Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
- TUẦN 12 Thứ hai, ngày 20 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ.THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. . - Hiểu thêm về thầy cô qua các bài hát bài thơ.... *Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... *Phẩm chất - Thể hiện được lòng biết ơn với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:Nhật kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe * Khám phá- thực hành.
- - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Em là - HS chơi trò chơi “ Em là phóng phóng viên nhí” để phỏng vấn bạn mình kể viên nhí” để phỏng vấn bạn mình về những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối kể về những việc làm thể hiện với thầy cô. lòng biết ơn đối với thầy cô. - Sau đó, những HS là phóng viên hỏi đáp, - HS là phóng viên hỏi đáp, trình trình bày trước sân cờ những ý kiến, câu hỏi bày trước sân cờ những ý kiến, về ngày 20/11 câu hỏi về ngày 20/11 - GV lắng nghe và bổ sung cho các em. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - Trong quá trình HS trình bày, GV có thể - HS trình bày, GV có thể chỉnh chỉnh sửa thêm cho HS về cách trình bày sửa thêm cho HS về cách trình trước đám đông nhằm rèn luyện kỹ năng bày trước đám đông nhằm rèn mềm cho HS. luyện kỹ năng mềm cho HS. 3. Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng việt ĐỌC: THẢ DIỀU ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê (qua bài đọc và tranh minh họa). *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện: chúng mình là bạn qua tranh minh họa. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Khởi động: Cho HS hát. - HS hát. - GV mời HS đọc một đoạn trong bài: - 2,3 HS đọc Nhím nâu kết bạn -Em hãy nêu nội vài chi tiết thú vị - HS chia sẻ. trong bài đọc. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Các bạn đang thả diểu ở cánh đổng làng. Bạn nào cũng vui và chăm chú - Các bạn trong tranh đang chơi trò nhìn theo cánh diều,... chơi gì? -Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi Em biết gì về trò chơi này? thả diều. - GV giới thiệu: Bài thơ như một bức Trò chơi này cần có cánh diều; Diều tranh vẽ hình ảnh cánh diều qua nhiều được làm từ một khung tre dán kín thời điểm. Cánh diều đã mang lại vẻ giấy có buộc dây dài. Cầm dây kéo đẹp thanh bình, trong sáng cho thôn diều ngược chiều gió thì diều sẽ bay lên cao. quê. Bài thơ thể hiện tình yêu của nhà thơ đối với thiên nhiên, đối với quê hương của mình 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi - Cả lớp đọc thầm. khổ thơ... GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: Trời/ như cánh đống; Xong mùa gặt hái; - 2-3 HS đọc. Diều em/- lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại.) - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: no gió, lưỡi liềm,nong trời, - Bài thơ gồm mấy đoạn? - 2-3 HS luyện đọc. - Bài thơ được chia làm 5 đoạn. 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một
- - Mời HS đọc nối tiếp theo đoạn. khổ thơ. - Mỗi HS đọc 1 đoạn ứng với một khổ - HS luyện đọc theo nhóm/ cặp: thơ. - Tổ chức HS thi đọc đoạn các nhóm, - HS đọc theo cặp. Các HS khác đọc thầm. - Đại diện các nhóm thi đọc, HS theo - GV cùng HS nhận xét, bình chọn dõi đọc thầm. nhóm đọc hay. - Cả lắng nghe. -GV tuyên dương khuyến kích HS. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi HS lắng nghe trong sgk/tr. 95. - 2-3 HS đọc - GV mời 1 HS đọc toàn bài. Câu 1. Kể tên những sự vật giống -Cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu cánh diều được nhắc tới trong bài thơ. hỏi. Câu 2. Hai câu thơ “Sao trời trôi qua/ Diêu thành trăng vàng” tả cánh diều vào lúc nào? - Những sự vật giống cánh diều được - HS đọc thầm và thảo luân TLCH sau nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, - Ở khổ thơ cuối, làng quê hiện lên qua hạt cau, liềm, sáo. những cảnh vật quen thuộc nào? - Hai câu thơ đó tả cánh diều vào ban đêm. -Cùng với tiếng sáo diều, cảnh vật đó - HS lắng nghe và thảo luận. biến đổi ra sao? - Cảnh vật như thế có đẹp không? -Trong khổ thơ có từ ngữ nào thể hiện sự đông vui, giàu có không?... - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Câu 3. Khổ thơ cuối bài muốn nói điểu gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý -2, 3 nhóm trình bày. rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 4. Em thích nhất khổ thơ nào -Khổ thơ cuối bài muốn nói: Cánh diều làm cảnh thôn quê tươi đẹp hơn.
