Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
- TUẦN 10 Thứ hai, ngày 6 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. HƯỚNG ỬNG PHONG TRÀO“ NHẬT KÍ TÌNH BẠN”. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. HS biết lắng nghe chia sẻ của bạn và thể hiện được sự hỗ trợ khi bạn đề nghị. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:Nhật kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ . - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hưởng ứng phong trào “Nhật kí tình bạn” * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe - HS nêu nhận xét, ý kiến về * Khám phá. phong trào hưởng ứng “Nhật kí - GV cho HS nêu nhận xét, ý kiến về phong tình bạn”
- trào hưởng ứng phong trào “Nhật kí tình - HS chuẩn bị nhật kí để trao đội bạn” đọc với nhau những điều hay lẽ - GV cho HS chuẩn bị nhật kí để trao đội phải, những cái học được từ đọc với nhau những điều hay lẽ phải, những phong trào. cái học được từ phong trào. *Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: GỌI BẠN ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. * Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. *Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm sẻ. gì? Ở đâu? - 2-3 HS chia sẻ. + Bức tranh thể hiện tình cảm gì? - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý:
- + Em muốn nói về người bạn nào? - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. + Em chơi với bạn từ bao giờ? - 2-3 HS chia sẻ. + Em và bạn thường làm gì? + Cảm xúc của em khi chơi với bạn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp nẻo, - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi bạn/ Chờ mưa đến bao giờ?/ Bê! Bê!,.. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. TIẾT 2 - HS lần lượt đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong + C1: Câu chuyện được kể trong sgk/tr.80. bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời trong rừng xanh sâu thẳm. hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cây héo khô, bê vàng không chờ cách trả lời đầy đủ câu. được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ bạn, thương bạn; bê vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết, tình cảm; tình bạn của hi bạn rất đẹp và đáng quý, - Nhận xét, tuyên dương HS. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Thực hành. - 2-3 HS đọc. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc.
- của nhân vật. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - 1-2 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện thiện bài 3,4 vào VBTTV/tr.40,41. đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - 4-5 nhóm lên bảng. - HDHS đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời an ủi dê trắng. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng. ? Em vừa học xong bài gì? - Bài đọc Đôi bạn. ? Bài đọc nói về những ai? - Bê vàng và dê trắng. - Về nhà em đọc lại cho người thân cùng nghe và Luyện đọc học thuộc lòng. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________________ Tự nhiên và Xã hội lớp THẦY SƠN DẠY ________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP CHUNG (CÔ TUYẾT DẠY ) __________________________________ Tiếng Việt VIẾT : CHỮ HOA H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn. *Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất
- - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Cho lớp hát. Cho học sinh xem một số vở của - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn - Học sinh quan sát và lắng nghe - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Theo dõi. bảng. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Học sinhquan sát. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa H. -Học sinh chia sẻ cặp đôi. - GV hướng dẫn học sinh quan sát, + Cao 5 li. nhận xét: + Chữ hoa Hgồm 3 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và lượn ngang; nét 2 là kết hợp của 3 nét cơ bản: khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải; nét 3 là nét thẳng đứng. + Chữ H hoa cao mấy li? - HS quan sát. +Chữ hoa H gồm mấy nét? Đó là - HS quan sát cách viết chữ viết hoa H. những nét nào? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa H. -Quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp cách viết chữ viết hoa H. - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái, dừng ở đường kẻ 6. - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút và hơi lượn xuống viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Đoạn cuối của nét này lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2. - Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và viết nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng chia đôi chữ viết hoa H thành hai phần bằng nhau
