Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

docx 43 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 13 Thứ hai, ngày 27 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ.XEM TIỂU PHẨM CHỦ ĐỀ: TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. . - Biết thực hiện những việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hằng ngày. *Năng lực chung . Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... *Phẩm chất - Thực hiện được những việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:Nhật kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Xem tiểu phẩm về chủ đề “ Tự phục vụ bản thân”. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe Khám phá – Thực hành. * GV cho HS xem trích đoạn Mẹ và con do
  2. các bạn HS trong trường trình bày - HS xem trích đoạn Mẹ và con do các bạn HS trong trường trình bày - GV cho HS xem video các em thấy bạn -HS trả lời theo quan sát Nam đang làm gì? - Khi mẹ bảo để mẹ làm Nam đã nói gì với mẹ? - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - Em có đồng ý với việc làm của Nam hay không? Vì sao? -Đồng ý - Theo em, em có suy nghĩ và cảm nhận như thế nào về việc làm đó? -HS tự cảm nhận - Em hãy nêu những việc tự phục vụ bản thân mà em đã tự làm ? -HS nêu 3. Vận dụng. - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe Vận dụng những kiến thức đã học để tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hằng ngày. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng việt ĐỌC: THẢ DIỀU ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng bài Rồng rắn lên mây, tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ phút. - Hiểu cách chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: - Rèn kĩ năng đọc đúng văn bản,đọc hiểu. 3. Phẩm chất. - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao (thông qua trò chơi Rồng rắn lên mây). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  3. TIẾT 1 1.Khởi động: Cho HS hát. - HS hát. - GV tổ chức cho HS thi kể tên các trò - HS chia sẻ. chơi mà em biết? - Em biết gì vẽ trò chơi rồng rắn lên mây - Các em đã chơi trò chơi này bao giờ chưa? - Có thích chơi không?. - GV nhận xét tuyên dương. GV giới thiệu bài: Các em vừa chia sẻ hiểu biết vẽ trò chơi rồng rắn lên mây. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về trò chơi này qua bài đọc Rống rắn lên mây. Qua bài đọc này các em sẽ biết rõ hơn về ý nghĩa của chơi trò chơi này. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện - Cả lớp đọc thầm. sự phấn khích. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn ? - Bài đọc được chia làm 3 đoạn. -GV tổ chức HS đọc nối tiếp theo đoạn - Đoạn 1: Từ đấu đến với rồng rắn - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - Đoạn 2: Tiếp theo đến bắt khúc đuôi từ:vòng vèo, núc nắc, khúc đầu, khúc - Đoạn 3: Còn lại giữa, khúc đuôi. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 2-3 HS luyện đọc. - Em hãy đặt 1 câu với từ tìm được ở - HS nối tiếp đặt câu. trên. - Luyện đọc câu dài: Nếu thầy nói - 2-3 HS luyện đọc. “có”/ thì rồng rắn/ hỏi xin/ thuốc cho con/ cho thầy/ bắt khúc đuôi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS đọc nhóm 3. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. -Gv tổ chức HS thi đọc giữa các nhóm. - 2,3 nhóm thi đọc. - GV và HS nhận xét bình cho nhóm - HS lắng nghe. đọc hay nhất. - GV đọc lại bài lần 2. - HS lắng nghe. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1. - HS theo dõi, cả lớp đọc thầm
  4. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS lắng nghe. trong sgk/tr.102. Câu 1. Những người chơi làm thành - Năm, sáu bạn túm áo nhau làm rồng rồng rắn bằng cách nào? rắn. - Rồng rắn đến gặp thầy thuốc để xin Câu 2. Rồng rắn đến gặp thầy thuốc để thuốc cho con. làm gì? - 1 HS đọc đoạn 2,3 và trả lời câu hỏi . Câu 3. Chuyện gì xảy ra nếu khúc - Nếu khúc đuôi bị thầy bắt thì đổi vai đuôi bị thấy bắt? làm thầy thuốc. Câu 4. Nếu bạn khúc giữa bị đứt thì - Nếu bạn khúc giữa bị đứt thì bạn đó bạn đó phải làm gì ? phải làm đuôi. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu một lần trước lớp.Giong - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Nói tiếp để hoàn thành câu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: xem lại đoạn 2 và đoạn 3 để tìm câu trả lời - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chốt: Nếu thầy nói “không” thì rồng rắn đi tiếp. Nếu thầy nói “có” thì rồng rắn hỏi xin thuốc cho con. Nếu bạn khúc đuôi để thầy bắt được thì đổi vai làm thầy thuốc. Nếu bạn khúc giữa để đứt thì đổi vai làm đuôi. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt 1 câu nói về trò chơi mà em thích.
