Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
- TUẦN 16 Thứ hai, ngày 18 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA TRÌNH DIỄN THỜI TRANG “VẼ ĐẸP HỌC SINH” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. . - Biết lựa chọn trang phục phù hợp cho mỗi hoạt động và trong các tình huống khác nhau. *Năng lực chung . Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... *Phẩm chất - Giữ gìn được vẻ bề ngoài sạch sẽ, chỉn chu khi ra đường và ở nhà . II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:Nhật kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2 Sinh hoạt dưới cờ: Tham giá trình diễn thời trang “ Vẻ đẹp học sinh” (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe
- * GV cho HS xem biểu diễn thời trang do - HS xem biểu diễn thời trang do các bạn trong trường biểu diễn các bạn trong trường biểu diễn - GV hỏi: -HS trả lời + Các bạn biểu diễn trang phục như thế nào? + Nội dung các bạn đưa ra có phù hợp với trang phục các bạn mặc không? + Nêu cảm nhận về từng trang phục? 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - Vận dụng những kiến thức đã học để lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân.. - Lắng nghe - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời theo chủ đề. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng việt ĐỌC: CÁNH CỬA NHỚ BÀ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù -Đọc đúng, rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà) và hiểu nội dung bài. Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ. - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình. * Năng lực chung - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ. - Biết chia sẻ trải nghiệm,suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân. * Phẩm chất. - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Khởi động: - GV đặt câu hỏi cho HS: Em có sống cùng với ông bà không? Em có hay về quê thăm ông bà không? Ồng bà - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. thường làm gì cho em? Em thường làm - 2-3 HS chia sẻ. gì cho ông bà? Tình cảm của em đối với ông bà như thế nào?,... - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. - GV giới thiệu bài. GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài thơ Cánh cửa nhớ bà để biết thêm về tình cảm của người cháu đối với bà. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Quan sát tranh minh hoạ, tranh vẽ gì? - Tranh vẽ hai bà cháu đang cùng nhau đóng cửa. Bà cài then cửa trên, cháu cài then cửa dưới. - GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự - Cả lớp đọc thầm. nhớ nhung tiếc nuối - Bài thơ được chia làm mấy đoạn ? - Bài thơ được chia làm 3 đoạn , ứng - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. với 3 khổ thơ. - HS đọc phần giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS đọc SGK. - nghĩa là nhớ - Nhớ bà khôn nguôi nghĩa là gì ? Nhớ bà khôn nguôi không dứt ra được, nhớ rất nhiều, không thể ngừng suy nghĩ về bà. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2-3 HS luyện đọc. từ: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc tách khổ thơ: - HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo Ngày /cháu còn/ thấp bé nhóm ba. Cánh cửa/ có hai then - 2,3 nhóm HS đọc nối tiếp đoạn. Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên - HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2 HS đọc luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. - GV tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn giữa - 2 HS đọc các nhóm. - GV và HS bình xét thi đua giữa các nhóm.