- - YC HS viết bảng con chữ H. -GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu - 3-4 HS đọc. Học thầy không tày học ứng dụng. bạn. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ: Học thầy không tày học bạn: Ngoài việc học thầy cô ở trường lớp, chúng ta còn có thể học hỏi từ bạn bè xung quanh. -HS quan sát GV viết mẫu cầu ứng - HS quan sát. dụng trên bảng lớp. Lưu ý HS - Nét cong về phía trái của chữ cái o - Viết chữ hoa H đầu câu. chạm với điểm kết thúc của chữ viết - Cách nối từ H sang o. hoa H. -Độ cao của các chữ cái:h, k, b, y, g cao - Độ cao của các chữ cái:h, k, b, y, g mấy ô li? cao 2,5 ô li.chữ cái y, g có 1,5 li - Chữ cái tcao mấy ô li? dưới đường kẻ ngang - Chữ cái tcao 1,5 ô li.Các chữ cái còn lại cao 1 li. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới các chữ cái o(học) và a(bạn), dấu huyền đặt trên chữ cái â (thầy) và a (tày). -Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng - HS thực hiện. một con chữ o. - HS đổi vở kiểm tra chéo soát lỗi. 3.Thực hành * Hoạt động 3: Thực hành luyệnviết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa H và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV nhận xét tuyên dương, động viên khen ngợi các em. 4. Vận dụng - HS nêu lại về cách viết chữ hoa H - HS thực hiện. - Về nhà tập viết lại chữ hoa H và có - HS chia sẻ. thể luyện viết các chữ hoa H cách điệu (nếu có thể) * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________
- Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ VỀ ĐỒ CHƠI HOẶC ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: Viết được đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình. *Năng lựcchung. - Biết quan sát và viết đúng, trình bày đúng đoạn văn. *Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; sách học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Em hãy nêu một đến 2 đồ chơi hoặc - HS chia sẻ. đồ dùng học tập. Gv nhận xét, tuyên dương. GV giới thiệu bài - HS mở SGK kết hợp nghi tên bài. 2. Khám phá. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 1: Kể tên các đồ chơi - 1-2 HS trả lời. hoặc đồ dùng trong gia đình của em Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Kể tên các đồ chơi hoặc đồ dùng trong - GV cho HS hoạt động nhóm (nhóm gia đình của em. 2) - HS hoạt động nhóm 2: Trao đổi với - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. bạn đồ dùng học tập mình có. - GV gọi HS lên bảng kể tên các đồ dùng học tập của mình. - 2-3 HS lên chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương HS 3.Thực hành. * Hoạt động 2: Viết 4-5 câu tả một đồ đồ chơi hoặc đồ dùng trong gia đình của em Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài và các gợi ý. - 1-2 HS đọc. - GV và HS hỏi đáp theo từng câu hỏi - HS trả lời. gợi ý:
- (1) Em chọn tả đồ chơi hoặc đồ dùng + Búp bê, ô tô điện tử , nồi cơm điện , trong gia đìnhnào? tivi (2) Đồ dùng đó có hình dạng, màu sắc + Hình chứ nhật, hình trụ thon dài, ra sao? màu trắng, màu vàng, (3) Nó giúp ích gì cho em trong học + Búp bê- giúp em giải lao sau khi học tập. tập mệt . (4) Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về Nồi cơm điện – giúp mọi người nấu đồ dùng đó? cơm nhanh và ngo hơn. - YC HS hoạt động cặp đôi, cùng nói + Em thích đồ dùng đó/ Em thấy nó về đồ đồ chơi hoặc đồ dùng trong gia thật dễ thương/ Em thấy nó thật có đìnhtheo câu hỏi gợi ý . ích - GV có thể đưa ra đoạn văn mẫu, đọc - HS hoạt động nhóm 2, nói cho nhau cho HS nghe. nghe. - YC HS thực hành viết vào vở. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm bài. khăn. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS tìm hiểu, trả lời 3. Vận dụng ? Hôm nay, em đã học những nội dung - HS chia sẻ. gì? - Lắng nghe + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) Thứ ba, ngày 7 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “GỌI BẠN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - Kể lại được 1-2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện. *Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
