Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
- TUẦN 14 Thứ hai, ngày 4 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ.NGHE CÁC CHÚ CÁCH SÁT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY HƯỠNG DẪN CÁCH THOÁT HIỂM KHI XẢY RA HỎA HOẠN. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. . - Biết thực hiện chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống. *Năng lực chung . Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... *Phẩm chất - Thực hiện được những việc ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:Nhật kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Học sinh TÚ ANH GIÁO ÁN TUẦN 12.docx Hoạt động của Giáo viên 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
- - HS nghe các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. -HS trả lời - GV cho HS nghe các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. - Hỏa hoạn gây thiệt hại như thế nào? - Khi gặp đám cháy chúng ta gọi điện thoại - Lắng nghe cho ai? Gọi số mấy? hoặc sẽ báo cho ai? - Khi chúng ta trong đám cháy, chúng ta sẽ làm gì để thoát khỏi đám cháy? 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học để tự ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng việt ĐỌC: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na. Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 - HS hát: Gia đình. 1.Khởi động: Cho HS hát bài: Gia - Ca ngợi tình cảm thắm thiết mọi đình. người trong gia đình. Qua lời bài hát gửi tới chúng ta điều - HS chia sẻ. gì? - Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình,... - GV giới thiệu bài: Bài đọc ca ngợi tình chị em thắm thiếtcủa Nết và Na.Tình cảm đó đã là lí do xuất hiện loài hoa tỉ muội, cô mời các em đi vào bài học hôm nay. GV viết tên bài 2. Khám phá: - HS đọc bài và viết bài vào vở. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình - Cả lớp đọc thầm. cảm. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn ? - Bài đọc được chia làm 4 đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. - Đoạn 2: Còn lại. - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2-3 HS luyện đọc. từ:sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích,... - GV yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa - 2-3 HS đọc. từ ở SGK. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai chị em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ - 2-3 HS luyện đọc. sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - Đại diện các nhóm thi đọc. luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm. - HS lắng nghe.
- - GV tổ chức HS thi đọc giữa các - HS lắng nghe. nhóm. Nhóm khác nhận xét bổ sung. GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài. - GV và HS nhận xét bình chọn nhóm - HS lắng nghe. đọc hay. -GV tuyên dương và khuyến khích HS. - GV đọc lại toàn bài. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 110 - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. -1HS đọc đoạn 1 của bài đọc và trả lời câu hỏi 1. - Chị Nết cái gì cũng nhường em; Câu 1. Tìm những chi tiết cho thấy chị Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; em Nết, Na sống bên nhau rất đầm ấm. Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị -1HS đọc đoạn 2 của bài đọc và trả lời em ôm nhau ngủ,.... câu hỏi 2 và 3. - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. - Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na Câu 2. Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa đến nơi an toàn bằng cách cõng em Na đến nơi an toàn bằng cách nào? chạy theo dân làng. - Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu, Câu 3.Nói về điều kì lạ xảy ra khi Nết bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua cõng em chạy lủ. mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. -1HS đọc lại đoạn 2 của bài đọc và trả - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. lời theo câu hỏi gợi ý sau. HS thảo HS thảo luân nhóm 2. luân nhóm 2. - 2, 3 nhóm trình bày trước lớp. - Hoa tỉ muội có hình dáng thế nào? -Hình dáng đó có điểm gì giống chị em Nết, Na? -Hoa tỉ muội có đẹp không? -Hoa tỉ muội và tình chị em của Nết và Na có điểm gì giống nhau? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá ý kiến của các nhóm. GV chốt câu TL 4:Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở
- cho em Na,.... 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Xếp các từ ngữ vào 2 nhóm: từ ngữ chỉ hoạt động và từ ngữ chi đặc điểm. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? Xếp các từ ngữ vào 2 nhóm: - YC HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu +Từ ngữ chỉ hoạt động. hỏi. + Từ ngữ chi đặc điểm. - Đại diện các nhóm trình bày KQ. - HS thảo luận nhóm. Nhóm khác góp ý bổ sung. - 2, 3nhóm HS trình bày kết quả - Tuyên dương, nhận xét. GV chốt đáp án: Từ ngữ chỉ hoạt động:cõng, chạy theo, đi qua, gật đầu. Từ ngữ chỉ đặc điểm:đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao. Bài 2:Đặt một câu nói về việc chị Nết đã làm cho em Na. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - 1-2 HS đọc. - HDHS xem lại toàn bài, HS thảo luận nhóm tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em Na. -Chị Nết ôm em để em được ấm hơn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - Chị Nết kể chuyện cho em nghe. khăn. - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc câu của mình. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà đọc bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ________________________________________ Tự nhiên và Xã hội lớp THẦY SƠN DẠY ________________________________________ BUỔI CHIỀU
