Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
- TUẦN 15 Thứ hai, ngày 11 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM DỰ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN TÁC PHONG CHÚ BỘ ĐỘI. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. . - Biết rèn luyện thói quen chăm sóc và phục vụ bản thân. *Năng lực chung . Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... *Phẩm chất - Thực hiện được những việc ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:Nhật kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào học tập và rèn luyện theo tác phong chú bộ đội. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - Tổ chức cho HS chia sẻ việc rèn luyện thói - HS chia sẻ việc rèn luyện thói quen chăm sóc và phục vụ bản thân. quen chăm sóc và phục vụ bản thân.
- + Yêu cầu HS ghi nhận những việc làm của - HS ghi nhận những việc làm của mình vào giấy mình vào giấy => HS ghi nhận và bỏ vào thùng. + Yêu cầu một vài HS chia sẻ cho cả trường - HS chia sẻ cho cả trường cùng cùng nghe những việc làm của mình để rèn nghe những việc làm của mình để luyện thói quen chăm sóc và phục vụ bản rèn luyện thói quen chăm sóc và thân. Nêu cảm nghĩ của mình khi làm những phục vụ bản thân. Nêu cảm nghĩ việc trên. của mình khi làm những việc trên. => Một số HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. - TPT Đội nêu ích lợi của những việc mà - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời các em đã làm. 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học để tự rèn luyện thói quen chăm sóc và phục vụ bản thân.. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng việt ĐỌC: MẸ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh (ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp). - Hiểu nội dung bài đọc: Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con. * Năng lực chung - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. * Phẩm chất - Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà) có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động: Cho học sinh hát múa bài: Bàn tay mẹ. - Cả lớp hát. - Bàn tay mẹ đã làm những gì? - HS chia sẻ. - GV giới thiệu bài đọc: Trong bài hát chúng ta thấy bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc để chăm sóc các con.Hôm nay chúng ta sẽ được học một bài thơ cũng nói về sự chăm sóc ân cần của mẹ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Học sinh quan sát tranh minh họa bài -Mẹ đang đưa võng, quạt mát để con đọc và nêu nội dung tranh. ngủ ngon. GVGT: Bài thơ thể hiện tình yêu thương của người mẹ dành cho con. Mẹ luôn sẵn sàng vượt qua mọi vất vả, khó khăn để con được hạnh phúc, bình an. - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý nhấn - HS lắng nghe. giọng đúng những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật. -GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: - HS lắng nghe. - Luyện đọc từ khó phát âm:cũng mệt, ạ - 2, 3 HS đọc. ời, kẽo cà, gió vê, giấc tròn,... - GVHD giải nghĩa từ khó: ạ ời, kẽo cà, - HS đọc phần giải nghĩa từ SGK gió mùa thu,... - Giáo viên hướng dẫn cách đọc chung - HS lắng nghe. của bài thơ (giọng khỏe khoắn vui tươi thể hiện đúng tình cảm yêu thương, trân trọng của bạn nhỏ khi kể về mẹ) - Bài thơ được chia làm 2 đoạn, mỗi lần - Bài thơ được chia làm mấy đoạn? hết khổ thơ là một đoạn. - Từng cặp HS trong nhóm đọc nối tiếp - HS trong nhóm đọc nối tiếp từng khổ từng khổ thơ và góp ý cho nhau. thơ. - GV tổ chức HS thi đọc giữa các - Đại diện các nhóm thi đọc.HS khác nhóm. theo dõi đọc thầm. GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp - HS lắng nghe. khó khăn khi đọc bài. - Gv và HS nhận xét, bình chọn nhóm - Cả lớp nhận xét bình chọn.