  5. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - 1-2 HS đọc - HS viết câu về điều em thích trong - HS viết câu theo yêu cầu. trò chơi Rồng rắn lên mây. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS nêu câu em viết. - GV viết câu: Rồng rắn lên mây là trò chơi vui nhộn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 4.Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Giờ ra chơi chơi trò chơi Rồng rắm HS thực hiện. lên mây. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ________________________________________ Tự nhiên và Xã hội lớp THẦY SƠN DẠY ________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP (CÔ TUYẾT DẠY ) ________________________________________ Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA M I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa M cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. - Hiểu nội dung câu ứng dụng:Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
  6. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho lớp hát tập thể. Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - Học sinhquan sát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. Giáo viênhướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: - GV tổ chức cho HS nêu: + Chữ M cao mấy li? + Cao 5 ô li,rộng 6 ô li (Kiểu 1). + Chữ M gồm mấy nét? Là những nét + Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng nào? xiên và móc ngược phải (Kiểu 1). + Chữ M cỡ nhỏ cao mấy li? rộng mấy +Chữ M cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 3 li, li? - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - Giáo viênnhận xét uốn nắn cho học - 3-4 HS đọc. sinh cách viết các nét. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - GVHDHS tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng: Trong một đàn ngựa nếu có một con bị đau/ ốm thì những con còn lại sẽ lo lắng, bỏ ăn cỏ: Câu tục ngữ răn dạy chúng ta phải yêu thương, lo lắng, chăm sóc cho những người thân yêu, bèbạncủa mình.
  7. Viết chữ hoa M đầu câu. Các chữ M, l, g, ycao mấy li? Cao 2 li rưỡi. Con chữ t cao mấy li? + Cao 1 li rưỡi. Những con chữ nào có độ cao bằng Các chữ c, n, o, a, ư có độ cao bằng nhau và cao mấy li? nhau và cao 1 li. + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? Dấu nặng đặt dưới con chữ ư trong chữ Khoảng cách giữa các chữ như thế ngựa, dấu hỏi đặt trên con chữ o trong nào? chữ bỏ, cỏ và dấu huyền đặt trên con - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý chữ a trong chữ tàu. học sinh cách viết liền mạch. + Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng 3. Thực hành. khoảng 1 con chữ. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện viết bài vào vở. M và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS đổi vở kiểm tra chéo, soát lỗi. viết. - HS lắng nghe. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS chia sẻ. khăn. - YCHS đổi vở kiểm tra chéo, soát lỗi. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4.Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà vận dụng viết chữ hoa M cách điệu và câu ứng dụng. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP : TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT ĐỒ CHƠI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật. - Đặt được câu nêu đặc điểm. -Viết được 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi. *Năng lực chung:
  8. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. *Phẩm chất: - Biết yêu quý đồ chơi, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện bài hát:Em nặn đồ chơi . động tác cùng cô giáo 2. Khám phá - Thực hành Bài 1: a. Khoanh vào tên gọi các đồ chơi có trong ô chữ. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV tổ chức trò chơi : “ Ai nhanh, ai - HS nêu yêu cầu bài tập đúng” - HS tham gia trò chơi - GV chia nhóm, cử các thành viên tham gia trò chơi tiếp sức - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - GV triển khai nhiệm vụ: Khoanh vào tên gọi các đồ chơi có trong ô chữ. Nhóm nào - Lắng nghe nhiệm vụ khoanh được nhiều tên trò chơi và nhanh nhất thì chiến thắng - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương đội thắng cuộc, khích lệ tinh thần tham gia curacacs HS khác. - HS đọc b. Viết lại các từ đã tìm được ở bài a - GV yêu cầu HS đọc lại tên của các trò - HS nhận xét, bổ sung chơi vừa tìm được. - HS theo dõi - Mời HS nhận xét, bổ sung - GV chốt: Tên các trò chơi: siêu nhân, xúc xắc, đất nặn, cá ngựa, búp bê, đồ hàng, - HS hoàn thành bài vào VBT diều, lê gô, bập bênh, rô bốt, ve - Yêu cầu HS viết vào VBT Bài 2. Chọn từ tìm được ở bài tập 6 điền - HS đọc yêu cầu bài tập vào chỗ trống. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành
  9. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn - Đại diện nhóm trả lời thành bài tập a. Mẹ lắc chiếc xúc xắc xinh xắn, tạo - Mời đại diện nhóm trả lời ( mỗi nhóm trả ra những ôm thanh vui tai để dỗ em lời một câu) bé. b. Linh chạy thật nhanh để diều bay lên cao. c. Những khối lê - gô hầu hết có hình viên gạch, được làm bằng nhựa đầy màu sắc. - Mời HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe Bài 3. Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu hoàn chỉnh. - GV hỏi : Bài tập yêu cầu gì? - Bài tập yêu cầu: Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS đọc nhẩm, sắp xếp câu - HS hoàn thành bài cho đúng theo thứ tự. a. Chú gấu bông rất mềm mại b. Đồ chơi lê gô có nhiều màu sắc sặc sỡ - Gọi 3 HS chữa bài c. Bạn búp bê xinh xắn và dễ thương - Mời HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe + Khi viết câu, cần lưu ý điều gì? + Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở - HS hoàn thành bài vào vở Bài 4. Viết 3 - 4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài . - GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT - HS trả lời theo ý của mình. + Em muốn giới thiệu đồ chơi nào? + Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật? + Em có nhận xét gì về đồ chơi đó? - GV hỏi HS : - HS trả lời + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu nhau bằng dấu chấm, dấu phẩy. chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) - HS viết đoạn văn. 3. Vận dụng. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS nêu ý kiến cá nhân cảm nhận hay ý kiến gì không?
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV tiếp nhận ý kiến. - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - YC HS học bài, hoàn thành bài tập - HS lắng nghe nhiệm vụ học tập (nếu chưa hoàn thành) và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Thứ ba, ngày 28 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE : BÚP BÊ BIẾT KHÓC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù. - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Búp bê biết khóc - Dựa vào tranh có thể kể lại câu chuyện *Năng lực chung - Rèn kĩ năng nghe, nói. - Phát triển kĩ năng kể chuyện, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Biết yêu quý đồ chơi. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Chăm chỉ đọc bài. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát. - HS hát. Mời HS chia sẻ câu chuyện: Bạn của HS chia sẻ chúng mình. - HS lắng nghe. GV nhận xét tuyên dương. - GV giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về bạn Hoa và giấc mơ của bạn ấy về cô bé búp bê - món quà sinh nhật bạn được tặng khi tròn 6 tuổi. Các em hãy chú ý nghe câu chuyện để biết bạn Hoa mơ thấy điều gì. 2. Khám phá:
  11. * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung tranh. Bài 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung tranh. - HS đọc yêu cầu bài. - 2, 3 HS đọc - Bài yêu cầu gì? Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh. tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi, theo - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2. gợi ý sau: + Khi được 6 tuối Hoa được quà gì ? Hoa yêu thích quà đó như thê nào? - 2,3 nhóm lên chia sẻ. + Khi được 7 tuổi Hoa được quà tăng quà gì? Hoa làm gì vơi món quà cũ? + Hoa nằm mơ thấy gì? + Hoa làm gì vơi hai món đồ chơi? - Theo em, các tranh muốn nói điều gi? - Đại diện các nhóm lên chia sẻ kể về Búp bê biết khóc.Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Lưu ý: Chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3.Thực hành * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. - GV nêu nội dung câu chuyện. - GV kê chuyện lần 1 và kết hợp với - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ các hình ảnh trong 4 bức tranh. với bạn theo cặp. -YC chú ý nhắc lại những câu nói của - HS lắng nghe, nhận xét. búp bê trong đoạn 3. - HS lắng nghe. GV kể lần 2 kết hợp vừa kể vừa hỏi để học sinh nhớ các chi tiết trong câu chuyện. *Hoạt động 3: Chọn 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh.
