Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

docx 39 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 17 Thứ hai, ngày 25 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. NGHE HƯỚNG DẪN VỀ CÁCH CHUẨN BỊ HÀNH TRANG CHO CÁC CHUYẾN ĐI . I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. . - Biết tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch, *Năng lực chung . Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... *Phẩm chất - Giữ gìn được đồ dùng cá nhân đã chuẩn bị mang đi du lịch. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:Nhật kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2 Tổng kết phong trào học tập và rèn luyện theo tác phong chú bộ đội.Nghe hướng dẫn về cách chuẩn bị hành trang cho các chuyến đi. * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động.
  2. - GV cho HS nhận xét phong trào học tập và - HS nhận xét phong trào học tập rèn luyện tác phong của chú bộ đội và rèn luyện tác phong của chú bộ - GV nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt hôm đội nay. Nêu ý nghĩa việc chuẩn bị trang phục -HS nêu yêu cầu của buổi sinh cho chuyền đi chơi sắp tới. hoạt hôm nay. Nêu ý nghĩa việc - Khi đi học chúng ta mặc đồ như thế nào? chuẩn bị trang phục cho chuyền đi - Khi đi chơi chúng ta mặc trang phục ra chơi sắp tới. sao? -HS trả lời - Khi đi bơi chúng ta mặc trang phục thế nào? 3. Vận dụng. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - Vận dụng những kiến thức đã học để chuẩn bị được đồ dùng cá nhân chuẩn bị - Lắng nghe mang đi du lịch - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện * Phẩm chất - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Khởi động: - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích - HS đọc và TL
  3. trong bài thương ông. - HS chia sẻ. ? Vì sao con thích khổ thơ đó? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, Đầy là cảnh mẹ Ê-đi-xơn đau ruột nêu nội dung tranh. thừa dữ dội. Tuy nhiên, trong phòng không đủ ánh sáng nên bác sĩ không thểphẫu thuật được. Thương mẹ, Ê- đi-xơn nảy ra sáng kiến đặt đèn nến trước gương. - Gv giới thiệu vào bài. Thế là, căn phòng ngập tràn ánh sáng. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự - Cả lớp đọc thầm. khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. Bài được chia làm mấy đoạn ? - Bài được chia làm 4 đoạn. - Gv tổ chức HS đọc nối tiếp đoạn. Đoạn 1: từ đầu đến mời bác sĩ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. Đoạn 2: tiếp theo đến được cháu ạ. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông Đoạn 3: tiếp theo đến ánh sáng. thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ mảnh Đoạn 4: còn lại. sắt tây trên tủ. // - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - 2, 3 HS luyện đọc. đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS thi đọc nối tiếp đoạn giữa các nhóm. - 2, 3 HS đọc. Các nhóm khác nhận xét. - HS thực hiện theo nhóm bốn. - HS đọc nhóm Gv nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm bốn. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - Cả lớp đọc thầm. sgk/tr.131. - Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê-đi- - 1 HS đọc đoạn 1,2 của bài. xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến khám Câu 1. Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ề-đi- bệnh cho mẹ. xơn đã làm gì? - Cần báo cho người nhà biết, hay gọi - Khi thấy có người đau ốm bất thường, các điện thoại hoặc tìm bác sĩ,... em phải làm gì? - Để mẹ được phẫu thuật kịp thời, Ê- Câu 2. Ê-đi-xơn đã làm cách nào để đi-xơn đã tìm cách làm cho căn phòng mẹ đượcphẫu thuật kịp thời? đủ ánh sáng. Cậu thắp tất cả đèn nến