- đọc hay. - GV tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS lắng nghe. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. - HS lắng nghe. - GVHD HS tập đọc một đoạn mình thích. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2, 3 HS đọc. - 1 HS đọc khổ thơ thứ nhất và TLCH. - Cả lớp đọc thầm. Câu 1. Trong đêm hè oi bức, mẹ đã làm - Trong đêm hè oi bức, mẹ đã ngồi đưa gì để con ngủ ngon? võng, hát ru và quạt cho con để con ngủ ngon. Câu 2: Những dòng thơ nào cho thấy - Hai dòng thơ cho thấy mẹ đã thức rất mẹ đã thức rất nhiều vì con? nhiều vì con: Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. - 1 HS đọc khổ thơ thứ hai và TLCH. - Cả lớp đọc thầm. Câu 3. Theo em, câu thơ cuối bài muốn - Câu thơ cuối bài muốn nói: Mẹ là nói điều gì? niềm hạnh phúc của cuộc đời con. Câu 4. Nói một câu thể hiện lòng biết ơn của em đối với cha mẹ. - GVHDHSCâu thể hiện lòng biết ơn thường gồm 2 nội dung: cảm ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho mình. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm chia sẻ ý kiến của mình. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ. - 2, 3 nhóm lên chia sẻ trước lớp. - Học sinh quan sát hát tranh minh họa, - Con cảm ơn mẹ, ngày nào mẹ cũng đọc câu mẫu. đưa con đến lớp. - Con cảm ơn mẹ, đêm qua mẹ đã thức trông con ốm. - Con cảm ơn bố vì bố đã mua cho con bao nhiêu truyện hay,. - HS nhớ lại những việc bố mẹ đã làm cho mình và nói câu biết ơn của mình trước nhóm để các bạn góp ý. - GV giúp học sinh hiểu câu mẫu: Câu thể hiện lòng biết ơn thường gồm hai nội dung cảm ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho mình.
- Hai học sinh cùng bàn đóng vai bố mẹ và con để thể hiện lòng biết ơn đối với bố mẹ. *Học thuộc lòng bài thơ Chơi trò chơi: Biết 1 từ, đọc cả dòng - HS lên bốc thăm chơi trò chơi. thơ. Gv chuẩn bị các phiếu viết các từ Có cử chỉ và lời nói lễ phép. đầu dòng thơ, HS bốc thăm và đọc cả dòng thơ có tiếng bắt đầu ghi trong -Học sinh trao đổi nhóm, thống nhất phiếu. câu trả lời trong nhóm, - Tuyên dương HS đọc thuộc lòng. - HS lắng nghe. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong hai bài thơ. - Học sinh đọc lại bài thơ. - HS lắng nghe. - Giáo viên phát thẻ từ để học sinh viết mỗi từ tìm được vào một thẻ. ( phát - HS chia sẻ câu của mình. nghe nhận xét của bạn và góp ý của cô. bảng phụ cho học sinh viết) - Đại diện nhóm trinh bày trước lớp. GV chốt đáp án:ngồi, ru, quạt, đưa, thức, ngủ. Bài 2:Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp lắng nghe. GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi chia sẻ đặt câu hỏi. -Đại diện một số nhóm trình bày kết - 2,3 nhóm trình bày KQ. quả. - Tôi rất thích ngồi bên cửa sổ ngắm hoa ngoài vườn. -Hồi bé, tôi hay được bà ru ngủ. -Những lúc mất điện, mẹ lại quạt cho tôi bằng cái mo cau. GV khuyến khích HS đặt nhiều câu khác nhau và ghi nhận những đáp án phù hợp - Gv nhận xét tuyên dương. 4, Vận dụng.
- - Hôm nay chúng ta được học bài thơ nào? - HS chia sẻ. - Con cảm thấy thế nào khi học xong bài hôm nay? - Về nhà luyện đọc diễn cảm bài thơ. HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ________________________________________ Tự nhiên và Xã hội lớp THẦY SƠN DẠY ________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP (CÔ TUYẾT DẠY ) ________________________________________ Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA O I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: Cho lớp hát tập thể. - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của -Học sinh quan sát và lắng nghe những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc - HS chia sẻ. nhở lớp học tập các bạn - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan - Học sinh quan sát. sát, nhận xét: - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. -Chữ O hoa cao mấy li? - Cao 5 li - Chữ hoa O gồm mấy nét? Đó là - Gồm một nét cong kín. những nét nào? - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ hoa A. - Điểm đặt bút ở đường kẻ ngang 6, - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A. kéo bút sang trái để viết nét cong kín. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa Khi đến điểm đặt bút, lượn vào trong viết vừa nêu quy trình viết từng nét. bụng chữ, đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rổi dừng bút. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS viết chữ viết hoa o vào vở Tập - HS lắng nghe. viết 2 tập một. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV hướng dẫn viết chữ viết hoa o đầu câu, cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối cầu. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:
- - Các chữ O, g, h, y, l cao mấy li? - Cao 2 li rưỡi. - Những con chữ nào có độ cao bằng - Các chữ n, ă i, a, â, có độ cao bằng nhau và cao mấy li? nhau và cao 1 li. - Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? - Dấu huyền đặt trên con chữ i,a trong chữ tìm và làm và dấu nặng đặt dưới con chữ âtrong chữ mật. - Khoảng cách giữa các chữ như thế - Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng nào? khoảng 1 con chữ. 3. Thực hành. *Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa O và câu ứng dụng trong vở Luyện HS viết chữ hoa O vào vở. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà vận dụng viết chữ hoa M cách - HS thực hiện. điệu và câu ứng dụng. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP : MRVT VỀ GIA ĐÌNH,TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM . CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM.. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT VIỆC NGƯỜI THÂN ĐÃ LÀM CHO EM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu. -Viết được 3-4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em. *Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. *Phẩm chất: - Biết yêu quý đồ chơi, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện bài hát:Ba ngọn nến lung linh. động tác cùng cô giáo 2. Khám phá - Thực hành Bài 1:. : Chọn tiếng trong ngoặc đơn -HS thảo luận nhóm và trả lời điền vào chỗ trống. Sáng Chủ nhật cả nhà đều bận rộn. (chải, chạy, rộn, dọn, giặt) Bố dẹp nhà cửa Mẹ giũ quần áo. Chị Sáng Chủ nhật cả nhà đều bận..... Bố dẹp Bống chải tóc cho em. Em bé tung nhà cửa Mẹ giũ quần áo. Chị Bống .. . tóc tăng chạy nhảy. cho em. Em bé tung tăng ..... nhảy. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả -2 nhóm lên trinh bày. lời -HS trả lời -GV gọi 2 nhóm lên trinh bày kết quả ? Ngày chủ nhật, những người thân trong -HS lắng nghe gia đinh em làm những công việc gì? -GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. Bài 2. Tìm từ phù hợp điền vào chỗ -HS tham gia trò chơi trống. a. Em trai của mẹ gọi là: cậu a. Em trai của mẹ gọi là: b. Em trai của bố gọi là: chú b. Em trai của bố gọi là: c. Em gái của mẹ gọi là: dì c. Em gái của mẹ gọi là: d. Em gái của bố gọi là: cô d. Em gái của bố gọi là: -HS hoàn thiện bài + GV cho HS chơi truyền điện. GV gọi HS bất kì Tìm từ phù hợp điền vào chỗ trống cho phù hợp. HS tìm đúng từ sẽ gọi bạn khác tìm đến khi có hiệu lệnh kết thúc của GV. - Sau khi HS chơi xong, GV cho HS hoàn thiện bài vào VBT kết hợp giải nghĩa từ HS chưa rõ -GV nhận xét, kết luận -GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu Bài 3: Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm - HS làm bài vào VBT trong đoạn thơ. - HS chữa bài, nhận xét -GV yêu cầu 1-2 HS trả lời - HS trả lời: vắng vẻ, lặng im, mát, - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT vàng, thơm. -GV nhận xét Bài 4. Viết 1 - 2 câu có sử dụng các từ -HS đọc yêu cầu đề bài. vừa tìm được ở bài tập 8 -HS trả lời:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV yêu cầu 1-2 HS trả lời 1. Trong rừng thật vắng vẻ không có lấy ? Khi viết câu lưu ý gì? một bóng người. - GV nhận xét, tuyên dương 2. Mùi mít chín thơm nấc. Bài 5:. Viết 3 - 4 câu kể về một việc người -HS đọc yêu cầu đề bài . thân đã làm cho em. -HS trả lời theo ý của mình. -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -HS trả lời -GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách - Người thân mà em muốn kể là ai? nhau bằng dấu chấm . - Người thân của em đã làm việc gì cho em? -HS viết đoạn văn . - Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã - HS làm bài vào VBT làm? Mẹ là người em yêu quý nhất. Hằng - Nêu tình cảm của em đối với người ngày mẹ chải tóc cho em đi học. Tối đến, mẹ kể cho em biết bao nhiêu câu thân. chuyện cổ tích hay. Em rất yêu mẹ, - GV hỏi HS : em chỉ mong mẹ thật nhiều sức khỏe + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? để sau này em có thể bù đắp lại công ơn dưỡng dục của bậc đấng sinh -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu thành. chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) 3. Vận dụng. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - YC HS học bài, hoàn thành bài tập (nếu chưa hoàn thành) và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Thứ ba, ngày 12 tháng 12 năm 2023 TOÁN VẼ ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đo được độ dài của một đoạn thẳng cho trước. - Vẽ được đoạn thẳng với độ dài cho trước. * Năng lực chung - Phát triển năng lực vẽ hình, đo đoạn thẳng.
- - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. * Phẩm chất - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước - HS: SGK, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Thi tìm các đồ vật ở trong lớp có - HS tham gia chơi hình dạng của hình tứ giác, đoạn thẳng 2. Khám phá - GV nêu và thực hiện các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước (như SGK) cho HS quan sát. - GV cùng HS lần lượt nêu và thực hiện các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài - HS chú ý quan sát, lắng nghe, hình cho trước. dung và thực hiện theo yêu cầu. - GV đưa thêm yêu cầu với từng nhóm HS, mỗi nhóm vẽ đoạn thẳng có độ dài khác nhau để HS thực hành vẽ. - Sau khi HS đã vẽ xong, GV có thể hỏi thêm: + Nhóm nào được yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài nhất? + Nhóm nào được yêu cầu vẽ đoạn - HS suy nghĩ trả lời thẳng ngắn nhất? 3. Thực hành - HS thực hiện hoàn thành bài tập vào Bài 1: vở. - GV yêu cầu HS thực hiện vẽ đoạn - HS giơ tay lên bảng trình bày. thẳng với độ dài cho trước. - GV mời 2 HS lên bảng thực hiện vẽ - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. đoạn thẳng. - Mở rộng: GV yêu cầu HS vẽ thêm một đoạn thẳng dài hơn hoặc ngắn hơn đoạn thẳng được yêu cầu vẽ và
- cho biết độ dài của đoạn thẳng được - HS chú ý lắng nghe và rút kinh vẽ thêm. nghiệm. - GV cho các HS khác nhận xét, sau đó GV chữa bài và lưu ý những lỗi HS mắc. - HS quan sát các đoạn thẳng và thực Bài 2: hành dùng thước đo các đoạn thằng. - GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và thực hiện đo độ dài của đoạn thẳng cho trước bằng thước có - HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo, vạch chia xăng – ti – mét. thống nhất kết quả. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, nói - HS giơ tay phát biểu. Các HS khác cho nhau nghe đáp án của mình. nghe và nhận xét. - GV mời 1 -2 HS trả lời câu hỏi. Sau đó yêu câu một vài HS khác nhận xét - HS thực hành vẽ các đoạn thẳng vào và nêu phần trả lời của mình. vở BT. Sau khi HS xác định được độ dài của các đoạn thẳng đã cho, GV yêu cầu HS vẽ lại những đoạn thẳng đó vào vở - HS nghe, chữa bài và rút kinh bài tập. nghiệm. - GV chữa bài và lưu ý HS các lỗi sai. Bài 3: - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV yêu cầu HS đo độ dài các đoạn thẳng AB, CD, GH, MN, NP và vẽ lại các đoạn thẳng có độ dài như vậy vào vở. - HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp - GV cho HS hoạt động cặp đôi, kiểm án. tra chéo. - HS giơ tay trình bày kết quả. - GV mời một vài HS trình bày độ dài của các đoạn thẳng. - HS chữa bài trước khi vẽ các đoạn - GV chữa bài và yêu cầu HS thực thẳng vào vở. hành vẽ vào vở, GV lưu ý HS những lỗi sai khi đo và vẽ độ dài. 4. Vận dụng - Vẽ đoạn thẳng - Hôm nay chúng ta đã thực hành vẽ gì? - Lắng nghe - Về nhà thi vẽ các đoạn thẳng với độ dài bất kì với anh chị hoặc bố mẹ * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù.
- - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa giải thích được nguồn gốc cây vú sữa. - Cảm nhận được tình yêu thương của cha mẹ đối với con. *Năng lực chung - Rèn kĩ năng nói và kể chuyện theo tranh. - Phát triển kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Biết quý trọng tình yêu thương của cha mẹ đối với con. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Chăm chỉ đọc bài. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Cho HS hát bài:Anh hai - HS hát anh hai - GV tổ chức HS thi kể chuyện hai anh em. - HS chia sẻ trước lớp. - Gv nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ về - 2, 3 HS chia sẻ. ai, vẽ những gì? Vẽ ở đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - Chuyện gì đã xảy ra với cậu bé? -Cậu bé đã xử sự như thế nào trước sự -Cậu bé bị mẹ mắng và bỏ đi. việc ấy? -Cậu bé quay vềnhà, ôm cây khóc lóc. -Vì sao em đoán như vậy? Thấy cậu bé -Cây xanh ra quả và cậu bé lấy quả ăn. khóc , cây xanh đã biến đổi như thế nào? -Cậu bé nhìn lên tán cây và suy nghĩ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2, 3 HS chia sẻ. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát. * Hoạt động 2:Nghe kể chuyện. * HS quan sát lại các bức tranh. - GV giới thiệu ND câu chuyện: Câu chuyện kể về cậu bé ham chơi, không
- vâng lời mẹ. Bị mẹ mắng, cậu bỏ nhà đi. Lúc quay về thì mẹ đã mất. Thấy cậu đaukhổ và đói khát, cây ra thứ quả ngọt thơm như sữa mẹ, gọi là vú sữa. Câu chuyện Sự tích cây vú sữakhông chỉ giải thích nguồn gốc ra đời của cây vú sữa mà còn giúp các em cảm nhận được tình yêu của cha mẹ đối với các con - GV kể câu chuyện lần 1 kết hợp chỉ - HS lắng nghe. tranh. -GV kể câu chuyện lần 2 với các sự - HS lắng nghe theo dõi. việc được nói đến nội dung từng đoạn - GV tổ chức HS kể chuyện theo nhóm -HS thảo luận nhóm 4, kể theo ND 4. từng đoạn. -Đại diện các nhóm lên kể trước lớp. - 2,3 nhóm kể trước lớp. Nhóm khác nhận xét. - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe. -GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe. 3. Thực hành. * Chọn kể 1 - 2 đoạn của câu chuyên theo tranh -GV tổ chức HS lên kể 1 đoạn mà em - 2- 4 HS kể nối tiếp câu chuyện yêu thích. - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe. - GV tổ chức HS lên kể toàn bộ câu - HS kể nối tiếp câu chuyện chuyện - GV động viên khích, tuyên dương HS - HS lắng nghe. có năng khiếu kể chuyện hay và diễn cảm. - Em rút ra được bài học gì từ câu -Từ câu chuyện trên em rút ra chuyện trên? bài học: Hãy hiếu thảo và yêu thương 4.Vận dụng: bố mẹ. - Theo em, khi được gặp lại mẹ, cậu bé trong câu chuyện sẽ nói gì? - GV tổ chức HS thảo luận nhóm theo - HS thảo luận nhóm 2. gợi ý sau: -Khi cậu bé trở về nhà, không thấy mẹ đâu theo em cảm xúc của cậu bé ntn ? -Cậu có buổn không? - Cậu có ân hận về việc làm của mình không? -Cậu đã hiểu ra tình cảm của mẹ dành
- cho mình chưa? - Muốn thể hiện suy nghĩ của mình, tình cảm của mình đối với mẹ , cậu sẽ nói thế nào? - HS dự đoán câu nói của cậu nói với mẹ nếu được gặp lại mẹ. - 2, 3 nhóm chiac sẻ trước lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS lắng nghe. - Gv và HS nhận xét, tuyên dương. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét, khen ngơi động viên HS giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy: _____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 13 tháng 12 năm 2023 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất BÀI TẬP DI CHUYỂN THEO VẠCH KẺ THẲNG. ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù:
- - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp. - HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “đèn xanh - GV hướng dẫn chơi đèn đỏ” 16-18’ II. Phần cơ bản:
- - Khám phá. - Cho HS quan sát - Đội hình HS quan - Bài tập phối hợp đi tranh sát tranh thường theo vạch kẻ - GV làm mẫu động thẳng. tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - HS quan sát GV - Hô khẩu lệnh và làm mẫu thực hiện động tác mẫu - HS tiếp tục quan sát - Cho 2 HS lên thực 1 lần hiện lại động tác. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên - Đội hình tập luyện Thực hành- Luyện dương. đồng loạt. tập 4 lần Tập đồng loạt ----------- - GV thổi còi - HS ----------- thực hiện động tác. - Gv quan sát, sửa ĐH tập luyện theo tổ sai cho HS. Tập theo tổ nhóm 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho GV 3 lần các bạn luyện tập 1 lần theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, - HS vừa tập vừa Tập theo cặp đôi nhắc nhở và sửa sai giúp đỡ nhau sửa 3-5’ cho HS động tác sai Tập cá nhân - Phân công tập theo - Từng tổ lên thi đua Thi đua giữa các tổ cặp đôi - trình diễn GV Sửa sai - GV tổ chức cho HS - Chơi theo hướng - Trò chơi “chạy tiếp thi đua giữa các tổ. dẫn sức”. 2 lần - GV và HS nhận xét ----------- đánh giá tuyên ----------- dương. - GV nêu tên trò 4- 5’ chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi - Bài tập PT thể lực: thở và chơi chính HS thực hiện kết hợp thức cho HS. đi lại hít thở - Nhận xét tuyên - Vận dụng: dương và sử phạt - HS trả lời người phạm luật III.Kết thúc