- Toán LUYỆN TẬP (CÔ TUYẾT DẠY ) ________________________________________ Tiếng việt VIẾT CHỮ HOA N I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: cho lớp hát tập thể - Cho học sinh xem một số vở của - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn. -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - Học sinh quan sát và lắng nghe. mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Học sinh quan sát. Giáo viênhướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: - GV tổ chức cho HS nêu: + Giống chữ hoa M. + Chữ hoa N giống với chữ hoa nào? + Chữ hoa N cao mấy li? + Cao 5 li. +Chữ hoa N gồm mấy nét? Đó là + Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải. những nét - HS quan sát. - GV chiếu video HD quy trình viết
- chữ hoa N. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. GV giới thiệu ý nghĩa câu viết ứng - 3-4 HS đọc. dụng: Câu tục ngữ khuyên chúng ta nên nói năng lịch sự, nói có mục đích tốt đẹp, nói những điều khiến người khác vui, hài lòng, và nên làm những việc có ích cho mọi người, cho cuộc sống,... - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N đầu câu nối từ N - HS quan sát, lắng nghe. sang o. + Cao 2 li rưỡi. + Các chữ N, l, h, ycao mấy li? + Cao 1 li rưỡi. + Con chữ t cao mấy li? + Các chữ i, ê, ơ, o, a, c có độ cao + Những con chữ nào có độ cao bằng bằng nhau và cao 1 li. nhau và cao mấy li? + Dấu sắc đặt trên con chữ o trong chữ + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? Nói và chữ tốt, dấu huyền đặt trên con + Khoảng cách giữa các chữ như thế chữ ơtrong chữ lời, làm. nào? + Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng 3.Thực hành. khoảng 1 con chữ. * Hoạt động 3: Thực hành luyệnviết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hiện. viết. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khókhăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà vận dụng viết chữ hoa M cách điệu và câu ứng dụng. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Luyện Tiếng Việt
- LUYỆN TẬP : DẤU PHẨY. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ CHƠI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đặt được dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn. -Viết được 3-4 câu tả một đồ chơi. *Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. *Phẩm chất: - Biết yêu quý đồ chơi, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện bài hát:Em nặn đồ chơi . động tác cùng cô giáo 2. Khám phá - Thực hành Bài 1:. Điền thông tin về từng đồ chơi trong hình (theo mẫu). - 1-2 HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong VBT - HS cá nhân suy nghĩ, thảo luận, chia thảo luận theo nhóm 6, thảo luận làm bài. sẻ nội dung trong nhóm thống nhất ghi vào phiếu to. - Yêu cầu các nhóm trình bày, chia sẻ kết - HS đại diện nhóm trình bày kết quả quả thảo luận. thảo luận. Trả lời. Đồ chơi Đặc điểm M: Quả bóng màu xanh pha trắng Diều màu đỏ, vàng, trắng xen lẫn . Đèn lồng đỏ pha xanh ,pha viền hồng. chong chóng xanh dương, xanh lá, hồng vàng xen Búp bê lẫn. mặc áo trắng kèm xe tải yếm hồng.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS máy bay vàng pha xanh mặt nạ xanh lá. xanh dương, vàng hòa lẫn - Nhận xét chung, tuyên dương HS màu xanh pha màu * Bài 2. Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp đỏ trong mỗi câu sau: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT, - 1-2 HS đọc yêu cầu BT sau đó chia sẻ với bạn theo cặp và chia sẻ trước lớp. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. với bạn theo cặp và chia sẻ trước lớp. Trả lời: a. Em thích chơi đồ chơi ô tô, máy bay. b. Bố dạy em làm đèn ông sao, diều giấy. c. Các bạn đá bóng, đá cầu, nhảy dây trên sân trường. - Nhận xét, động viên HS. d. Buổi tối, Phương cất sách vở ngồi vào bàn đọc truyện. Chẳng mấy chốc đã đến giờ đi ngủ. Phương chưa kịp dọn bộ đồ hàng đang chơi dở, chưa kịp xem bộ có ngựa bố mới mua cho. Phương bảo mẹ: "Hay con vặn lại đồng hồ mẹ nhé". * Bài 3. Kể tên những đồ chơi của em. Em Trả lời: thích đồ chơi nào nhất? Vì sao? a. Những đồ chơi của em: búp bê, gấu - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân. bông, robot,... - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. b. Đồ chơi em thích nhất là: gấu bông - GV gọi HS đọc trình bày bài làm . c. Em thích đồ chơi đó nhất vì: đó là - Nhận xét chung, tuyên dương HS món quà mà e được bố tặng nhân dịp * Bài 4. Viết 3 - 4 câu tả một đồ chơi của em sinh nhật lúc 5 tuổi em. - HS đọc yêu cầu BT - GV gọi HS đọc gợi ý - HS đọc gợi ý. - GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý viết bài. G: - Em định tả đổ chơi nào? - YC HS thực hành viết vào VBT. - Nó có đặc điểm gì? - HS trao đổi bài trong nhóm để sửa bài - Em thường chơi đồ chơi đó vào cho nhau những lúc nào?