  12. + Bước 1: HS quan sát tranh đọc và - HS thực hiện. nhớ nôi dung. - YC HS dựa vào tranh và kể theo đoạn +Bước 2: Tập kể theo cặp - 2, 3 HS kể. - Kể một đoạn em nhớ - 2 HS lên bảng kể nối tiếp -2 HS kể nối tiếp - GV sửa cách diễn đạt cho các em. - Nhận xét, khen ngợi HS. + Em học được gì qua câu chuyện này? -HS trả lời + Đồ chơi cũ của em vẫn giữ hay cho các em nhỏ khác? - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng: Em hãy kể lại câu chuyện Búp bê biết khóc cho người thân nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Em thích hay không thích, những nội dung hay hoạt động nào ? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ hoc, HS về nhà thực hành giao tiếp. * Điều chỉnh sau tiết dạy: _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT\ *Năng lực đặc thù Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. Ôn tập về so sánh số, hình khối và đơn vị đo dung tích lít; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. * Phẩm chất - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập . - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
  13. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. nhanh ai đúng. GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Tính nhẩm - Bài yêu cầu làm gì? - HS tính nhẩm và điền kết quả vào ? Nêu cách trừ nhẩm hai số tròn chục SGK. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Một số HS nêu cách trừ nhẩm Bài 2: - HS nêu - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc đề - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - HS nêu tóm tắt - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khókhăn. bảng giải + chia sẻ cách làm. Đáp án : Bài giải: - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng - HS đổi chéo kiểm tra là: 42 – 15 = 27(l) Đáp số: 27l xăng - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS thực hiện từng yêu cầu - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm việc cá nhân, hợp tác nhóm khăn. đôi thóng nhất kết quả. - Đáp án: a) Rô-bốt có thân dạng khối - HS chia sẻ trước lớp. lập phương có kết quả bằng 18 (46- 28 =18) b) Rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật có kết quả lớn nhất (37) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc YC - 1-2 HS trả lời.
  14. - HS làm bài cá nhân vào sách, nối áo - GV có thể tổ chức chữa bài bằng trò với quần cho phù hợp chơi: Ai nhanh - Báo cáo: 2 HS lên bảng nối, NX - GV nhận xét, khen ngợi HS. HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - Trong phép trừ có nhớ lưu ý gì? - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu - HS theo dõi. bài. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 29 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP, ĐỘNG TÁC NHẢY, ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA. ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được động tác chân; động tác phối hợp; động tác nhảy và động tác điều hòa của bài thể dục.
  15. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác phối hợp; động tác nhảy và động tác điều hòa. HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được kỉ thuật động tác phối hợp; động tác nhảy và động tác điều hòa. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác phối hợp; động tác nhảy và động tác điều hòa trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất:Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinhcác phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. Phần mở đầu 5 – Nhận lớp 7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “lái ô tô” 2-3’ - GV hướng dẫn chơi  --------------  --------------  II. Phần cơ bản: - Khám phá. 16- 2 lần - Cán sự hô nhịp - Ôn động tác vươn 18’ - GV quan sát nhắc                                                                                                                                                                              
  16. thở, tay, chân, lườn, nhở, sửa sai cho HS  bụng, phối hợp và  nhảy đã học. - Cho HS quan sát - Đội hình HS quan tranh sát tranh  - Động tác điều hòa. - GV làm mẫu động  tác kết hợp phân tích  kĩ thuật động tác. - HS quan sát GV - Hô khẩu lệnh và làm mẫu thực hiện động tác mẫu - HS tiếp tục quan sát - Cho 2 HS lên thực 2 lần hiện động điều hòa. - GV cùng HS nhận Thực hành- Luyện xét, đánh giá tuyên - Đội hình tập luyện tập dương đồng loạt. Tập đồng loạt 2 lần  - GV hô - HS tập  theo GV.  - Gv quan sát, sửa ĐH tập luyện theo tổ   Tập theo tổ nhóm 3 lần sai cho HS.     GV  3 lần - Y,c Tổ trưởng cho 1 lần các bạn luyện tập Tập theo cặp đôi theo khu vực. - HS vừa tập vừa - Tiếp tục quan sát, giúp đỡ nhau sửa Tập cá nhân nhắc nhở và sửa sai động tác sai Thi đua giữa các tổ cho HS - Phân công tập theo - Từng tổ lên thi đua 3-5’ cặp đôi - trình diễn - Trò chơi “mèo đuổi GV Sửa sai - Chơi theo hướng chuột”. - GV tổ chức cho HS dẫn thi đua giữa các tổ. 2 lần - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên  dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách - Bài tập PT thể lực: chơi, tổ chức chơi HS thực hiện kết hợp thở và chơi chính đi lại hít thở 4- thức cho HS.
