Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

docx 38 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 11 Thứ hai, ngày 13 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. HƯỚNG ỬNG PHONG TRÀO“TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC”. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS biết trình bày sản phẩm tranh vẽ về trường học với nhiều nội dung mang tính chất hạnh phúc như tình bạn, yêu quý thầy cô, vệ sinh trường lớp *Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... *Phẩm chất - Yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:Nhật kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ . - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: -Tổng kết phong trào “Nhật kí tình bạn”. Hưởng ứng phong trào xây dựng “ Trường học hạnh phúc”. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
  2. * Khám phá - HS nhận xét phong trào “Nhật kí * GV cho HS nhận xét phong trào “Nhật kí tình bạn”. tình bạn”. - HS hưởng ứng phong trào xây - GV cho HS hưởng ứng phong trào xây dựng “Trường học hạnh phúc” dựng “Trường học hạnh phúc” - HS trình bày sản phẩm tranh vẽ * Thực hành. về trường học với nhiều nội dung - GV cho HS trình bày sản phẩm tranh vẽ về mang tính chất hạnh phúc như trường học với nhiều nội dung mang tính tình bạn, yêu quý thầy cô, vệ sinh trường lớp chất hạnh phúc như tình bạn, yêu quý thầy cô, vệ sinh trường lớp - HS thực hiện yêu cầu. * Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng việt ĐỌC: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN ( Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi). Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp - Hiểu nội dung bài: Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần có bạn bè. *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.
  3. 3. Phẩm chất. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện và có nhận thức về việc cần có bạn bè. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc,có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói tên các chữ cái có trong bức tranh? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Hãy đoán xem các chữ cái đang làm gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * HĐ1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - Cả lớp đọc thầm. đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - 1 HS đọc bài - Cả lớp theo dõi. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn? - Bài đọc được chia làm 2 đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên. -Đoạn 2: Còn lại. - Mời HS đọc nổi tiếp đoạn, mỗi HS đọc 1 - HS đọc nối tiếp đoạn trong đoạn trong nhóm. nhóm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, trân trọng - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Một cuốn sách chỉ - 2-3 HS luyện đọc. toàn chữ A/ không thể là cuốn sách mà -HS đọc nhóm đôi. mọi người muốn đọc./ - Đại diện các nhóm thi đọc. - GV tổ chức HS đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe. - GV tổ chức HS thi đọc trong nhóm. - Cả lớp lắng nghe. - GV nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. - 1 HS đọc toàn bài. TIẾT 2 * HĐ2: Trả lời câu hỏi. GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.87.
  4. - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 và 2. - 1 HS đọc, các HS khác đọc thầm. -Câu 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ - Trong bảng chữ cái Tiếng Việt, A đứng ở vị trí nào? chữA đứng đầu. Câu 2.Chữ A mơ ước điều gì? -Chữ A mơ ước một mình nó làm HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3 và 4. ra một cuốn sách. Câu 3. Chữ A nhận ra điều gì? - 1 HS đọc, các HS khác đọc thầm. - Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, chữ Achẳng thể nói Câu 4.Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với được với ai điều gì. các bạn? - Chữ A muốn nhắn nhủ các bạn là -Qua bài đọc giúp em hiểu được điều gì? cần chăm chỉ đọc sách. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS chia sẻ. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Thực hành. * HĐ3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài1:Bài 1:Nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn các bạn chữ: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, chúng ta đã. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. - HDHS nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn - HS hoạt động theo nhớm đôi, các bạn: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, thực hiện nói lời cảm ơn. chúng ta đã ( ) - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. - HDHS tìm các từ ngữ chỉ cảm xúc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS suy nghĩ và nối tiếp nêu các 4. Vận dụng từ chỉ cảm xúc. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy:
  5. __________________________________________ Tự nhiên và Xã hội lớp THẦY SƠN DẠY ________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP CHUNG (CÔ TUYẾT DẠY ) ________________________________________ Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA I, K I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv mở nhạc cả lớp vận động theo bài HS vận động theo bài hát Chữ đẹp hát Chữ đẹp nết càng ngoan nết càng ngoan -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K. Chữ viết hoa I, kcỡ vừa cao 5 li + Chữ hoa I, K gồm mấy nét? - HS quan sát. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa I, K. - HS quan sát, lắng nghe. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa I, K