  4. Câu 3. Những việc làm của Ê-đi-xơn cho trong nhà và đặt trước gương. thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ như thế Những việc làm của Ê-đi-xơn cho nào? thấy cậu rất yêu và thương mẹ, rất Câu 4. Trong câu chuyện trên, em thích nhân thương mẹ, rất hiếu thảo với mẹ,... vật nào nhất? Vì sao? - HS trao đổi nhóm để trình bày ý - Tổ chức HS thảo luận suy nghĩ tìm nhân vật kiến. mình thích nhất. - 2, 3 nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - HS lắng nghe. - GV và HS nhận xét, đánh giá ý kiến của các - Trong câu chuyện trên, em thích nhóm. - GV khuyến khích HS nêu ý kiến riêng của nhất nhân vật Ê-đi-xơn. Vì Ê-đi-xơn mình. hiếu thảo, yêu thương mẹ, nhanh - GV đưa ra ý kiến: Trong câu chuyện trên, nhẹn, em thích nhất nhân vật bác sĩ. Vì bác sĩ thông minh, có óc quan sát,... nhanh nhẹn, làm việc khẩn trương, tình cảm, cẩn thận, tay nghề giỏi,... 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của - HS lắng nghe. nhân vật 2-3 HS đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: Những chi tiết nào cho thấy Ê-đi-xơn Những chi tiết nào cho thấy Ê-đi-xơn rất lo cho sức khoẻ của mẹ? rất lo cho sức khoẻ của mẹ? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - Thấy mẹ đau bụng, Ê-đi-xơn Bài yêu cầu gì ? - HS thảo luận nhóm đôi, theo gợi ý câu hỏi khẩn trương tìm bác sĩ liền chạy đi. sau: Nhìn mẹ đau đớn, Ê-đi-xơn mếu máo - Thấy mẹ đau bụng, việc đầu tiên Ê-đi-xơn và xin bác sĩ cứu mẹ. làm là gì? - Ê-đi-xơn ôm đầu suy nghĩ, tìm cách - Từ nào cho thấy Ê-đi-xơn rất khẩn trương tìm bác sĩ? cứu mẹ; -Nhìn mẹ đau đớn, Ê-đi-xơn thế nào và nói - Ê-đi-xơn khẩn trương sang mượn gì với bác sĩ? gương nhà hàng xóm (vội chạy - Ê-đi-xơn nghĩ gì khi đó?,... sang),.. Bài 2: Tìm câu văn trong bài phù hợp với bức tranh. - 2-3 HS đọc. Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - Tìm câu văn trong bài phù hợp với - Bài yêu cầu gì?
  5. - Đại diện lên trình bày. bức tranh. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây giờ?
  6. 4 . Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ________________________________________ Tự nhiên và Xã hội lớp THẦY SƠN DẠY ________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP (CÔ TUYẾT DẠY ) ________________________________________ Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA P I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. -Biết viết chữ viết hoa P cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Ông bà xum vầy cùng con cháu *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng - Cho học sinh xem một số vở của ngoan những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Theo dõi bảng. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
  7. - GV tổ chức cho HS nêu: - Chữ cỡ vừa cao 5 li, rộng 4 li, chữ cỡ + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. nhỏ cao 2,5 li, rộng 2 li. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - Gồm các nét móc ngược, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong, giống nét 1 chữ viết hoa B; của nét cong trên, 2 đầu nét lượn vào trong không đều nhau. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát hoa P. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Các chữ p, g, h cao mấy li? - Cao 2 li rưỡi + Con chữ r cao mấy li? - Cao hơn 1 li. + Những con chữ nào có độ cao bằng - Những con chữ ơ,ô, n, ư, o, a,c, có độ nhau và cao mấy li? cao bằng nhau và cao 1 li. - Đặt dấu nặng dưới con chữ ơ trong + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? tiếng phượng, dấu sắc trên con chữ o trong tiếng góc. đặt dấu hỏi trên chữ ơ trong tiếng nở, đỏ. - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con + Khoảng cách giữa các chữ như thế chữ o nào? 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện viết chữ hoa P. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa P - HS đổi vở KT chéo soát lỗi. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. -HS đổi vở KT chéo. Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết chữ P kiểu cách điệu. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