- - GV nhận xét tuyên dương. - GV đọc toàn bài diễn cảm. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.124. - 1 HS đọc khổ thơ 1. - Ngày cháu còn nhỏ, bà thường cài Câu 1. Ngày cháu còn nhỏ, ai thường then trên của cánh cửa. cài then trên của cánh cửa? Câu 2. Vì sao khi cháu lớn, bà lại là - 2 HS đọc người cài then dưới của cánh của? Đại diện một số nhóm trình bày trước - HS thảo luận nhóm đôi. lớp. - HS nhận xét bổ sung. Gv chốt đáp án Ngày cháu còn nhỏ, bà thường cài then trên của cánh cửa. - 1 HS đọc khổ thơ 2,3 - 2 HS đọc Câu 3. Sắp xếp các bức tranh theo thứ - Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi. tự của 3 khổ thơ trong bài. - Ngày cháu còn bé. - Quan sát tranh, nhận diện các chi tiết - Khi cháu lớn dần lên trong tranh. - Khi cháu trưởng thành và về nhà mới, - Nêu nội dung khổ thơ 1: không có bà bên cạnh. - Nêu nội dung khổ thơ 2: - Bức tranh 1: Thể hiện nội dung của - Nêu nội dung khổ thơ 3: khổ thơ 2; - HS Thảo luận xem các tranh 1, 2, 3 - Bức tranh 2: khổ thơ 3. lần lượt ứng với khổ thơ nào? - Bức tranh 3: khổ thơ 1. Câu 4. Câu thơ nào trong bài nói lên - Đó là câu thơ: tình cảm của cháu đối với bà khi về Mỗi lần tay đẩy cửa. nhà mới? Lại nhớ bà khôn nguôi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý - HS lắng nghe. rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS đọc. 3, Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn
- bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - Tìm từ chỉ hoạt động. - Bài yêu cầu gì? - HS thảo luận nhóm đôi tìm đáp án. - Gv tổ chức HS thảo luận tìm đáp án. - HS trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm các nhóm trình bày. - Gv chốt đáp án: Từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về; các từ còn lại chỉ sự vật. Câu 2. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động có thể kết hợp với từ “của”. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. -2 HS đọc. - HDHS thực hiện nhóm 4. - Nối tiếp đại diện các nhóm HS chia - Đại diện các nhóm trình bày . sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ khăn. cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo - Nhận xét chung, tuyên dương HS. cửa, sơn cửa, bào cửa 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học - HS chia sẻ. em thấy mình cần làm gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ________________________________________ Tự nhiên và Xã hội lớp THẦY SƠN DẠY ________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP (CÔ TUYẾT DẠY ) ________________________________________ Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA Ô, Ơ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Ông bà xum vầy cùng con cháu. *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Cho lớp hát tập thể - Cho học sinh xem một số vở của - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc ngoan nhở lớp học tập các bạn - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Theo dõi bảng. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. - Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô,Ơ. - Các chữ Ô, Ơ giống như chữ O, - Chữ hoa Ô,Ơ gồm mấy nét? chỉ thêm các dấu phụ (Ô có thêm - Chữ hoa Ô, Ơ giống và khác dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu). chữ hoa O ở chỗ nào? - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ hoa Ô - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: + Các chữ ô, b,g, h cao mấy li? - Cao 2 li rưỡi + Con chữ s cao mấy li? - Cao hơn 1 li. + Những con chữ nào có độ cao bằng - Những con chữ n,m, â, u, o, a, ă có nhau và cao mấy li? độ cao bằng nhau và cao 1 li. + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? - Đặt dấu ngã trên con chữ â trong tiếng vẫy, dấu sắc trên con chữ a trong tiếng cháu. + Khoảng cách giữa các chữ như thế - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con nào? chữ o