  6. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu - 3-4 HS đọc. ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa K đầu câu. + Cách nối từ K sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa I, K - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà vận dụng viết chữ hoa I,K cách điệu và câu ứng dụng. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP : MRVT VỀ TÌNH CẢM BẠN BÈ; DẤU CHẤM CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN.LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG EM THAM GIA CÙNG BẠN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. - Đặt được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ trống thích hợp. -Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn. *Năng lực chung:
  7. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. *Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậythực hiện các hiện hát “Bài hát: Lớp chúng mình đoàn động tác cùng cô giáo kết” 2. Khám phá - Thực hành Bài 1: Viết từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè: M: qúy mến -GV yêu cầu HS hoàn thành vào VBT -HS đọc đề bài -GV yêu cầu 3 HS chữa bài +thân thiết, gắn bó, chia sẻ, quý mến, giận dỗi,yêu quý, đoàn kết... -GV nhận xét, đánh giá. - HS chữa bài Bài 2: Đặt 2 câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm - HS đọc yêu cầu được ở bài tập 5. - HS làm bài vào VBT - GV cho HS đọc yêu cầu - HS chữa bài, nhận xét - GV cho HS làm vào VBT - HS trả lời +Em và bạn Hoa rất quý mếnnhau. -GV yêu cầu 2- 3 HS trả lời + Lớp chúng em luôn luôn đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ nhau. ? Bạn bè cần cư xử với nhau thế nào? -GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. -HS trả lời Bài 3: Chọn từ ngừ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - HS đọc yêu cầu (thân thiết, nhớ, vui đùa) Cá nhỏ và nòng nọc là đôi bạn Hằng -HS thảo.............. luận nhómHằng và trả lời ngày, chúng cùng nhau bơi lội. Thế rồi nòng nọc trở thành ếch.Nó phải lên bờ để sinh sống. Nhưng nó vẫn cá nhỏ. Thỉnh thoảng, nó nhảy xuống ao cùng cá nhỏ. cùng -GV yêu cầu 1-2 HS trả lời -HS trả lời lần lượt: thân thiết, nhớ, - GV nhận xét, tuyên dương vui đùa Bài 4:Điền dấu chấm, dâu chấm hỏi, dấu
  8. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS chấm than vào ô trống a. Sóc ơi, cậu có làm nhiều bánh sinh nhật mời bọn tớ không b. Tớ nướng rât nhiều bánh đến nỗi không đếm xuể c. Tuyệt vời quá -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -HS đọc yêu cầu đề bài . -GV cho HS làm bài vào VBT và thu chấm a.Sóc ơi, cậu có íàm nhiều bánh sinh trước lớp ( Nếu có thời gian ) nhật mời bọn tớ không ? b.Tớ nướng rât nhiều bánh đến nỗi không đếm xuể. c.Tuyệt vời quá ! Bài 5:Viết 3-4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Học sinh đọc đề bài. -GV hướng dẫn HS trả lời các gợi ý: -HS trả lời + Em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn?( học tập, vui chơi ) + Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia? + Em và các bạn đã làm những việc gì? + Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó? - GV yêu cầu HS viết -HS viết đoạn văn . - GV gọi 1-2 HS đọc bài, chữa bài - HS đọc bài làm của mình + Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì? +Viết đoạn văn liền mạch,ngăn cách 3. Vận dụng nhau bằng dấu chấm . - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau. Về nhà Viết4 - 5 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn HS thực hiện. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Thứ ba, ngày 14 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE : NIỀM VUI CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù. - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh.
  9. - Nói được niềm vui của mình và chia sẻ cùng bạn. - Rèn kĩ năng nói, và chia sẻ câu chuyện cho mội người cùng nghe. *Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện chia sẽ niềm vui của mình cùng bạn - Chăm chỉ đọc bài. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát: - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được - HS hát điều gì? - HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh. Bài 1:Quan sát tranh và nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh. GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? - Nai con nói:“Niêm vui của tớ là được đi dạo trong cánh rừng mùa xuân” - Tranh 2. Nhím nói:“Niềm vui của tớ +Tranh 2 có những gì? là được cây rừng tặng cho nhiều quả chín" - Tranh 3. Các bạn nhỏ nói: “Niêm vui + Ở tranh 3 vẽ cảnh gì? của chúng tớ là được cùng học, cùng - Theo em, các tranh muốn nói về điều chơi với nhau!' gì? -1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ niềm vui của các nhân vật trong tranh. trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3.Thực hành * Hoạt động 2: Niềm vui của mình và điều làm mình không vui.