  8. __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP : TỪ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG.CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG.. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VIỆC ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ từ ngữ chỉ sự vật, và từ chỉ hoạt động. Đặt được câu nêu hoạt động. - Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân. *Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm,viết được từ, câu có sử dụng các từ chỉ hoạt động của con người. *Phẩm chất: - Biết yêu quý ông bà, cha mẹ,bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài : Thương ông - Học sinh đọc bài 2. Khám phá – Luyện tập. Bài 1: Viết từ ngữ chỉ hoạt động của từng - HS đọc yêu cầu đề bài. người trong tranh . - HS thảo luận nhóm và trả lời - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả a. đánh cờ b. coi tivi lời. c. lau nhà (lau chùi) d. viết - GV gọi đại diện nhóm lên nêu trước lớp Mọi người trong nhà cần phải hoạt đông để nâng cao sức khỏe. - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. Câu 2. Viết 4 câu có sử dụng từ ngữ vừa - HS làm bài vào VBT tìm được phù hợp với 4 tranh ở bài tập 4 + Chiều chiều, ông và bố em thường - GV yêu cầu lớp làm VBT chơi đánh cờ tướng . +Bà em hay coi tivi để nắm tin tức về dịch côvit. +Ngày nghĩ, bố mẹ em thường lau chùi dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ. +Em thường viết thư thăm ông bà
  9. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ngoài quê. -GV yêu cầu 1-2 HS trả lời - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu câu, ? Khi viết câu lưu ý gì? cuối câu có dấu chấm. -HS đọc yêu cầu đề bài . - GV nhận xét, tuyên dương -HS trả lời theo ý của mình. Câu 3. Viết 3 - 4 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân . -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS đọc -GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT - Nhiều HS trả lời + Em đã cùng người thân làm việc gì? Khi nào? + Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? +Em cảm thấy thế nào khi làm việc cùng người thân? - GV hỏi HS : + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách nhau bằng dấu chấm . -HS viết đoạn văn . Chủ nhật vừa qua em cùng chị Hai em rửa chén giúp mẹ. Chị Hai rủa xà phòng, em trán lại nước sạch . Em úp chén bát vào một cái rỗ lớn phơi cho khô. Em rất thích và rất vui vì được mẹ khen hai chi em giỏi và ngoan -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu quá. chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) 3.Vận dụng: - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và HS theo dõi. động viên HS. - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn. HS thực hiện. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Thứ ba, ngày 26 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG
  10. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù. - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. *Năng lực chung - Rèn kĩ năng nói và kể chuyện theo tranh. - Phát triển kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Chăm chỉ đọc bài. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Cho HS hát. - HS hát. - GV tổ chức HS thi kể chuyện: Bà - HS nối tiếp thi kể. cháu. - HS chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong từng tranh. Bài 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong từng tranh. - HS đọc yêu cầu bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? Quan sát tranh và nói về các sự việc - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 2. trong từng tranh. - HS làm việc theo nhóm - Tranh 1 vẽ gì? - Tranh 1 Mẹ ốm nằm giường, Ê-đi- xơn lo lắng, ngồi bên mẹ. - Tranh 2 Ê-đi-xơn đang làm gì? - Tranh 2: Ê-đi-xơn chạy đi tìm bác sĩ. - Tranh 3:Mọi người đang làm gì? - Tranh 3: Bác sĩ tiến hành phẫu