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Em có tình cảm gì đối với đồ chơi - Nhận xét, chữa cách diễn đạt đó? 3. Vận dụng. - HS lắng nghe. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS viết bài. cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS trao đổi với nhau. - GV tiếp nhận ý kiến. - HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - YC HS học bài, hoàn thành bài tập - HS lắng nghe, sửa lỗi. (nếu chưa hoàn thành) và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Thứ ba, ngày 5 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HAI ANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù. - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa. - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau. *Năng lực chung - Rèn kĩ năng nói và kể chuyện theo tranh. - Phát triển kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Biết quý trọng tình cảm, anh em phải yêu thương giúp đỡ nhau. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Chăm chỉ đọc bài. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát. - HS hát. - GV mời HS kể chuyện: Búp bê biết - HS chia sẻ. khóc - 1-2 HS chia sẻ. - GV nhận xét tuyên dương. -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện.
- Bài 1:Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, nêu nội dung mỗi tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì? -Tranh 1. Vẽ cảnh hai anh em chia lúa. + Tranh 2 vẽ cảnh gì ? -Tranh 2. Vẽ cảnh người em nghĩ tới anh và mang phần lúa của mình để sang đống lúa của người anh. + Tranh 3 vẽ cảnh gì ? -Tranh 3. Vẽ cảnh người anh nghĩ tới em và mang phẩn lúa của mình để sang đống lúa của người em. -Tranh 4. Nói cảnh hai anh em xúc + Tranh 4 nói lên điều gì? động ôm lấy nhau khi biết chuyện cả hai đều thương nhau, biết nghĩ cho nhau. - Theo em, các tranh muốnnói tới sự - HS chia sẻ. việc gì? -GV kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe. -GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ với HS. trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. 3.Thực hành. * Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ dựa vào tranh minh họa cùng phần gợi với bạn theo cặp. ý phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa HS chia sẻ trước lớp. cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4.Vận dụng: - GV HDHS kể cho người thân nghe những sự việc cảm động trong câu - HS lắng nghe. chuyện Hai anh em. - HS thực hiện. -GV nhắc lại những sự việc cảm độngtrong câu chuyện để có thể kể cho mọi người cùng nghe. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.