- 3. Thực hành - Luyện tập. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ô,Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hiện viết chữ hoa Ô,Ơ. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS đổi vở KT chéo soát lỗi. khăn. - HS đổi vở KT chéo. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 4 Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết thêm kiểu chữ nghiêng. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP : MRVT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN.. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM ĐỐI VỚI NGƯỜI THÂN . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ nói về tình cảm trong gia đình. Đặt được Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ở cuối câu. -Viết được 3-4 câu thể hiện tình cảm đối với người thân. *Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ về cách nói năng và cư xử vơi người bố mẹ, người lớn tuối; Biết trân trọng tình cảm gia đình. *Phẩm chất: - Có tình cảm yêu thương bố mẹ, biết thể hiện lòng biết ơn đối với cha mẹ, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện bài hát:Ba ngọn nến lung linh. động tác cùng cô giáo
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Khám phá - Thực hành Bài 1:. - Gọi Hs đọc yêu cầu của bài. --Hs đọc đề và nêu yêu cầu của bàì - Y/c Hs tự làm bài. -Hs tự làm bài cá nhân. - Gọi Hs chữa bài -1 Hs chia sẻ bài trước lớp, lớp nhận xét chữa bài. - Gv nhận xét, củng cố về mở rộng vốn từ + c. quan tâm, chăm sóc, yêu thương, ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia kính trọng đình. Bài 2: -Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 5 -Hs đọc bài và nêu yêu cầu của bài tập -Y/c Hs tự làm bài. -Hs tự đặt câu sau đó chia sẻ câu của mình đã đặt với bạn bên cạnh. -Gọi Hs đọc câu của mình. -Hs nối tiếp đọc câu của mình, các bạn trong lớp nhận xét +Mẹ luôn quan tâm, chăm sóc gia đình em từng li từng tí -Gv nhận xét chữa bài. + ? Khi viết câu các em cần chú ý điều gì. -Khi viết câu cần viết đúng theo yêu cầu của bài, có đủ ý, đầu câu cần viết hoa, cuối câu có dấu chấm. Bài 3 -Hs đọc và nêu yêu cầu của bài. -Y/c Hs tự làm bài. -Hs tự làm bài -Gọi Hs chữa bài. - 1 Hs chữa bài trước lớp, lớp nhận -Gv nhận xét, giáo dục HS xét. ? Em có yêu bố của mình không Khi dạy em học, bố rất kiên nhẫn. ? Vì sao em lại yêu bố Khi chơi cùng em, bố rất vui tính. Khi ? Em cần làm gì để xứng đáng là con em mắc lỗi, bố nghiêm khắc dạy bảo ngoan của bố nhưng cũng dễ tha thứ. Bài 4: -Hs nối tiếp trả lời. -Gọi Hs đọc đề bài. -1 Hs đọc bài và nêu yêu cầu. -Y/c Hs thảo luận nhóm 4 làm bài -Hs làm bài rồi chia sẻ bài trong nhóm -Gọi Hs chia sẻ bài. 4 -Đại diện 1 nhóm chia sẻ bài trước lớp, các bạn khác nhận xét. Bố: - Nam ơi! Con hãy đặt một câu có từ "đường" nhé? Con: - Bố em đang uống cà phê. -Gv nhận xét, củng cố về cách sử dụng dấu Bố: - Thế từ "đường" đâu? chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than Con: - Dạ, đường có ở trong cốc cà trong câu. phê rồi ạ. Bài 5: -2 Hs đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc YC bài + Viết 3-4 câu thể hiện tình cảm của
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Bài yêu cầu làm gì? em với người thân. -Hs đọc. -Gọi Hs đọc các câu hỏi gợi ý của bài. -Hs suy nghĩ nói miện về đoạn văn - YC HS trao đổi nhóm theo các gợi ý sau: của mình, sau đó chia sẻ trong nhóm G: - Em muốn kể về ai trong gia đình? 4, các bạn khác nghe và nhận xét. - Em có tình cảm thế nào với người đó? - Vì sao em có tình cảm như vậy với người đó? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. -2-3 Hs nêu miệng đoạn vặn của -Gọi Hs trình bày miệng đoạn văn của mình, các bạn khác nhận xét. mình Ví dụ: Trong gia đình em, mọi người đều quan tâm đến em. Người gần gũi và chăm sóc cho em nhiều nhất là mẹ. Mẹ thường xuyên nhắc nhở: "Con gái phải dịu dàng, nhỏ nhẹ, cố gắng học tốt". Mỗi ngày, ngoài việc chợ búa, nấu nướng, dọn dẹp nhà cửa, mẹ luôn dạy bảo, hướng dẫn em trong việc học 3. Vận dụng. tập. Những ngày nghỉ, mẹ dẫn em đi - Sau khi học xong bài hôm nay, em có chơi, đi siêu thị. Mọi việc ở lớp, ở cảm nhận hay ý kiến gì không? trường dù vui hay buồn, em đều tâm - GV tiếp nhận ý kiến. sự cùng mẹ. Bên mẹ, em cảm thấy tự - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. tin hơn. Mẹ là tất cả của em. - YC HS học bài, hoàn thành bài tập -Hs viết bài (nếu chưa hoàn thành) và chuẩn bị bài -2-3 Hs đọc bài làm của mình, các bạn sau. khác nhận xét. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Thứ ba, ngày 19 tháng 12 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Năng lực đặc thù -Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày tròn tháng thông qua tờ lịch tháng. *Năng lực chung Qua hoạt động quan sát, diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà Gv đặt ra, HS phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề. Phẩm chất: - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài. 2. Khám phá. - GV hỏi về các ngày lễ đã diễn ra (HS nêu cả - 2-3 HS trả lời. ngày tháng) - GV cho HS quan sát tờ lịch tháng, GT cách đọc và tìm hiểu tờ lịch tháng. HS chia sẻ VD: GV treo tờ lịch tháng 11 và hỏi: - Tháng 11 có bao nhiêu ngày? HS chia sẻ - Ngày đầu tiên của tháng 11 là ngày nào?Đó là HS chia sẻ thứ mấy? - Ngày Nhà giáo Việt nam 20 tháng 11 là ngày thứ mấy trong tuần? - Trong lớp mình có bạn nào có ngày sinh trong - 2 -3 HS đọc. tháng 11? Sinh hật của em là ngày nào? - 1-2 HS trả lời. -GV: kết luận về những thông tin được ghi trên - HS lắng nghe. lịch tháng, cách xem lịch tháng. - HS chia sẻ 3.Thực hành - Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. GV HD HS cách làm - HS thực hiện YC HS kể ngày sinh của các con vật theo thứ tự từ sớm đến muộn nhất - HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2 và 3- Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nhắc lại tên bài. - YC HS trả lời các câu hỏi trong SGK - GV đưa ra 1 số câu hỏi khác - Chia HS làm 4 nhóm YC HS ghi ngày tháng năm sinh của từng bạn trong nhóm và sắp xếp theo thứ tự từ sớm nhất đến muộn nhất - HS nêu cảm nhận của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- - Về nhà tập xem lịch treo tường của gia đình - HS lắng nghe mình. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù. - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà. - Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà. *Năng lực chung - Rèn kĩ năng nói và kể chuyện theo tranh. - Phát triển kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Biết quý trọng tình yêu thương của mình về ông, bà. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Chăm chỉ đọc bài. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - GV tổ chức HS kể chuyện sự tích cây - HS kể nối tiếp câu chuyện sự tích cây vú sữa. vú sữa. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. GV nhận xét, tuyên dương GV giới thiệu: Có ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng vui vẻ. Rồi bà mất đi. Điều gì xảy ra sau khi bà mất? Hai anh em sẽ sống như thế nào? Hãy cùng nghe câu chuyện Bà cháu.
- 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể về bà cháu Bài 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh. - HS đọc yêu cầu BT. 2.3 HS đọc. - BT yêu cầu gì? Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán - HS quan sát tranh, những nhân vật nội dung của từng tranh trong tranh là ai? Các nhân vật là: Cô tiên và ba bà cháu - Yêu cầu HS nêu nội dung mỗi tranh. - HS nêu. Tranh 1. Cảnh nhà ba bà cháu, nhà tranh vách đất nghèo khổ, cô tiên cho hai anh em một cái gì đó là một hạt đào. Tranh 2. Bà mất, hai anh em bên mộ bà, có cây đào sai quả (các quả lóng lánh như vàng bạc) bên cạnh Tranh 3. Ngôi nhà của hai anh em đã khang trang hơn nhưng hai anh em vẫn rất buồn(chú ý gương mặt của hai anh em và cảnh ngôi nhà) Tranh 4. Bà trở về với hai anh em; nhà lại nghèo như xưa nhưng gương mặt của ba bà cháu rất rạng - GV kể kết hợp chỉ tranh và trả lời - HS lắng nghe. câu hỏi - Cô tiên cho hai anh em cái gì? - Một hột đào. - Khi bà mất hai anh em đã làm gì? - Trồng cây đào bên mộ bà - Vắng bà hai anh em cảm thấy như thế - Buồn bã , trống trải nào? - Câu chuyện kết thúc như thế nào?- - Cô tiên hóa phép cho bà sống lại ba bà cháu vui, hạnh phúc bên gian nhà Tổ chức cho HS kể về ông bà của mình cũ. với những kỉ niệm về những điều nổi - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ bật, đáng nhớ nhất. trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình. - YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay khi được nghe ông bà kể chuyện - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa với bạn theo cặp. cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Thực hành. - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh - HS lắng nghe. minh hoạ và kể theo từng đoạn câu