  11. - Tranh 4: Ê-đi-xơn đang làm gì? thuật cho mẹ Ê-đi-xơn.; - Theo em, các tranh muốn nói về - Tranh 4: Ê-đi-xơn mang về tấm những việc gì? gương lớn. - HS chia sẻ. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. Tổ chức cho HS kể lại nội dung của từng tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Bài 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự của câu chuyện. -YC HS nhắc lại nội dung của từng - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ tranh. Sau đó sắp xếp các tranh theo với bạn theo cặp. nội dung bài đã học. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ: Xếp theo trình tự: Tranh - HS khác nhận xét bổ sung. 2 Tranh 1, Tranh 4, Tranh 3 - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. Bài 3: Chọn kể 1 - 2 đoạn của câu chuyên theo tranh vừa sắp xếp. - GV tổ chức HS kể chuyện cá nhân - HS suy nghĩ kể theo đoạn. theo đoạn. -2, 3 HS lên kể theo đoạn. - HS kể nối tiếp theo đoạn. - HS tập kể chuyện theo nhóm (từng - HS kể nối tiếp đoạn trong nhóm. em kể rồi góp ý cho nhau). Các nhóm lên kể nối tiếp toàn bộ câu - Đại diện các nhóm kể. chuyện. - Gv tổ chức HS thi kể toàn bộ câu - 2, 3 HS thi kể trước lớp. chuyện. GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về cậu bé Ê – đi – - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. xơn. - HS lắng nghe. - YCHS hoàn thiện bài tậpvào vở. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy: _____________________________________
  12. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - Luyện tập. Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào nháp - GV theo dõi chấm chữa cá nhân - Soi bài chia sẻ trước lớp Chữa bài qua hình thức trò chơi: “Tìm sọt cho quả” - Hs tham gia chơi Gv nêu cách chơi và luật chơi: Khi chúng ta chọn đúng mã số quả bưởi cho mỗi sọt có phép tính đúng thì quả bưởi đó sẽ rơi đúng sọt. Nếu chúng ta chọn mã số sai thì quả bưởi đó vẫn ở trên cây. - Gv tổng kết trò chơi: Số quả bưởi ở từng sọt. - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs làm vở - Chữa bài: Để thực hiện bài này em thực - Soi bài chia sẻ hiện theo mấy bước: - 3 bước: tính – So sánh – Điền KT: Củng cố về kĩ năng vận dụng tính cộng dấu
  13. có nhớ trong phạm vi 20 để so sánh các số có 2 chữ số Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -Gv đưa đáp án đúng: bao 1 và bao 3 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bảng con: Ghi số bao - Nhận xét, đánh giá bài HS. cần điền. - Chốt: Thực hiện phép tính ở đĩa cân bên - Giải thích vì sao em lựa chọn phải. Sau đó quan sát ba túi đã cho xem có đáp án đó hai túi gạo nào có tổng bằng 12kg. Từ đó lựa chọn hai túi đó. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - Để tìm buổi chiều cửa hàng bán bao nhiêu - HS làm vở máy tính em thực hiện phép tính gì? - Soi bài, chia sẻ bài làm Chốt kĩ năng vận dụng bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? 3. Vận dụng. - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương tinh thần học bài của các em * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY
  14. ______________________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 12 năm 2023 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VÒNG TRÁI, VÒNG PHẢI. ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các bài tập phối hợp di chuyển vòng trái, vòng phải. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập phối hợp di chuyển vòng trái, vòng phải. - HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được các bài tập phối hợp di chuyển vòng trái, vòng phải. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập phối hợp di chuyển vòng trái, vòng phải trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2x8N                                                                                                                                                                             