- trong bài? Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lần lượt đọc. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ mà HS thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Từ ngữ nào được dùng để nói về âm thanh của sáo diều? - HS xem lại khổ thơ thứ hai và những - 2-3 HS đọc. từ ngữ đã cho. - No gió và uốn cong - HS suy nghĩ và nêu. - GV nhận xét chốt:Từ trong ngấn được dùng để diễn tả âm thanh của sáo diếu. Bài 2. Dựa theo khổ thơ thứ tư, nói một câu tả cánh diều. - HS xem lại khổ thơ 4.HS thảo luận nhóm đôi để đặt câu tả cánh diều theo gợi ý: - Cánh diếu giống sự vật nào? Ở đâu? - 2,3 HS chia sẻ. - Vào thời điểm nào? - Cánhdiều giống cái lưỡi liềm. - Cánh diều có điểm gì giống sự - Cánh diều cong cong thật đẹp. vậtđó?.. -Cánh diều cong cong như cái lưỡi Đại diện nhóm HS trình bày. liềm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS chia sẻ. khăn. - Các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? Về nhà tập làm diều ? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy: ________________________________________ Tự nhiên và Xã hội lớp THẦY SƠN DẠY ________________________________________ BUỔI CHIỀU
- Toán PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÔ TUYẾT DẠY ) ________________________________________ Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA L I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv mở nhạc cả lớp vận động theo bài HS vận động theo bài hát Chữ đẹp hát Chữ đẹp nết càng ngoan nết càng ngoan -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa L. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa L gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa L. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe.
- - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu - HS quan sát, lắng nghe. ý cho HS: + Viết chữ hoa L đầu câu. + Cách nối từ L sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà vận dụng viết chữ hoa I,K cách - HS thực hiện. điệu và câu ứng dụng. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP : TỪ CHỈ VỀ ĐẶC ĐIỂM , HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT GIỜ RA CHƠI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động . - Đặt được câu nêu hoạt. -Viết được 3-4 câu kể về mộtgiờ ra chơi. *Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. *Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậythực hiện các hiện hát “Bài hát: Lớp chúng mình đoàn động tác cùng cô giáo kết” 2. Khám phá - Thực hành Bài 1: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.(nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ, chăm chỉ) - HS đọc yêu cầu đề bài. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời. -GV gọi 2 nhóm phân công thành viên lên -HS thảo luận nhóm và trả lời diễn tả lại tình huống a, b a. chia sẻ b. giúp đỡ c. nhường bạn ? Bạn bè cần cư xử với nhau thế nào? -2 nhóm lên diễn tả lại tình huống. -GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. Bài 2. Viết một câu về hoạt động em thích -HS trả lời trong giờ ra chơi. -GV yêu cầu 1-2 HS trả lời - HS làm bài vào VBT + Vào giờ ra chơi, em thường chơi nhảy dây với các bạn. ? Khi viết câu lưu ý gì? - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có dấu chấm. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2. Viết 3 - 4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em. -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT -HS đọc yêu cầu đề bài . + Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường -HS trả lời theo ý của mình. vui chơi ở đâu(trong lớp hay ngoài sân)? + Em và các bạn thường chơi trò chơi gì? + Em thích hoạt động nào nhất? + Em cảm thấy thế nào sau mỗi giờ ra chơi? - GV hỏi HS : -HS trả lời + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu nhau bằng dấu chấm . chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) -HS viết đoạn văn . 3. Vận dụng - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau. Về nhà Viết4 - 5 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHÚNG MÌNH LÀ BẠN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù. - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca và nai vàng. - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau. *Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè.Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Chăm chỉ đọc bài. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát. - HS hát. - Cho HS kể chuyện Niềm vui của em - HS nối tiếp kể. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn.