  10. Bài 2:Niềm vui của em là gì? Điều gì làm em không vui? Hãy chia sẻ cùng các bạn. - HS đọc yêu cầu BT. - 2,3 HS đọc. - BT yêu cầu gì? - Chia sẻ cùng các bạn niềm vui của - GV cho HS thảo luận theo nhóm 2. em, điều gì làm em vui. -Mỗi nhóm tự tổng hợp ý kiến. -Mỗi HS nói vềniềm vui của mình và - YC HS nhớ lại những niềm vui của điều làm mình không vui. bản thân và điều là bản thân không vui. - Đại diện các nhóm trình bày trước - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa lớp. cách diễn đạt cho HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - HDHS nói với người thân về niềm vui của từng thành viên trong gia đình - HS lắng nghe, nhận xét. dựa vào sự gần gũi với mỗi người thân HS lắng nghe. đó. - HS tự chia sẻ. - HS thực hành chia sẻ với người thân. - Hôm nay em học bài gì? Em thích hoạt động nào? Vì sao? - Em không thích hoạt động nào? Vì - HS chia sẻ. sao?. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy: __________________________________________________________________ __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo *Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán,kĩ năng hợp tác. * Phẩm chất - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  11. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. nhanh ai đúng. GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe 2. Khám phá – Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV hỏi: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý Các hàng đặt thẳng cột với nhau điều gì? Tính từ phải sang trái, khi cộng hai số + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của gì? số hạng thứ nhất rồi mới thực hiện - Nhận xét, tuyên dương HS. phép cộng với số chục của số hạng thứ Bài 2: hai - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chữa bài ? Làm thế nào để xếp được thứ tự các - HS trả lời tàu ngầm theo thứ tự từ bé đến lớn? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trả lời ? Muốn tìm được con đường ngắn nhất con làm như thế nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài
  12. - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS trả lời khăn. ? Nêu thứ tự thực hiện tính - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 15 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC CHÂN, ĐỘNG TÁC LƯỜN,ĐỘNG TÁC BỤNG. ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Thực hiện được động tác chân; động tác lườn và động tác bụng của bài thể dục.
  13. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.Thực hiện được động tác chân; động tác lườn và động tác bụng. HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được kỉ thuật động tác chân; động tác lườn và động tác bụng. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác chân; động tác lườn và động tác bụng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất:Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinhcác phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5– 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   * Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “tàu hỏa - GV hướng dẫn chơi chạy”    16-18’ II. Phần cơ bản: - Khám phá. 2 lần - Ôn động tác vươn - GV quan sát nhắc - Cán sự hô nhịp thở, tay, chân và nhở, sửa sai cho HS  lườn đã học.   - Cho HS quan sát                                                                                        
  14. - Động tác bụng. tranh - Đội hình HS quan - GV làm mẫu động sát tranh tác kết hợp phân tích  kĩ thuật động tác.   - Hô khẩu lệnh và - HS quan sát GV thực hiện động tác làm mẫu mẫu 2 lần - Cho 1 HS lên thực - HS tiếp tục quan sát hiện động tác bụng. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên -Thực hành- Luyện - Đội hình tập luyện 2 lần dương tập đồng loạt. Tập đồng loạt - GV hô - HS tập  theo GV.  - Gv quan sát, sửa  sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm 3 lần  - Y,c Tổ trưởng cho  3 lần các bạn luyện tập  GV  1 lần theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, - HS vừa tập vừa Tập theo cặp đôi nhắc nhở và sửa sai cho HS giúp đỡ nhau sửa động tác sai Tập cá nhân - Phân công tập theo Thi đua giữa các tổ 3-5’ cặp đôi GV Sửa sai - Từng tổ lên thi đua - GV tổ chức cho HS - trình diễn - Trò chơi “bỏ khăn”. thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Chơi theo hướng 2 lần đánh giá tuyên dẫn dương.  - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách - Bài tập PT thể lực: 4- 5’ chơi, tổ chức chơi HS thực hiện kết hợp thở và chơi chính đi lại hít thở -*Vận dụng: thức cho HS. - Nhận xét tuyên - HS trả lời III.Kết thúc dương và sử phạt - Thả lỏng cơ toàn người phạm luật thân. - Cho HS bật cao tại - HS thực hiện thả
  15. - Nhận xét, đánh giá chỗ hai tay chống lỏng chung của buổi học. hông 10 lần - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự - Yêu cầu HS quan  ôn ở nhà sát tranh trong sách   - Xuống lớp trả lời câu hỏi BT3. - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC : NHÍM NÂU KẾT BẠN(Tiết 1 + 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè. - Trả lời được các câu hỏi của bài. *Năng lực chung : - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. *Phẩm chất:- Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: -HS quan sát tranh khởi động và liên - HS quan sát tranh,làm việc nhóm. hệ tới một người bạn của mình: -Trong mỗi tranh, các bạn khen nhau điều gì? - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước
  16. -Theo em, các bạn ấy sẽ học tập đức lớp. Các nhóm khác theo dõi bổ sung. tính gì của nhau? -Em chơi thân với bạn nào? - Mọi người hay khen bạn ấy về điều gì? - Bạn ấy có những đức tính tốt nào? - Em muốn học tập đức tính nào của bạn? GV nhận xét , tuyên dương. GT bài . Câu chuyện Nhím nâu kết bạn,thể hiện tình cảm tốt đẹp giữa nhím trắng và nhím nâu. Nhờ tình cảm chân thành của nhím trắng, nhím nâu đã có sự thay đổi: từ chỗ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè. Tình bạn đã làm cho cuộc sống của các bạn vui hơn. 2. Khám phá: - Cả lớp đọc thầm. -GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, - Bài đọc được chia làm 3 đoạn. ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ, đọc + Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn sợ hãi. đúng lời người kể và lời nhân vật. + Đoạn 2: Tiếp theo đến cùng tôi nhé. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn ? + Đoạn 3: Còn lại. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn trong - HS đọc nối tiếp nhóm. - HS đọc nối tiếp giải nghĩa từ và từ - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa khó. từ: nhút nhát, mạnh dạn, trú ngụ, trang trí . - Luyện đọc câu dài: Chúng trải qua / những ngày vui vẻ, / ấm áp vì không - 2-3 HS đọc. phải sống một mình/ giữa mùa đông lạnh giá. - 2-3 HS nhóm thi đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS thực hiện theo nhóm đôi. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Từng HS đọc thầm toàn bài hoặc đọc - HS lắng nghe đọc cho nhau nghe. -Đại diện nhóm trả lời trước lớp. - GV HS lắng nghe đọc diễn cảm cả - Chi tiết thấy bạn nhím nâu rất nhút bài. nhát: nhím nâu lúng túng, nói lí nhí, TIẾT 2 nấp vào bụi cây, cuộn tròn người, sợ 2.1.Trả lời câu hỏi hãi, run run.
  17. GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - Lần 1: Nhím trắng và nhím nâu gặp trong sgk/tr.90. nhau vào một buổi sáng, khi nhím nâu -HS đọc kĩ đoạn văn 1 và 2 suy nghĩ đang đi kiếm quả cây. trao đổi trong nhóm trả lời. - Lần 2: Chúng gặp lại nhau khi nhím Câu 1. Chi tiết nào cho thấy nhím nâu nâu tránh mưa đúng vào nhà của nhím rất nhút nhát? trắng. Câu 2. Kể về những lần nhím trắng và nhím nâu gặp nhau. -Đại diện nhóm trả lời trước lớp. -HS đọc kĩ đoạn 3 suy nghĩ trao đổi - Vì nhím nâu thấy nhím trắng tốt trong nhóm trả lời. bụng, thân thiện, vui vẻ,...; nhím nâu Câu 3. Theo em, vì sao nhím nâu nhận đã nhận ra: không có bạn thì rất buồn. lời kết bạn cùng nhím trắng? - Nhờ sống cùng nhau mà nhím nâu và Câu 4. Nhờ đâu nhím trắng và nhím nhím trắng đã có những ngày đông vui nâu có những ngày mùa đông. vẻ và ấp áp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Thực hành. 3.1. Luyện đọc lại. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài. - Lưu ý giọng của nhân vật. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. 3.2.Luyện tập theo văn bản đọc. - HS đọc và quan sát. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - Cho HS đọc lại đoạn 3 và quan sát tranh minh họa tình huống. Gv đưa ra một số tình huống mẫu: Xin lỗi, mình đã vào nhà bạn mà không xin phép; Xin lỗi, mình đã tự tiện vào nhà bạn; Xin lỗi, mình không biết đây là nhà của bạn. Vì vậy, đã tự ý vào trú mưa... Đừng ngại, gặp lại bạn là mình rất vui; Đừng ngại, mình vui vì giúp được bạn mà; Đừng ngại, bạn cứ vào nhà mình mà trú mưa, bạn ở lại nhà tôi nhé!