- - Thả lỏng cơ toàn - Cho HS chạy nhanh - HS thực hiện thả thân. xuất phát cao 20m lỏng - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS quan - ĐH kết thúc chung của buổi học. sát tranh trả lời câu Hướng dẫn HS Tự hỏi BT3 trong sách. ôn ở nhà - Xuống lớp - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TRÒ CHƠI CỦA BỐ (Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại của các nhân vật (bố và Hường) trong bài Trò chơi của bố. - Hiểu nội dung bài đọc: Thông qua trò chơi "ăn cỗ" mà bố và Hường chơi cùng nhau, bài đọc nói lên tình cảm giữa những người thân trong gia đình dành cho nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. * Phẩm chất - Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- TIẾT 1 1 Khởi động: - HS đọc một đoạn thơ trong bài học trước (Mẹ) và nói về một số điều thú vị - HS thực hiện. mà HS học được từ bài thơ này. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Em thích chơi trò chơi - Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS gì cùng bố mẹ? khác bổ sung. - GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài Trò chơi của bố để xem Hường và bố thường chơi trò gì cùng nhau. Hãy - HS lắng nghe. chú ý xem trong khi chơi, bố đã dạy Hường điều gì. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. GV giới thiệu: Bài đọc nói về một trò chơi mà hai bố con Hường thường chơi cùng nhau, đó là trò "ăn cỗ". - HS lắng nghe. GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý - Cả lớp lắng nghe và đọc thầm. phânbiệt giọng của nhân vật bố và giọng của nhân vật Hường: giọng của người dẫn chuyện. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. -Chia bài đọc ra làm 3 đoạn. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn ? + Đoạn 1: từ đấu đến đủ rồi. + Đoạn 2: tiếp đến Đây, mời bác; - Tổ chức HS đọc nối tiếp đoạn, các + Đoạn 3: phần còn lại. HS khác theo dõi đọc thầm. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc phần giải nghĩa từ SGK - HS đọc. -GV giải nghĩa từ khótừ bát có nghĩa là:từ dùng của miến Bắc.Từ chén để ăn cơm là ở miền Nam. - Luyện đọc theo nhóm 3: - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS đọc nối tiếp bài (theo mẫu). - HS luyện đọc phân vai. GV HD học sinh luyện đọc phân vai - Tổ chức HS thi đọc phân vai giữa các nhóm. - GV và nhận xét nhóm đọc hay và - HS thi đọc phân vai. diễn cảm. - HS lắng nghe. - Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc.
- - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - HS đọc thầm toàn bài. bài - GVtuyên dương HS đọc tiến bộ. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi, đọc thầm. Câu 1. Hai bố con Hường chơi trò Hai bố con chơi trò chơi ăn cỗ cùng chơi gì cùng nhau? nhau. Câu 2. Khi chơi, hai bố con xưng hô với nhau như thế nào? Khi chơi, hai bố con xưng hô là “bác” và “tôi”., - HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi, đọc thầm. Câu 3. Nhìn hai tay Hường đón bát -Nhìn tay Hường đón bát cơm, mẹ lại cơm, mẹ nhớ tới điều gì? nhớ đến lúc hai bố con chơi với nhau. Câu 4. Khi chơi cùng bố, Hường đã Có cửchỉ và lời nói lễ phép. được bố dạy nết ngoan nào? - Tìm những chi tiết trong bài thể hiện - HS chia sẻ. ý tình cảm giữa hai bố con ? - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe. giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 - 3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn - 2 - 3 HS đọc. bản đọc. Câu 1. Tìm câu nói thể hiện thái độ lịch sự. - HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc, thảo luận nhóm. - GV cho HS đọc các phương án, thảo luận nhóm, tìm câu trả lời. - GV gọi một số HS trả lời. GV hỏi - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì thêm HS lí do vì sao chọn những sao lại chọn ý đó. phương án đó. - GV chốt đáp án. +Những câu nói thể hiện thái độ lịch - HS lắng nghe. sự là: a. Cho tôi xin bát miến. -Dạ, xin bác bát miến ạ! b. Dạ, xin bác bát miến ạ. Vì hai câu này chứa các từ thể hiện sự lịch sự: dạ, xin, ạ.