  15. - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập  - Trò chơi “mèo đuổi 2-3’   chuột” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 16-18’  II. Phần cơ bản: - Khám phá. - Học đi kiễng gót - Cho HS quan sát theo vạch kẻ vòng tranh - Đội hình HS quan trái (vòng phải) hai - GV làm mẫu động sát tranh tay chống hông. tác kết hợp phân tích  kĩ thuật động tác.  - Hô khẩu lệnh và  thực hiện động tác - HS quan sát GV mẫu làm mẫu - Cho 2 HS lên thực hiện lại động tác. - HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương. - Ôn đi thường theo 1 lần vạch kẻ vòng trái (vòng phải) hai tay - Đội hình tập luyện phối hợp tự nhiên. đồng loạt. - Ôn đi thường theo 4 lần - GV thổi còi - HS  vạch kẻ vòng trái  (vòng phải) hai tay thực hiện động tác.  dang ngang. - Gv quan sát, sửa ĐH tập luyện theo tổ -Thực hành - Luyện 3 lần sai cho HS.   tập    Tập đồng loạt 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho  GV  1 lần các bạn luyện tập 3-5’ theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, - HS vừa tập vừa Tập theo tổ nhóm nhắc nhở và sửa sai giúp đỡ nhau sửa
  16. cho HS động tác sai - Phân công tập theo cặp đôi - Từng tổ lên thi đua Tập theo cặp đôi GV Sửa sai - trình diễn - GV tổ chức cho HS Tập cá nhân thi đua giữa các tổ. - Chơi theo hướng Thi đua giữa các tổ 2 lần - GV và HS nhận xét dẫn đánh giá tuyên dương.  - GV nêu tên trò - Trò chơi “kết bạn”. chơi, hướng dẫn cách 4- 5’ chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính HS thực hiện kết hợp thức cho HS. đi lại hít thở - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - HS trả lời - Bài tập PT thể lực: - Cho HS bật tại chỗ hai tay chống hông 10 lần - HS thực hiện thả - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan lỏng sát tranh trả lời câu - ĐH kết thúc III.Kết thúc hỏi BT2 trong sách.  - Thả lỏng cơ toàn   thân. - GV hướng dẫn - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của Hướng dẫn HS Tự hs. ôn ở nhà - VN ôn lại bài và - Xuống lớp chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHƠI CHONG CHÓNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn.
  17. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về tình cảm gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy. Phẩm chất - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Khởi động: - 3 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc bài Ánh sáng của yêu - HS chia sẻ. thương. Trả lời câu hỏi trong SGK. - Ở nhà các em thường chơi những trò chơi gì? - GV giới thiệu: Một câu chuyện đơn giản, nhẹ nhàng về hai anh em chơi trò chơi chong chóng với nhau rất vui, thông qua đó ta thấy được sự quan tâm, nhường nhịn lẫn nhau của hai anh em. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, - Cả lớp đọc thầm. tình cảm. - Bài được chia làm mấy đoạn? Bài được chia làm 2 đoạn? - Gv tổ chức HS đọc nối tiếp. + Đoạn 1: Từ đầu đến rất lạ. - HS luyện đọc một số từ ngữ khó đọc: + Đoạn 2: Tiếp cho đến hết bài. lướt, lại, lạ, buồn thiu, cười toe,... - HS đọc nối tiếp đoạn. - Từ cười toe có nghĩa là gì? - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc câu dài: Mỗi chiếc chong - Cười với khuôn miệng mở rộng sang chóng / chỉ có một cái cán nhỏ và dài, / hai bên, thể hiện sự sung sướng, thích một đầu gắn bốn cánh giấy mỏng,/ thú.
  18. xinh xinh như một bông hoa.// - HS đọc nối tiếp đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS đọc nối tiếp đoạn nhóm 4 - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - Đại diện các nhóm thi đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - GV tổ chức HS thi đọc giữa các - HS lắng nghe. nhóm. - GV đọc toàn bài. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trong sgk/tr.134. - Cả lớp theo dõi đọc thầm. - 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. -Chi tiết cho thấy An rất thích chơi Câu 1. Tìm chi tiết cho thấy An rất chong chóng giấy; An thích chạy thật thích chơi chong chóng. nhanh để chong chóng quay; hai anh em đều mê chong chóng. Câu 2. Vì sao An luôn thẳng khi thi Vì An chạy nhanh hơn nên chong chơi chong chóng cùng bé Mai? chóng quay lâu hơn. Câu 3. An nghĩ ra cách gì để bé Mai - Mai buồn vì thua, nên An đã làm cho đỡ buồn. Mai vui bằng cách nhường Mai thắng. Câu 4. Qua câu chuyện, em thấy tình An để Mai đưa chong chóng ra trước cảm của anh em An và Mai thế nào ? quạt máy, còn mình tự thổi phù phù - Tìm các chi tiết thể hiện tình cảm của cho chong chóng quay. hai anh em. - HS thảo luận đưa ra câu trả lời: Anh GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn em An và Mai rất đoàn kết, yêu thương cách trả lời đầy đủ câu. và biết chia sẻ, nhường nhịn nhau. - Nhận xét, tuyên dương HS. An rủ Mai chơi, An nhường Mai 3.Thực hành. thắng, Mai cũng thích đổ chơi giống * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. như anh. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng - HS thực hiện. đọc tình cảm. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ trong bài đọc tả - 2-3 HS đọc. chiếc chong chóng. - Tìm từ ngữ trong bài đọc tả chiếc - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. chong chóng. - Bài yêu cầu gì? - Cán nhỏ và dài, một đẩu gắn bốn cánh giấy mỏng, xinh như một bông - HS chia sẻ trước. hoa. - Tìm các từ ngữ ngoài bài đọc tả - Chong chóng có nhiều màu sặc sỡ; chiếc chong chóng. cánh chong chóng được uốn cong mềm GV nhận xét tuyên dương. mại, ghim chặt ở giữa; chong chóng
  19. quay tít như chiếc quạt máy,... - HS lắng nghe. Bài 2: Nếu em là Mai, em sẽ nói gì với anh An sau khi chơi. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - 2-3 HS đọc. - Gọi hs nói câu theo ý hiểu của mình. - Em cảm ơn anh!. Trò chơi này vui - GV sửa cho HS cách diễn đạt. quá! Lần sau mình lại chơi tiếp nhé,... - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3.Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tập làm chong chóng để chơi. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 28 tháng 12 năm 2023 BUỔI SÁNG Luyện Toán THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE - VIẾT: CHƠI CHONG CHÓNG. PHÂN BIỆT IU/ƯU;ĂT/ĂC ; ÂT/ÂC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả một đoạn ngắn trong bài đọc theo hình thức nghe - viết. - Biết viết hoa các chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập chúih tả phân biệt iu/ ưu; ăt/ ăc/ ât/ âc. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  20. 1.Khởi động: - Trước khi đi vào bài học cô mời các em cùng hát vang bài hát: HS hát - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được - HS chia sẻ. điều gì? GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn 1 của bài. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc đoạn 1. - Chi tiết cho thấy An rất thích chơi - GV hỏi: chong chóng giấy; An thích chạy thật Tìm chi tiết cho thấy An rất thích chơi nhanh để chong chóng quay; hai anh chong chóng. em đều mê chong chóng. - Bài viết có mấy câu? - Bài viết có 4 câu? - Những chữ nào viết hoa - Viết hoa chữ cái đầu câu. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - vào bảng con. Chơi, chạy, trước, xem, sân, quay, - GV đọc cho HS nghe viết. mỗi, mỏng,... ? Khi viết một đoạn thơ các em trình - HS nghe viết vào vở ô li. bày như thế nào? - Viết lùi vào 1ô, viết hoa chữ đầu mỗi câu. 3.Thực hành. -GV đọc tên bài, đọc từng câu cho HS viết vào vở. Chú ý: Câu dài cần đọc theo từng cụm từ. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. * Thu và chấm bài HS: (Chấm 3,5 bài.) -HS lắng nghe. - Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc - 1-2 HS đọc. phải. Chọn a hoặc b. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 2 yêu cầu: + Chọn iu hoặc ưu thay - Gọi HS đọc YC bài 2 cho ô vuông. - Nêu yêu cầu của bài tập. + Tìm từ ngữ chỉ sự vật có tiếng chứa - Bài 2 gồm mấy yêu cầu. vần ăt, ăc, ât hoặc âc. - BT 2 cô yêu cầu các em thảo luận HS thảo luận nhóm đôi trong vòng 2p. theo nhóm đôi. trong vòng 2p, 2 phút - Đại diện các nhóm trình bày kết quả bắt đầu. trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung kết quả trước lớp GV nhận xét chốt: a. Sưu tầm, phụng phịu, dịu dàng, tựu trường. b. Lật đật, mắc áo, ruộng bậc thang, mặt nạ.