- -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? -Ếch ộp thường sống ở đâu? -Các con vật trong tranh gồm: ếch ộp, - Nó biết bơi. Sơn ca có thể bay trên sơn ca và nai vàng. trời. Nai vàng chạy nhanh trong rừng,. Ếch ộp thường sốngnơi ao hồ, đầm lầy. GV giới thiệu nội dung câu chuyện: Câu chuyện nói vẽ 3 con vật: ếch ộp, sơn ca và nai vàng. Chúng chơi rất thân với nhau và kể cho nhau nghe nhiều điều mới lạ. -GV kể câu chuyện (lần 1)kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. vật. GV kể 2 lần. Tổ chức HS thảo luận nhóm theo các gợi ý sau: - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng trước lớp. chơi với nhau như thế nào? - 2,3 nhóm lên trình bày, cả lớp theo - Ba bạn thường kể cho nhau nghe dõi. những gì? - Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy những điều đã nghe? - Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra được bài học gì? - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2.Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: - YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ nhìn tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể. với bạn theo cặp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lối tiếp kể theo đoạn. -GV mời HS kể theo nhóm 4 mỗi HS - 2,3 nhóm HS nối tiếp kể theo đoạn, kể theo 1 đoạn. mỗi HS kể 1 đoạn trong nhóm. Gv nhận xét tuyên dương. - GV mời HS kể toàn bộ câu chuyện diễn cảm. - 2,3 HS lên kể. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe.
- * Hoạt động 3:Vận dụng: - GV hướng dẫn HS. - Trước khi kể các em xem lại 4 tranh - HS thực hiện. và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu chuyện - Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn - Lắng nghe ý kiến người thân sau khi nghe kể. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy: _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. * Phẩm chất - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập . - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. nhanh ai đúng. GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - 1-2 HS trả lời. YC: - HS thực hiện lần lượt các YC.
- 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 + Bài tập gồm mấy yêu cầu? + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính: - HS theo dõi. 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 - GV hỏi: Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - HS trả lời. - GV hỏi: Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Để cắm số hoa trên tay Nam vào lọ - 2 -3 HS đọc. thích hợp ta làm như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Phải tính phép tính trên mỗi lọ. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các Bài 3: YC hướng dẫn. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Bạn Sóc đang muốn đi đâu? - 2 -3 HS đọc. GV: Đường đi về nhà của Sóc là con - 1-2 HS trả lời. đường có 3 phép tính có kết quả giống - Sóc đang muốn về nhà. nhau. Vậy để biết con đường nào ta làm thế nào nhỉ? - Phải tính phép tính của mỗi con - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. đường. - Gọi 2,3 HS báo cáo. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS thực hiện. khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2,3 HS trả lời. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. - Muốn biết có bao nhiêu cây hoa hồng - 1-2 HS trả lời. ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở. - HS quan sát hướng dẫn. - 1,2 HS lên bảng làm bài
- - GV chữa bài: - HS thực hiện. - GV hỏi thêm: Số cây hoa hồng hay cây hoa cúc nhiều hơn, nhiều hơn bao - 2 -3 HS đọc. nhiêu? - 1-2 HS trả lời. 3. Vận dụng - Trong phép trừ có nhớ lưu ý gì? - Đặt tính đúng - Nhận xét giờ học. - HS theo dõi. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 22 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP, ĐỘNG TÁC NHẢY, ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA. ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được động tác chân; động tác phối hợp; động tác nhảy và động tác điều hòa của bài thể dục.
- Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác phối hợp; động tác nhảy và động tác điều hòa. HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được kỉ thuật động tác phối hợp; động tác nhảy và động tác điều hòa. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác phối hợp; động tác nhảy và động tác điều hòa trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất:Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinhcác phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. Phần mở đầu 5 – Nhận lớp 7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “lái ô tô” 2-3’ - GV hướng dẫn chơi -------------- -------------- II. Phần cơ bản: - Khám phá. 16- 2 lần - Ôn động tác vươn 18’ - GV quan sát nhắc - Cán sự hô nhịp
- thở, tay, chân, lườn, nhở, sửa sai cho HS bụng, phối hợp và nhảy đã học. - Cho HS quan sát - Đội hình HS quan tranh sát tranh - Động tác điều hòa. - GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và - HS quan sát GV thực hiện động tác làm mẫu mẫu - Cho 2 HS lên thực - HS tiếp tục quan sát 2 lần hiện động điều hòa. - GV cùng HS nhận Thực hành- Luyện xét, đánh giá tuyên tập dương - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt 2 lần đồng loạt. - GV hô - HS tập theo GV. - Gv quan sát, sửa ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm 3 lần sai cho HS. 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho GV 1 lần các bạn luyện tập Tập theo cặp đôi theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, - HS vừa tập vừa Tập cá nhân nhắc nhở và sửa sai giúp đỡ nhau sửa Thi đua giữa các tổ cho HS động tác sai - Phân công tập theo 3-5’ cặp đôi - Từng tổ lên thi đua - Trò chơi “mèo đuổi GV Sửa sai - trình diễn chuột”. - GV tổ chức cho HS - Chơi theo hướng thi đua giữa các tổ. dẫn 2 lần - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách - Bài tập PT thể lực: chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính HS thực hiện kết hợp 4- thức cho HS.
- - Vận dụng: 5’ - Nhận xét tuyên đi lại hít thở dương và sử phạt người phạm luật - HS trả lời III.Kết thúc - Cho HS chạy bước - Thả lỏng cơ toàn nhỏ tại chỗ tay đánh thân. tự nhiên 20 lần - HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS quan lỏng chung của buổi học. sát tranh trả lời câu - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự hỏi BT2 trong sách. ôn ở nhà - Xuống lớp - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TỚ LÀ LÊ-GÔ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin được trình bày dưới hình thức tư sự, - Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, đặt được câu nêu đặc điểm. * Phẩm chất - Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1 Khởi động: - Gọi HS đọc bài Thả diều. 2 HS đọc nối tiếp. - Kể tên những sự vật gióng cánh diều được nhắc tới trong bài thơ ? 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS quan sát tranh, tranh vẽ -Tranh vẽ các bạn nhỏ đang chơi đồ chơi, bạn thì chăm chú xếp hình khối, gì? bạn thì đang chơi ô tô, bạn thì vươn - Nói tên một số đồ chơi của em ? hai tay rất phẩn khích như vừa làm - Kể tên đồ chơi mà em thích nhất ? thành công một trò chơi nào đó các - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. bạn trông rất vui vẻ; các đổ chơi xuất hiện trong tranh là quả bóng, các khối xếp hình, con vịt, ô tô vặn cót. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng - Cả lớp đọc thầm. đúng chỗ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lắp ráp, kì diệu, kiên nhẫn, - 2,3 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc câu dài: Chúng tớ/ giúp - 2,3 HS đọc nối tiếp. các bạn/ có trí tưởng tượng phong phú,/ khả năng sáng tạo/ và tính kiên nhẫn, - Bài được chia làm mấy đoạn ? - Bài được chia làm 4 đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến tớ không - Đoạn 2: Tiếp cho đến xinh xắn khác. - Đoạn 3: Từ những mảnh đến vật khác - Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc đoạn: 4 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Tổ chức học sinh đọc nhóm 4. - HS đọc nhóm 4. - Đại diên các nhóm lên đọc trước lớp. - 2,3 nhóm HS đọc trước lớp. Nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm lên đọc trước lớp. - Tổ chức thi đọc các nhóm. Nhóm khác theo dõi. - GV cùng HS nhận xét bình chon - HS lắng nghe. nhóm đọc hay nhất. - HS lắng nghe. GV đọc toàn bài. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trong sgk/tr.98.