- II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - 1-2 HS chia sẻ. -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS mở SGK , nghi tên bài. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ “Gọi bạn” và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ tranh, trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội trước lớp. (Mỗi tranh 2-3 HS chia sẻ). dung từng bức tranh. - 2,3 nhóm chia sẻ trước lớp + Với tranh 1: Nội dung của tranh là + Tranh 1: Bê vàng và dê trắng đang gì? Hai bạn bê vàng và dê trắng có chơi với nhau vui vẻ. đang vui vẻ với nhau không? + Với tranh 2: Khung cảnh bây giờ + Tranh 2: Trời bắt đầu hạn hán. như thế nào? + Với tranh 3: Khung cảnh như thế + Tranh 3: Không đợi được trời mưa nào? Bê vàng đang làm gì? để có cỏ ăn, bê vàng phải đi lang thang tìm cỏ và bị lạc. + Với tranh 4: Khung cảnh như thế + Tranh 4: Dê trắng lo lắng, đi tìm bê nào? Dê trắng đang làm gì? vàng. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. . - Nhận xét, động viên HS. 3. Thực hành. * Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - 2, 3 em đọc yêu cầu HS đọc yêu cầu :- Để kể tốt 1,-2 đoạn của câu chuyện Đọc lại bài thơ, dựa vào nội dung bài em cần làm gì? thơ và nội dung trong cách tranh để kể lại câu chuyện -GV gọi 2, 3 HS đọc lại bài thơ : Gọi HS đọc lại bài thơ bạn - HS quan sát tranh và nhớ lại nội YC HS quan sát tranh, đọc gợi ý dưới dung, kể trong nhóm. tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, - HS lắng nghe, nhận xét. chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích - HS lắng nghe nhất để kể. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
- - Cả lớp nhận xét, GV động viên, khen ngợi. * Hoạt động 3: Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý của em. - GV hướng dẫn HS nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện nói chuyện. mong muốn của bản thân mình về kết - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa thúc của câu chuyện. cách diễn đạt cho HS. - HS chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 4: Vận dụng: - Nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong câu chuyện - HS lắng nghe, thực hiện. trên. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - GV khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép công (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất. -Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. *Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học Năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống * Phẩm chất - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Máy tính,máy chiếu
- - HS:SGK,Bộ ĐDHT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS lắng nghe, ghi tên bài 2. Khám phá: vào vở - GV tổ chức cho HS đóng vai các nhân vật trong câu chuyện: kiến,ve sầu ,rô bốt - - Sau khi được ve sầu trả 7 hạt gạo thì lúc này số gạo của kiến nhiều hơn hay ít hơn? - Nhiều hơn - Vậy muốn biết sau khi ve sầu trả gạo thì kiến có bao nhiêu hạt gạo ta thực hiện phép tính gì?Nêu - Phép tính cộng,lấy 35 + 7 phép tính - GV hướng dẫn HS cộng: + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 3 chục và 5 đơn vị Vậy cô có 3 bó que tính (mỗi bó có 1 chục que - HS thực hiện tính) và 5 que tính rời.GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. + Số 7 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 0 chục và 7 đơn vị Vậy cô có 7 que tính rời. GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. - HS thực hiện + Cô lấy các que tính rời gộp với nhau, lấy 5 que tính gộp với 7 que tính thì được bao nhiêu que tính? - HS thực hiện gộp nêu kết + 12 que tính cô bó thành bó 1 chục thì thừa ra quả bằng 12 mấy que tính? + Viết số 2 ở hàng đơn vị,cô gộp 1 bó que tính - 2 que tính với 3 bó que tính thì được mấy bó? Viết số 4 ở hàng chục. - 4 bó + Vậy bạn ve sầu có 42 hạt gạo. - GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) - HS làm bài + Đặt tính theo cột dọc(sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau,hàng đơn vị thẳng gàng đơn vị,hàng chục thẳng hàng chục) + Tính từ phải sang trái (5+7= 12 viết 2 nhớ 1; 3 - Tính từ phải sang trái thêm 1 bằng 4 viết 4; 35+7 =42) 3. Thực hành. Bài 1:Tính - HS đọc - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS - HS lên bảng làm bài làm vào vở. HS làm vào vở.
- - HS nhận xét - GV nhận xét và tuyên dương Khi đặt tính, chúng ta cần - GV hỏi:Khi thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì? đặt hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. Bài 2:Đặt tính rồi tính - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS - HS làm vào vở. làm vào vở. - HS nhận xét - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra, tuyên dương - GV hỏi:Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta + Đặt tính theo cột dọc cần lưu ý điều gì? + Tính từ phải sang trái Bài 3 GV gọi HS đọc yêu cầu bài. HS đọc yêu cầu bài. - GV hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất?Vìsao - Chum A.:59l + 9l = 68l Chum B: 61l + 9l = 70l Chum C: 57l + 4l = 61l => Chum B đựng nhiều 3. Vận dụng nước nhất. - Yêu cầu HS nêu 1 bài toán cần sử dụng phép tính cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một - HS lắng nghe và chia sẽ. chữ số. - Về nhà thực hiện các phép tính cộng có nhớ số HS thực hiện. có hai chữ số với số một chữ số. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY
- ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 08 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC CHÂN, ĐỘNG TÁC LƯỜN,ĐỘNG TÁC BỤNG. ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được động tác chân; động tác lườn và động tác bụng của bài thể dục. -Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.Thực hiện được động tác chân; động tác lườn và động tác bụng. -HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được kỉ thuật động tác chân; động tác lườn và động tác bụng. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác chân; động tác lườn và động tác bụng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất:Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinhcác phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5– 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp
- hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, * Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... - Trò chơi “bịt mắt 2-3’ - GV hướng dẫn chơi bắt dê” - HS Chơi trò chơi. 16-18’ II. Phần cơ bản: 2 lần - Khám phá. - GV quan sát nhắc - Ôn động tác vươn nhở, sửa sai cho HS - Cán sự hô nhịp thở, động tác tay và động tác chân. - Cho HS quan sát - Động tác lườn. tranh - GV làm mẫu động - Đội hình HS quan tác kết hợp phân tích sát tranh kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác - HS quan sát GV mẫu làm mẫu - Cho 1 HS lên thực 2 lần hiện động tác lườn. - HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS nhận -Thực hành - Luyện xét, đánh giá tuyên tập dương 2 lần Tập đồng loạt - Đội hình tập luyện - GV hô - HS tập đồng loạt. theo GV. - Gv quan sát, sửa Tập theo tổ nhóm sai cho HS. 3 lần ĐH tập luyện theo tổ - Y,c Tổ trưởng cho 3 lần các bạn luyện tập 1 lần theo khu vực. GV Tập theo cặp đôi - Tiếp tục quan sát,
- nhắc nhở và sửa sai Tập cá nhân cho HS - HS vừa tập vừa Thi đua giữa các tổ 3-5’ - Phân công tập theo giúp đỡ nhau sửa cặp đôi động tác sai GV Sửa sai - Từng tổ lên thi đua - Trò chơi “dẫn bóng - GV tổ chức cho HS - trình diễn tiếp sức”. thi đua giữa các tổ. 2 lần - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Chơi theo hướng dương. dẫn - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách --------- - Bài tập PT thể lực: chơi, tổ chức chơi ----------- 4- 5’ thở và chơi chính *Vận dụng: thức cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt HS thực hiện kết hợp người phạm luật đi lại hít thở III.Kết thúc - Cho HS chạy nhanh - Thả lỏng cơ toàn 20m xuất phát cao - HS trả lời thân. - Yêu cầu HS quan - Nhận xét, đánh giá sát tranh trong sách chung của buổi học. trả lời câu hỏi BT2. Hướng dẫn HS Tự ? khi nào chúng ta - HS thực hiện thả ôn ở nhà tập động tác lườn? lỏng - Xuống lớp - ĐH kết thúc - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TỚ NHỚ CẬU (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngữ điệu đọc phù hợp với suy nghĩ, tình cảm của sóc và kiến dành cho nhau.
- - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình bạn thân thiết và cách duy trì tình bạn. *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ tình cảm bạn bè; kĩ năng nói lời chào, lời tạm biệt và đáp lời chào, lời tạm biệt. * Phẩm chất - Biết trân trọng, gìn giữ tình cảm bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn bài cũ: - Gọi HS đọc bài “Gọi bạn”. - Đóng vai một người bạn trong rừng, - 3 HS đọc nối tiếp. nói lời an ủi dê trắng khi không thấy - 1-2 HS trả lời. bạn trở về. - HS nghe. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Đọc 2.1. Khởi động: - GV cho HS nghe một bài hát về tình - Em thấy rất vui và thỏa mái khi vui bạn của thiếu nhi. chơi cùng nhau. - Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy -Em cảm thấy rất buồn, không muốn thế nào? xa bạn, rất nhớ bạn, mong được gặp lại - Khi xa bạn, em cảm thấy thế nào? bạn,... GV giới thiệu: Bài đọc nói về tình bạn thân thiết giữa kiến và sóc. Trong bài đọc, hai bạn đã viết thư cho nhau để thể hiện tình bạn. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Lời người kể chuyện: - Cả lớp đọc thầm. ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết. - Bài đọc được chia làm 3 đoạn. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn? + Đoạn 1: Từ đầu đến nhận lời. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa +Đoạn 2: tiếp theo đến thư của sóc thường xuyên, nắn nót, cặm cụi, + Đoạn 3: Còn lại. - GV từ: yêu cầu HS đặt câu với từ tìm - HS đọc nối tiếp. được ở trên. - HS nối tiếp đặt câu. - Luyện đọc câu dài: Kiến không biết - HS đọc nối tiếp. làm sao/ cho sóc biết/ mình rất nhớ - HS đọc nối tiếp.