  17. - Vận dụng: 5’ - Nhận xét tuyên dương và sử phạt - HS trả lời người phạm luật III.Kết thúc - Cho HS chạy bước - Thả lỏng cơ toàn nhỏ tại chỗ tay đánh - HS thực hiện thả thân. tự nhiên 20 lần lỏng - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS quan - ĐH kết thúc chung của buổi học. sát tranh trả lời câu  Hướng dẫn HS Tự hỏi BT2 trong sách.   ôn ở nhà - Xuống lớp - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NẶN ĐỒ CHƠI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Về một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ: nặn đồ chơi. * Năng lực chung - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu. - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. * Phẩm chất - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. - Yêu thích môn học, biết chia sẻ và quan tâm đến mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
  18. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 Trong tranh vẽ các bạn HS đang tham 1. Khởi động: gia trại hè Trò chơi dân gian, các bạn đang chơi nhiều trò chơi như rống rắn - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? lên mây, ô ăn quan, cưỡi ngựa nhong + Em còn biết những trò chơi nào nhong. khác? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Một bài thơ vẽ trò chơi quen thuộc và thú vị - nặn đồ chơi) 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng - HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đúng chỗ. đọc mẫu. - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ mỗi dòng thơ và nghỉ hơi giữa mỗi khổ - HS lắng nghe. thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - HS luyện đọc một số tiếng có thể gây từ: vẫy, na, nặn, vểnh, nhầm lẫn - Bài thơ được chia làm mấy khổ thơ? - Bài thơ được chia làm 5 khổ. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS đọc nối tiếp đoạn. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài - 2-3 HS luyện đọc. đọc. - TC thi đọc các nhóm với nhau, các - 2-3 HS thi đọc. nhóm khác nhận xét. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - HS lắng nghe. bài, tuyên dương trước lớp. - HS lắng nghe. - GV và học sinh nhận xét, bình xét nhóm đọc hay. - GV đọc toàn bài.
  19. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. - 2-3 HS đọc. - HS đọc 2 khổ thơ đầu. - HS lắng nghe, đọc thầm . Câu 1. Kể tên những đồ chơi bé đã Những đồ chơi bé đã nặn là: quả na, nặn. quả thị, con chuột, cối giã trầu. - Từng em đọc lại khổ 2, 3 và 4 để tìm - HSđọc thầm. câu trả lời. Câu 2:Bé nặn đồ chơi để tặng cho Bé nặn đồ chơi tặng mẹ, tặng cha, tặng những ai? bà, tặng chú mèo. Câu 3. Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi - Việc bé nặn đổ chơi tặng mọi người người thể hiện điều gì? thể hiện tình cảm yêu thương, quan Câu 4. - Nếu được nặn đồ chơi, em sẽ tâm đến người thân trong gia đình của nặn đồ chơi gì? bé. - Em muốn dành tặng đồ chơi đó cho -HS tự chia sẻ. ai? - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Thực hành * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt nghỉ hơi câu thơ cho phù hợp. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất - 2-3 HS đọc. vui vì được bé tặng quà. - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk. - Thích chí GV hướng dẫn HS đọc lại khổ 4 để tìm câu trả lời. - GV mời HS trả lời trước lớp. - Tuyên dương, nhận xét. Câu 2.Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng.
  20. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.53. - 2-3 HS đọc. - GV HDHS trao đổi nhóm để tìm - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng luyện nói theo yêu cầu. khác. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4-5 nhóm lên bảng. - GV ghi các từ đúng mà các nhóm tìm - HS chia sẻ. được lên bảng: VD: vui vẻ, mừng rỡ, hớn hở, phấn khởi, - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà dùng đất nặn nặn những con vật em yêu thích để tặng người thân. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 30 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Luyện Toán THẦY SƠN DẠY __________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: NẶN ĐỒ CHƠI PHÂN BIỆT D/GI, S/X, ƯƠN / ƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ (3 khổ thơ đầu). - Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt da/gia, s/x hoặc ươn/ương. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản.