vật có dạng giống quả bóng vào chạm vào các khối và nói: “Đây là trong giỏ màu đỏ. khối trụ”; “Đây là khối cầu”. - GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - HS các nhóm báo cáo nói về màu - GV mời các nhóm báo cáo. sắc và kích thước rồi nói: “Khối trụ”; “Khối cầu”. - GV cho HS thực hành theo nhóm 4: - HS thực hành theo nhóm 4. xếp riêng các đồ vật có dạng hình khối trụ và có dạng hình khối cầu. - GV mời các nhóm báo cáo. - Đại diện các nhóm báo cáo. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối trụ : Hỏi: Đây là gì? Nó có hình dạng hình - HS trả lời: hộp sữa, khúc gỗ. gì? Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa? - GV giới thiệu hộp sữa, khúc gỗ - HS quan sát xung quanh và hai đáy đây là những đồ vật có dạng hình của những đồ vật đó. khối trụ. - GV cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của khối trụ. GV cho Hs quan sát
- nhiều mẫu khác nhau . - GV giới thiệu mô hình thật và hình - HS lấy ví dụ và chia sẻ. vẽ trong SGK T28. - GV cho HS nhắm mắt 30 giây tưởng - HS cả lớp thực hành. tượng hình ảnh khối trụ trong đầu. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối cầu : - Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì? - HS trả lời: Đây là quả bóng, viên bi - GV cho HS quan sát xung quanh có dạng hình cầu. những đồ vật có dạng khối cầu. GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ - HS lắng nghe, nhắc lại. trong SGK T28. - GV cho HS nhắm mắt 30 giây tưởng tượng hình ảnh khối cầu trong đầu. - HS cả lớp thực hành. - GV nhận xét. 3. Thực hành - luyện tập Bài 1: Xem các hình sau rồi kể tên - HS nêu yêu cầu một số đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu - Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi nói cho bạn nghe đâu là - HS thảo luận nhóm đôi nói cho nhau khối trụ, khối cầu. nghe - Gọi 2 HS trình bày - 2HS nêu miệng - Các đồ vật có dạng khối trụ là: - Các đồ vật có dạng khối cầu là: - GV nhận xét, chữa bài Bài 2: Theo em khối nào lăn được? - HS nêu yêu cầu - Cho HS quan sát tranh + Trong tranh có những khối nào? - HS quan sát tranh - Khối lập phương, khối hộp chữ - GV cho HS lên bảng lớp thực hành nhật, khối cầu và khối trụ. và trả lời câu hỏi - HS lên bảng thực hành - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - Khối lăn được là khối trụ và khối
- khăn. cầu. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: Mỗi hình sau có bao nhiêu - HS nêu yêu cầu khối trụ? Khối cầu? Khối lập - HS thảo luận nhóm đôi phương? Khối hộp chữ nhật? - 2 HS lên bảng - Cho HS quan sát tranh thảo luận - Quan sát hình vẽ 1 thấy: nhóm đôi trả lời câu hỏi + Có 2 khối trụ màu hồng - GV gọi 2 HS lên bảng làm + Có 1 khối cầu màu xanh lá cây + Có 1 khối lập phương màu vàng + Có 1 khối hộp chữ nhật. - Quan sát hình vẽ 2 thấy: + Có 4 khối cầu + Có 7 khối trụ + Có 1 khối lập phương + Có 1 khối hộp chữ nhật - GV nhận xét, chữa b Bài 4: Kể tên một số đồ vật trong - HS nêu yêu cầu thực tế: - HS thảo luận nhóm đôi a) Có dạng khối trụ - 3 nhóm lên bảng thi b) Có dạng khối cầu a) Các đồ vật có dạng khối cầu: quả - Cho HS thảo luận nhóm đôi kể tên bóng, quả địa cầu, quả bưởi, viên bi, các đồ vật bánh xe đạp, - Gọi 3 nhóm lên bảng thi kể tên. b) Các đồ vật có dạng khối trụ: lon bia, pin, bình nước, . - Các nhóm khác nhận xét - HS nhận xét bài của các nhóm trên - GV nhận xét, tuyên dương. bảng 4. Vận dụng - Hãy tìm và kể cho cô nghe xung - HS kể quan cách em những vật nào có hình khối trụ, khối cầu? - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu - Hs nắm yêu cầu có trong nhà em nhé . - Chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc
- CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 21 tháng 2 năm 2024 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN NHANH DẦN THEO VẠCH KẺ SANG TRÁI VÀ SANG PHẢI. ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các động tác và các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ sang trái và sang phải. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ sang trái và sang phải. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ sang trái và sang phải. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ sang trái và sang phải trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất:Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinhcác phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường
- - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2x8N - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập - Trò chơi “mèo đuổi 2-3’ chuột” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 16-18’ II. Phần cơ bản: - Khám phá. - Cho HS quan sát - Đội hình HS quan - Học đi nhanh tranh sát tranh chuyển sang chạy - GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích theo vạch kẻ hướng kĩ thuật động tác. phải, trái hai tay phối - HS quan sát GV - Hô khẩu lệnh và hợp tự nhiên. làm mẫu thực hiện động tác mẫu - HS tiếp tục quan sát - Cho 2 HS lên thực hiện lại động tác. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương. 1 lần - Đội hình tập luyện - Ôn đi nhanh dần đồng loạt. theo vạch kẻ vòng trái (vòng phải) hai 4 lần tay phối hợp tự
- nhiên, hai tay dang - GV thổi còi - HS ĐH tập luyện theo tổ ngang. thực hiện động tác. - Thực hành - - Gv quan sát, sửa Luyện tập 3 lần sai cho HS. GV Tập đồng loạt 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho 1 lần các bạn luyện tập - HS vừa tập vừa theo khu vực. giúp đỡ nhau sửa Tập theo tổ nhóm - Tiếp tục quan sát, động tác sai nhắc nhở và sửa sai 3-5’ cho HS - Từng tổ lên thi đua - Phân công tập theo - trình diễn Tập theo cặp đôi cặp đôi GV Sửa sai - Chơi theo hướng Tập cá nhân - GV tổ chức cho HS dẫn Thi đua giữa các tổ thi đua giữa các tổ. 2 lần - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - Trò chơi “bỏ khăn”. - GV nêu tên trò HS thực hiện kết hợp 4- 5’ chơi, hướng dẫn cách đi lại hít thở chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính - HS trả lời thức cho HS. - Nhận xét tuyên - Bài tập PT thể lực: dương và sử phạt - HS thực hiện thả người phạm luật lỏng - Cho HS bật tại chỗ - ĐH kết thúc - Vận dụng: hai tay chống hông 10 lần III.Kết thúc - Yêu cầu HS quan - Thả lỏng cơ toàn sát tranh trả lời câu thân. hỏi BT2 trong sách. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - GV hướng dẫn Hướng dẫn HS Tự - Nhận xét kết quả, ý ôn ở nhà thức, thái độ học của - Xuống lớp hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có):
- _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: KHỦNG LONG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ bộ phận và từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. * Phẩm chất - Biết yêu động vật, bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - HS yêu cầu HS quan sát tranh trong Em đã nhìn thấy con khủng long phần Khởi động sgk trang 42 và trả lời ở trong phim thiếu nhi (sách, lời câu hỏi: Em đã nhìn thấy loài vật này truyện tranh, đồ chơi, hình ở đâu? Em biết gì về chúng? dán,...). Đây là loài vật có kích - GV dẫn dắt vấn đề: Khủng long là loài thước to lớn, đầu cúi xuống đất, động vật có thật. Tuy nhiên trải qua 65 đuôi dài, hiện đã không còn sống triệu năm về trước, khủng long từng một ở hiện tại. thời tung hoành trên trái đất đã bị hủy diệt bởi một thiên thạch khổng lồ. Để tìm hiểu - HS lắng nghe. rõ hơn về loài vật này, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 10: Khủng long. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. Lời thoại giữa các nhân vật được
- đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện sự thân thiết. - GV hướng dẫn HS: + Đọc từ khó phát âm: săn mồi, quất đuôi, - HS luyện đọc các từ ngữ khó dũng mãnh, tuyệt chủng. phát âm. + Ngắt, nghỉ ở những câu dài: Khủng long/có khả năng săn mồi tốt/nhờ có đôi mắt tinh tường/cùng cái mũi và đôi tai thính. - HS đọc chú giải: - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ + Tự vệ là tự bảo vệ mình. sgk trang 43 để hiểu nghĩa những từ khó. + Dũng mãnh là có sức mạnh. + Tuyệt chủng là mất hẳn nòi - GV mời 4 HS đọc văn bản: giống. + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “đất khô”. - HS đứng dậy đọc toàn bài, HS + HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “ăn cỏ”. khác đọc thầm theo. + HS3 (Đoạn 3): tiếp theo đến “dũng - HS chú ý lắng nghe GV đọc, đọc thầm theo. mãnh”. + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài Khung - HS đọc thầm. long một lần để chuẩn bị trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc vừa đọc. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: - HS đọc yêu cầu Câu 1: Bài đọc cho biết những thông tin nào về khủng long? + GV hướng dẫn HS luyện theo cặp. Từng HS cho biết những thông tin về - HS lắng nghe, thực hiện. khủng long có trong bài đọc. - HS trả lời: Bài đọc cho biết + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả những thông tin về khủng long ở trước lớp. các mục a,b,c.