- * Điều chỉnh sau tiết dạy: _____________________________________ Toán TIẾT 67: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng thông qua hình ảnh trực quan. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước. - Nhận dạng điểm, đoạn thẳng trong thực tế. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. * Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Sợi dây, thước thẳng. - HS: Thước thẳng có chia vạch cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Đưa ra sợi dây, mời 2 HS lên cầm 2 đầu - Quan sát sợi dây và kéo căng. - Đưa ra thước thằng - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá - GV cho HS mở sgk/tr.98: - YC HS quan sát tranh, dựa vào nội dung - HS thảo luận nhóm theo bàn, trả bóng nói của Mai, thảo luận nhóm theo bàn lời câu hỏi. để trả lời các câu hói sau: + Trên bảng có những gì? + Đầu mỗi chiếc đinh là gì? Dây treo cờ là gì? - Mời một số HS nêu câu trả lời của mình. - Chỉ vào hình và chốt: Đầu mỗi chiếc đinh - 2 HS trả lời. là 1 điểm, dây treo cờ là một đoạn thẳng. - Lớp NX - Vẽ các điểm A, B, C lên bảng, HD HS cách ghi tên điểm, các đọc tên điểm. - Nối điểm B với điểm C. - YC HS dựa vào lời của Rô-bốt và cho biết - HS đọc tên các điểm. ta được gì? - Chốt kiến thức: Nối điểm B với điểm C ta
- được đoạn thẳng BC. - Chỉ vào hình, YC HS đọc tên đoạn thẳng. - 2 -3 HS trả lời - YC 2 HS lên kéo căng sợi dây: - 1-2 HS trả lời. + Mỗi đầu sợi dây là gì? + Sợi dây là gì? - YC HS hoạt động nhóm 4 tìm các ví dụ - HS đọc tên hình. về điểm, đoạn thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước - HS trả lời lớp. - NX, tuyên dương HS. 3. Thực hành, luyện tập - Làm việc theo nhóm, tìm ngay Bài 1: trong lớp học các ví dụ về điểm, - Gọi HS đọc YC bài. đoạn thẳng. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể - 2 -3 nhóm trình bày, lớp NX. cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 HS đọc Bài 2: Làm tương tự bài 1. - Các nhóm làm việc Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS quan sát mẫu và HD: - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp + Để đo độ dài đoạn thẳng AB, ta đặt thước ý. như thế nào? + Điểm A trùng vạch số nào? Điểm B trùng vạch số nào? + Đoạn thẳng AB dài mấy cm? + YC HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng - 2 HS đọc. trong VBT Toán. - Quan sát, trả lời câu hỏi. - YC HS đổi vở, kiểm tra chéo bài làm của nhau. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Thực hành đo độ dài các đoạn - Lấy ví dụ về điểm, đoạn thẳng trong lớp, thẳng. ở nhà, ... - Nhận xét giờ học. - Kiểm tra và góp ý cho nhau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY
- ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 29 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất BÀI TẬP DI CHUYỂN THEO VẠCH KẺ THẲNG. ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp. -HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được kỉ thuật các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
- II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “đứng - GV hướng dẫn chơi ngồi theo lệnh” 16-18’ II. Phần cơ bản: - Đội hình HS quan - Khám phá. - Cho HS quan sát sát tranh - Đi thường theo tranh vạch kẻ thẳng hai tay - GV làm mẫu động phối hợp tự nhiên. tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - HS quan sát GV - Hô khẩu lệnh và làm mẫu thực hiện động tác mẫu - HS tiếp tục quan sát - Đi thường theo - Cho 2 HS lên thực vạch kẻ thẳng hai tay hiện lại động tác. dang ngang. 1 lần - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương. - Đội hình tập luyện đồng loạt. 4 lần Thực hành - Luyện - GV thổi còi - HS ----------- tập thực hiện động tác. ----------- Tập đồng loạt - Gv quan sát, sửa ĐH tập luyện theo tổ
- sai cho HS. 3 lần Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho GV 3 lần các bạn luyện tập 1 lần theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, - HS vừa tập vừa Tập theo cặp đôi nhắc nhở và sửa sai giúp đỡ nhau sửa 3-5’ cho HS động tác sai Tập cá nhân - Phân công tập theo Thi đua giữa các tổ cặp đôi - Từng tổ lên thi đua GV Sửa sai - trình diễn - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Chơi theo hướng - Trò chơi “nhảy 2 lần - GV và HS nhận xét dẫn đúng nhảy nhanh”. đánh giá tuyên 1 3 2 4 dương. - GV nêu tên trò 4- 5’ chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi HS thực hiện kết hợp - Bài tập PT thể lực: thở và chơi chính đi lại hít thở thức cho HS. - Nhận xét tuyên - HS trả lời - Vận dụng: dương và sử phạt người phạm luật III.Kết thúc - Cho HS bật tại chỗ - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn hai tay chống hông lỏng thân. 10 lần - ĐH kết thúc - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS quan chung của buổi học. sát tranh trả lời câu Hướng dẫn HS Tự hỏi BT1 trong sách. ôn ở nhà - Xuống lớp - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________