- bạn.// Cứ thế/ cậu cặm cụi viết đi viết lại/ trong nhiều giờ liền.// Không lâu sau,/ sóc nhận được một lá thư/ do kiến gửi đến.//, - HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm cho đến hết bài.. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý lời người kể chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Đóng vai sóc và kiến để nói và đáp lời chào lúc chia tay. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - 2-3 HS đọc. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong - HS làm việc theo nhóm đôi. nhóm đôi, thay nhau đóng vai sóc nói - HS chia sẻ. lời chia tay, đóng vai kiến đáp lời chia a. Sóc: - Tạm biệt cậu nhé. tay. Kiến: - Tạm biệt cậu. Cậu phải thường - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa xuyên nhớ tớ đấy. cách diễn đạt cho H S. b.Sóc: - Chào cậu nhé. Tớ mong được - Nhận xét, khen ngợi HS. gặp lại cậu. Kiến: - Tạm biệt cậu. Nhớ viết thư cho tớ nhé. Bài 2:Em sẽ nói với bạn thế nào khi: - Bạn chuyển đến một ngôi trường khác. - Tan học, em về trước còn bạn ở lại chờ bố mẹ đón. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - HS đọc. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong - HS làm việc theo nhóm đôi. nhóm đôi, đổi vai cho nhau để nói lời - HS chia sẻ. chào tạm biệt và đáp lời chào tạm biệt. -Chào cậu nhé. Tớ về trước đây. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - Cậu ở lại sau nhé, chắc là bố mẹ cậu cách diễn đạt cho HS. sắp đến đón rồi đấy. - Nếu em về trước bạn, em sẽ nói gì vối -Tạm biệt cậu! Cậu về trước đi,... bạn? - HS chia sẻ. - Nếu em là người ở lại, em sẽ nói gì với bạn?
- - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào cuộc sống hằng ngày về tình bạn. - GV nhận xét giờ học.. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 09 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Luyện Toán THẦY SƠN DẠY __________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: TỚ NHỚ CẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: GV mở nhạc bài hát: Tình bạn Hát bài: Tình bạn - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được - HS chia sẻ. điều gì? - HS lắng nghe. GV nhận xét tuyên dương. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc.
- - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết -Viết hoa tên bài, viết hoa chữ đầu câu, hoa? viết hoa các chữ sau dấu chấm. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - Chuyển, sang, rủ, rừng, buôn,... - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - Trước khi vào bài viết cô mời một - 2-3 HS chia sẻ. bạn nêu cách cầm bút và tư thế ngồi - Viết lùi vào 1 ô, viết hoa chữ đầu viết. câu. ? Khi viết một đoạn văn các em trình - Viết hoa chữ đằng sau dấu chấm. bày như thế nào? - HS lắng nghe. - Các em ngồi đúng tư thế nghe cô đọc - HS nghe viết vào vở ô li. bài. GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa - HS đổi chép theo cặp. phải,mỗi dòng thơ đọc 2-3 lần. 3.Thực hành. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Tìm từ ngữ có tiêng bắt đầu bằng c hoặc k gọi tên mỗi con vật trong hình. - Gọi HS đọc YC bài 2. GV cho HS quan sát tranh cho biết,mỗi - 1-2 HS đọc. con vật trong tranh. - HS nêu: Con cua, con công, con kì - HS suy nghĩ tìm các tiếng bắt đầu đà, con kiến. bằng c hoặc k của các con vật. - HS nêu: Cua, công, kì đà, kiến. - HDHS hoàn thiện bài . - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. Bài 3: Chọn a hoặc b. a. Chọn tiếng chứa iêu hoặc ươu thay cho ô vuông. - HS đọc yêu cầu đề bài. - 2, 3 HS đọc. -HS làm việc theo cặp: - HS thảo luận cặp đôi. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - 2, 3 HS trình bày trên lớp. GV và HS chốt đáp án: Cáctừ điền theo thứ tự ô vuông trong đoạn văn là:nhiều, hươu, khướu.
- b.Tìm từ ngữ có tiếng chứa en hoặc - 2, 3 HS đọc. eng. - HS thảo luận cặp đôitìm tiếng có vần - HS làm việc theo cặp: en hoặc eng. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - 2, 3 HS trình bày trên lớp. - GV chốt đáp án: dế mèn, thẹn thùng, bẽn lẽn, xen kẽ, len lỏi,..; xà beng, leng keng, cái xẻng, quên béng,... - Mời HS đọc. - 2, 3 HS đọc. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép công (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề,phân tích tình huống. * Phẩm chất . - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài - HS hát và vận động 2. Khám phá- Thực hành. Bài 1: a.GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền kết quả - HS lên bảng làm bài - Gv yêu cầu HS làm bài vào vở +1 Hs lên - HS làm bàivào vở . bảng làm bài 12 + 8 =20 ;33 + 7=40 - HS nhận xét 65+ 5 =70; 84 + 6=90