- - 1 HS đọc đoạn 1, đoạn 2 và trả lời - Cả lớp theo dõi, đọc thầm câu hỏi. -Câu 1. Đồ chơi lê-gô còn được các - Đồ chơi lê-gô còn được các bạn nhỏ bạn nhỏ gọi là gì? gọi là đồ chơi lắp ráp. Câu 2. Nêu cách chơi lê-gô. - Các khối lê-go được lắp ráp thành các - 1 HS đọc đoạn 3, đoạn 4 và trả lời đồ vật rồi lại được tháo rời ra để ghép câu hỏi. thành các đồ vật khác. Câu 3. Trò chơi lê-gô đem lại lợi ích - Cả lớp theo dõi, đọc thầm gì? - Trò chơi giúp các bạn nhỏ có trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng - Mỗi HS tự đọc thầm lại VB để tìm tạo và tính kiên nhẫn. các nội dung tương ứng với a, b, c, d. - Cả lớp đọc thầm, và dựa vào các câu - T/C học sinh đọc nhóm đôi. hỏi ở trên để chọn. - Đại diên các nhóm lên đọc trước lớp. - HS đọc nhóm đôi. Nhóm khác nhận xét. - 2,3 nhóm HS đọc trước lớp. GV nhận xét chốt đáp án:- Đoạn 1: Giới thiệu tên gọi lê-gô. - Đoạn 2: Tả đặc điểm lê-gô - Đoạn 3: Hướng dẫn cách chơi lê-gô; - Đoạn 4: Nói vể lợi ích của việc chơilê-gô. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Thực hành * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý ngắt - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của những khối lê-gô. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ - 2-3 HS đọc. tr.98. - HS nêu nối tiếp. khối nhỏ, đầy màu - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. sắc, hình viên gạch, hình nhân - Tuyên dương, nhận xét. vật tí hon, hình xinh xắn. Bài 2:Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm - 2-3 HS đọc. được. - Em thích những quả bóng bay đầy - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. màu sác. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Hộp bút của em có nhiều hình nhân
- - YCHS viết câu vào bài vở. vật tí hon. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Bộ đồ xếp hình có nhiều hình xinh 4. Vận dụng: xắn. - Kể tên các đồ chơi của em ? - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 23 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Luyện Toán THẦY SƠN DẠY __________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: ĐỒ CHƠI YÊU THÍCH.PHÂN BIỆT NG/NGH, CH/TR I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Trước khi đi vào bài học cô mời các em cùng hát vang bài hát:Em nặn đồ Hát bài: Em nặn đồ chơi . chơi . - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được điều gì? - HS chia sẻ.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - HS chia sẻ. - Nội dung đoạn văn nói lên điều gì - Trong đoạn văn trên gồm 3 câu văn. - Trong đoạn văn trên gồm mấy câu? - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch Có sử dung những dấu câu gì? ngang. + Đoạn văn có những chữ nào viết - Viết hoa tên bài, viết hoa chữ cái đầu hoa? mỗi câu, chữ cái đầu đoạn văn thụt đầu + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? dòng. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai -Truyền thống, điều khiển, từ xa, siêu vào bảng con. nhân, giữ gìn,... - GV theo dõi uốn nắm HS viết. HS - HS luyện viết bảng con. giơ bảng , NX HS viết. 3.Thực hành. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. Trước khi vào bài viết cô mời một bạn - Viết lùi vào 1 ô, viết hoa chữ đầu mỗi nêu cách cầm bút và tư thế ngồi viết. dòng và viết hoa chữ cái sau dấu chấm. - Khi viết một đoạn văn các em trình - HS nghe viết vào vở ô li. bày như thế nào? - GV đọc cho HS khảo bài. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. -HS lắng nghe. * Thu và chấm bài HS: (Chấm 3,5 bài.) - Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc phải. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2 - 1-2 HS đọc. - Nêu yêu cầu của bài tập. Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông. - GV hướng dẫn HS nhắc lại quy tắc chính tả khi sử dụng ng/ ngh(ngh đi trước âm i, ê, e; ng đi trước các âm còn lại như a,u,ô,...).