- Tiếng Việt ĐỌC: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG(Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cản yêu thyowng của bạn nhỏ dành cho em bé * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1 Khởi động: - Gọi HS đọc bài Sự tích hoa tỉ muội - 3 HS đọc nối tiếp. và nêu tình cảm chị dàng cho em. - Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát tranh bức tranh vẽ cảnh - 2-3 HS chia sẻ. ở đâu? + Em nhìn thấy gì Bạn nhỏ đang làm gì trong tranh? - GV giới thiệu bài: Bài thơ nói về tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành cho em bé. Để biết được tình cảm của bạn nhỏ đối với em bé như thế nào các con vào bài học hôm nay. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- - GV đọc mẫu: giọng thể hiện được sự - Cả lớp đọc thầm. băn khoăn, ngây thơ của nhân vật. - Bài được chia làm mấy đoạn ? - Bài được chia làm 4 khổ thơ; mỗi lần - GV tổ chức HS đọc nối tiếp đoạn. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 3-4 HS đọc nối tiếp. từ: lẫm chẫm, cuộn tròn, giọt nước,... - HS đọc nối tiếp. Em hãy đặt 1 câu có từ tìm được ở -Bé Nga đang tập đi lẫm chẫm. trên. - Luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS đọc nối tiếp. - GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các - Mỗi nhóm 1 HS thi đọc. nhóm. HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm - Cả lớp theo dõi đọc thầm. đọc hay nhất. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV tuyên dương, đông viên khuyến khích HS. - 1 HS đọc lại toàn bài TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.112. 1 HS đọc khổ thơ thứ nhất và thứ hai, trả lời câu hỏi 1. - Cả lớp theo dõi đọc thầm. Câu 1. Bạn nhỏ đã hỏi mẹ điều gì? - Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ đâu đến. Câu 2.Trong khổ thơ đầu, bạn nhỏ tả - Bạn nhỏ tả em của mình: Nụ cười em của mình như thế nào ? như tia nắng,bàn tay như nụ hoa, bước - Nụ cười, bàn tay em bé được miêu tả chân đi lẫm chẫm, tiếng cười vang sân như thế nào? nhà. - Nụ cười như tia nắng là nụ cười tươi tắn, rạng rỡ, làm sáng bừng khuôn mặt, khiến cho người khác cảm thấy vui tươi, ấm áp; bàn tay như nụ hoa là bàn tay nhỏ nhắn, xinh xắn, đáng yêu. -1HS đọc khổ thơ thứ 3,thứ 4 và trả lời - Cả lớp theo dõi đọc thầm. câu hỏi 3. - HS làm việc nhóm, trao đổi trong nhóm để thốngnhất đáp án. Câu 3. Trong khổ thơ thứ hai và thứ - Bạn nhỏ đoán em bé từ ngôi sao, mặt ba, bạn nhỏ đoán em bé từ đâu đến? biển, đấm mây, quả nhãn.
- - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận. - Em bé mang tình yêu thương đến cho GV nhận xét tuyên dương. Câu 4. Em bé mang đến nhũng gì cho gia đình bạn nhỏ. gia đình bạn nhỏ? - HS thực hiện. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ. - Nhận xét, khen ngợi * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Tìm thêm các từ ngữ tả em bé. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.112. - 2-3 HS đọc. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4, ghi HS thảo luận trong nhóm, ghi mỗi từ mỗi từ mình tìm được vàotừng tờ giấy mình tìm được vàotừng tờ giấy màu. màu. - Đại diện các nhóm lên bảng dán các - 2,3 nhóm trình bày KQ trước lớp. từ mình tìm được.Các nhóm khác theo dõi nhận xét. GV giới thiệu thêm một số từ ngữ tả em bé: mũm mĩm, mập mạp, đáng yêu, xinh xắn, dễ thương, chũn chĩn, tròn trịa, ngây thơ, hồn nhiên,... - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được.
- - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113. - HS đọc. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS nêu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 7 tháng 12 năm 2023 BUỔI SÁNG Luyện Toán THẦY SƠN DẠY __________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG PHÂN BIỆT IÊN/ YÊU/UYÊN; R/D/GI, AI/AY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu bài Em mang về yêu thương. - Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. Làm đứng các bài tập chính tả phân biệt iên/ yên/ uyên; d/ r/gi hoặc ai/ ay. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