  18. - Từng cặp đóng vai thể hiện tình huống. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - HS thể hiện. - HDHS đóng vai tình huống. - HS làm việc nhóm, (dựa theo tình + Đại diện nhóm trình bày. HS các huống trong bài tập 1 ở trên) tìm lời nhóm khác nhận xét.Về ánh mắt, cử xin lỗi và lời đáp. chỉ, điệu bộ,... và bình chọn cặp đôi - GV nhận xét, ghi nhận những lời nói đóng vai đạt nhất. và đáp phù hợp. GV chốt : - Xin lỗi bạn, mình không sao cố ý. ừ, không đâu. - Mình biết là bạn sơ ý mà. Bạn cho mình xin lỗi nhé! Không có gì đâu, bạn đừng ngại. Ôi! mình vô ý quá. Mình xin lỗi bạn. Không sao đâu. Nhìn này, mình chẳng đau gì cả,. 4.Vận dụng. ? Hôm nay, em đã học những nội dung - HS chia sẻ. gì? + Sau khi học xong bài em có thấy Nhím nâu và Nhím trắng là đôi bạn như thế nào? - Về nhà đọc lại cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 16 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Luyện Toán THẦY SƠN DẠY __________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: NHÍM NÂU KẾT BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
  19. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Năng lựcchung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan Cho HS hát. GV giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: Chữ dễ viết sai chính tả + Đoạn viết có những chữ nào viết trắng, giữa, giá,... hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? +HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.. -Lưu ý: HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết:Viết hoa chữ cái đầu câu, giữa các cụm từ trong mỗi câu có - HS nghe viết vào vở ô li. dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm. - HS đổi chép theo cặp. 3.Thực hành. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1: Chọn g hoặc gh thay cho ô -Cả lớp đọc thầm theo. vuông. - HS nêu. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nhớ lại quy tắc chính tả - Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước đã học ở lớp 1, khi viết g hoặc gh. lớp. nhóm khác bổ sung. - Phát phiếu bài tập cho HS thảo luận nhóm 2 thi làm bài đúng, nhanh và đọc
  20. kết quả trước lớp .- GV và HS nhận xét, chốt đáp án: Gặp bạn, Góp thành; quả gấc, gặp được; ghé vào. - 1-2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo Bài 2:Chọn a hoặc b. - HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS dùng thẻ từ, mỗi từ sẽ viết vào -GV tổchức dưới hình thức trao đổi một thẻ, đếm số thẻ để suy ra số từ nhóm, thi đua, đố vui,... tìm được. . - GV và HS nhận xét, chốt đáp án. + ríu rít, nâng niu, buồn thiu, cái rìu, bĩu môi, khẳng khiu, nặng trĩu, dễ chịu,... + lưu luyến, bưu thiếp, cứu giúp, hạt lựu, mưu trí, sưu tầm, tựu trường,... + mái hiên, cô tiên, tiến bộ, cửa biển, con kiến,... + chao liệng, ngả nghiêng, siêng - GV chữa bài, nhận xét. năng, lười biếng,... 3. Vận dụng - Cho HS tìm một số tiếng đi với g/ gh - HS chia sẻ. - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Về nhà buổi sáng các em nghỉ học lấy vở ra nhờ bố, mẹ, anh chị đọc cho để luyện viết đẹp hơn: Phong, Quang, Quốc Khánh, Nam - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ trong giải toán lời văn *Năng lực chung