- chuyện. - Nhớ lại các nhân vật trong truyện, nội - HS suy nghĩ kể lại từng đoạn. dung truyện và kể lại. - 2,3 HS kể. - GV tổ chức HS kể theo đoạn. - HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét tuyên dương. HS nối tiếp kể . 4. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? HS về nhà thực hiện. - Về nhà kể lài câu chuyện cho người thân cùng nghe - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy: _____________________________________ _____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 12 năm 2023 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất BÀI TẬP DI CHUYỂN THEO VẠCH KẺ THẲNG. ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù:
- - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp. - HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “đèn xanh - GV hướng dẫn chơi đèn đỏ” 16-18’ II. Phần cơ bản:
- - Khám phá. - Cho HS quan sát - Đội hình HS quan - Bài tập phối hợp đi tranh sát tranh thường theo vạch kẻ - GV làm mẫu động thẳng. tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - HS quan sát GV - Hô khẩu lệnh và làm mẫu thực hiện động tác mẫu - HS tiếp tục quan sát - Cho 2 HS lên thực 1 lần hiện lại động tác. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên - Đội hình tập luyện Thực hành- Luyện dương. đồng loạt. tập 4 lần Tập đồng loạt ----------- - GV thổi còi - HS ----------- thực hiện động tác. - Gv quan sát, sửa ĐH tập luyện theo tổ sai cho HS. Tập theo tổ nhóm 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho GV 3 lần các bạn luyện tập 1 lần theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, - HS vừa tập vừa Tập theo cặp đôi nhắc nhở và sửa sai giúp đỡ nhau sửa 3-5’ cho HS động tác sai Tập cá nhân - Phân công tập theo - Từng tổ lên thi đua Thi đua giữa các tổ cặp đôi - trình diễn GV Sửa sai - GV tổ chức cho HS - Chơi theo hướng - Trò chơi “chạy tiếp thi đua giữa các tổ. dẫn sức”. 2 lần - GV và HS nhận xét ----------- đánh giá tuyên ----------- dương. - GV nêu tên trò 4- 5’ chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi - Bài tập PT thể lực: thở và chơi chính HS thực hiện kết hợp thức cho HS. đi lại hít thở - Nhận xét tuyên - Vận dụng: dương và sử phạt - HS trả lời người phạm luật III.Kết thúc
- - Thả lỏng cơ toàn - Cho HS chạy nhanh - HS thực hiện thả thân. xuất phát cao 20m lỏng - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS quan - ĐH kết thúc chung của buổi học. sát tranh trả lời câu Hướng dẫn HS Tự hỏi BT3 trong sách. ôn ở nhà - Xuống lớp - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THƯƠNG ÔNG (Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Đọc mở rộng được bài thơ nói về ông và cháu - Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý theo chủ đề. * Phẩm chất - Biết yêu quý chia sẻ, tôn trọng và yêu thương của ông và cháu.Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động: - Gọi HS đọc bài thơ:Cánh cửa nhớ bà. - 3 HS đọc nối tiếp. - Vì sao khi cháu lớn bà lại là người - HS chia sẻ. cài then dưới của cửa? - Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân? - GV giới thiệu bài: Bài thơ kể vể tình cảm của ông cháu bạn Việt. Ông của Việt
- bị đau chân, đi lại khó khăn. Việt đã quan tâm, giúp ông bước lên được thềm nhà. Ông rất vui sướng, cảm động vì điều đó,... 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, - Cả lớp đọc thầm. tình cảm. - Bài thơ được chia đoạn làm mấy khổ - Bài thơ được chia đoạn làm 4 khổ thơ ? thơ; mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo từng thơ. khổ thơ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ. Ồng bị đau chân Nó sưng/ nó tấy Đi/ phải chống gậy Khập khiễng/ khập khà; Bước lên thểm nhà; Nhấc chân/ quá khó. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - HS lắng nghe, đọc nối tiếp. từ: quẳng, lon ton, khập khiễng khập - 3-4 HS đọc nối tiếp. khà, thềm nhà , nhăn nhó - HS luyện đọc theo nhóm đôi, hay - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nhóm bốn. nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS thi đọc giữa các nhóm . - Đại diện các nhóm thi đọc. - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm - HS lắng nghe. đọc hay. - GV đọc toàn bài. - HS lắng nghe. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi - 3 HS đọc nối tiếp. trong sgk/tr.127. - Cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc khổ thơ thứ 1,2. Câu 1. Ồng của Việt bị làm sao? - Ông của Việt bị đau chân, bước lên thềm nhà rất khó khăn. Câu 2. Khi thấy ông đau, Việt đã làm - Khi thấy ông đau, Việt đã để ông vịn gì để giúp ông? vào vai mình rồi đỡ ông đứng lên. - 1 HS đọc khổ thơ thứ 3,4. - Cả lớp đọc thầm. Câu 3. Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà - Theo ông Việt tuy bé mà khỏe bởi có khoẻ? tình yêu thương ông - HDHS học thuộc lòng 1 khổ thơ bất - HS thực hiện. kỳ mà mình thích.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến, nhấn giọng ở các từ gợi tả hình ảnh hai ông cháu, thể hiện sự yêu thương chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Từ ngữ nào trong bài thơ thể hiện dáng vẻ của Việt? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Từ ngữ nào trong bài thơ thể hiện - HS thảo luận nhóm 2 trả lời trước dáng vẻ của Việt? lớp. Các nhóm khác bổ sung. - Đại diện nhóm trả lời trước lớp. Gv nhận xét, chốt đáp án: lon ton, âu yếm, nhanh nhảu. Câu 2. Đọc những câu thơ thể hiện lời khen của ông dành cho Việt. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127 - 2-3 HS đọc. -HS thảo luận theo gợi ý câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi. - Câu thơ nào thể hiện sự reo mừng của ông ? - Câu thơ nào cho thấy ông đang nói 2, 3 HS trình bày KQ thảo luận. tới cái giỏi, cái tốt của Việt? - Các nhóm nêu KQ thảo luận.Nhóm khác bổ sung. Những câu thơ thể hiện lời khen của ông dành cho Việt: Hoan hô thẳng bé Bé thế mà khoẻ Vì nó thương ông. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? -HS chia sẻ. - Kể những tình cảm của em đối với ông bà. - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có )
- ______________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE - VIẾT: THƯƠNG ÔNG. PHÂN BIỆT CH/TR, AT/AC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Trước khi đi vào bài học cô mời các Hát bài: Gia đình em cùng hát vang bài hát:Gia đình - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được - HS chia sẻ. điều gì? GV nhận xét tuyên dương 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: Những câu thơ thể hiện lời khen của - Đọc những câu thơ thể hiện lời khen ông dành cho Việt: của ông dành cho Việt. Hoan hô thẳng bé Bé thế mà khoẻ Vì nó thương ông. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ + Đoạn thơ có những chữ nào viết - Khập khiễng, khập khà, nhấc chân, âu hoa? yếm,... + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? 3.Thực hành. - Viết lùi vào 2 ô, viết hoa chữ đầu mỗi - Khi viết một đoạn thơ các em trình dòng thơ. bày như thế nào? Viết hết khổ thơ thứ nhất cách 1 dòng viết tiếp khổ thơ thứ hai.
- - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, mỗi dòng thơ đọc 2-3 lần. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. * Thu và chấm bài HS: (Chấm 3,5 bài.) - Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc HS theo dõi. phải. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2 -2 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? Chọn a hoặc b. Bài 2 gồm mấy yêu cầu. - 2 yêu cầu: - BT 2 cô yêu cầu các em thảo luận a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông. theo nhóm đôi. trong vòng 2p, 2 phút b.Chọn ac hoặc at thay cho ô vuông. HS thảo luận nhóm đôi trong vòng 2p. bắt đầu. Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác bổ sung kết quả trước trước lớp. lớp. - GV chữa bài, nhận xét. GV nhận xét chốt: Lần đầu tiên học chữ Chữ gì như quả trứng gà? Bé tung tăng khắp nhà. Trống choai nhanh nhảu đáp là: “o... o!”. b/ Điền các tiếng phù hợp là:múa hát, quét rác,rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát quà. 4. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? -Em nhận biết thêm điều gì sau bài học? - HS chia sẻ. Liên hệ về thực hiện hàng ngày với mọi người thân trong gia đình. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 21 tháng 12 năm 2023 BUỔI SÁNG Luyện Toán THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Toán

