Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

docx 21 trang Lê Hoàng 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 18 Thứ hai, ngày 1 tháng 1 năm 2024 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH ______________________________________ Thứ ba, ngày 2 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng, rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ Tốc độ đọc khoảng 60 đ ến 65 tiếng trên 1 phút. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung bài đã đọc, hiểu được tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học. Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1 * Phẩm chất - Biết nhận biết thái độ tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động lời nói. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Chuyền hoa - HS tham chơi. - HS lắng nghe. - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. - GV dẫn dắt vào bài: Tuần học thứ 18 này chúng ta sẽ ôn lại tất cả các bài đã học trong 17 tuần vừa qua. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối học kì 1 2. Ôn đọc văn bản Bài 1: Nhìn tranh nói tên các bài đã học. - HS đọc yêu cầu bài. - 2,3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì ? - Nhìn tranh nói tên các bài đã học. Gv tổ chức HS thảo luận theo nhóm 4. - HS thảo luận thao nhóm 4 Mỗi bạn
  2. Mỗi bạn chỉ vào tranh và nói tên các chỉ vào một tranh và nói tên bài đã học bài đã học. - 2, 3 nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày. - Tranh 1: Bài Hoa tỉ muội. - GVHD học sinh theo thứ tự tranh từ - Tranh 2: Bài Tớ nhớ cậu. trái qua phải, từ trên xuống dưới. - Tranh 3: Bài Gọi bạn - GV nhận xét, tuyên dương. - Tranh 4: Bài Thả diều -Tranh 5: Bài Cánh cửa nhớ bà. -Tranh 6: Bài Nhím dâu kết bạn -Tranh 7: Bài Chữ A những người bạn. -Tranh 8: Bài Thương ông. Bài 2: Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1,tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu - HS đọc yêu cầu bài. - 2,3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì ? - HS chia sẻ. -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - Các nhóm nhận phiếu bài tập. - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan các nhóm khác góp ý và bổ sung. sát tranh cùng nhau tìm từ ngữ chỉ sự -GV nhận xét, đánh giá.Khen ngợi các vật . nhóm hoàn thành sớm và đúng. - Đại diện 2-3 nhóm lên chia sẻ và giao lưu cùng các bạn. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tính được độ dài đường gấp khúc - Chia được hình đã cho thành các hình tam giác như nhau và đếm được số hình tam giác đó. - Biết phân tích tổng hợp hình nhận ra quy luật sắp xếp các hình. * Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận. Phát triển năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động.
  3. Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS nêu cách vẽ rồi làm bài. - HS thực hiện. - Lưu ý HS cách cầm và đặt thước. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách tính hiệu độ dài hai đoạn - HS thực hiện lần lượt các yêu thẳng và đo độ dài đoạn thẳng đẻ tính độ cầu của bài tập. dài đường gấp khúc. - YC HS báo cáo kết quả trước lớp - HS báo cáo bài làm của mình. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS nhận dạng các hình đã học và hoàn - HS làm bài ra phiếu thành bài tập ra phiếu - Yêu cầu đổi phiếu kiểm tra kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS chia hình B thành các hình tam giác nhỏ rồi đếm các hình vừa tìm được. - Yêu cầu HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện và chia sẻ theo Bài 5: cặp đôi. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách đếm hình đầu tiên là các hình - 1-2 HS trả lời. đơn sau đó mới đếm các hình gộp từ các hình đơn - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trả lời và nêu cách đếm của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện đếm và trả lời 3. Vận dụng.
  4. - Vẽ và tìm các đồ vật có hình tam giác rồi vẽ. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 3 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập khối lượng, đơn vị đo khối lượng (kg về biểu tượng đại lượng và đơn vị đo đại lượng, thực hiện phép tính trên số đo đại lượng. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến khối lượng (kg) và dung tích (l) * Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  5. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS quan sát tranh và trả lời các - HS thực hiện. câu hỏi theo nhóm. - GVHSHS so sánh qua tính chất bắc cầu để HS có thể tư duy lập luận. - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - HS báo cáo - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS thực hiện phép tính với số đo. - HS thực hiện - Lưu ý kết quả khi viết cũng cần có số đo. - YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS quan sát cân và yêu cầu HS - HS quan sát và đọc theo yêu cầu. đọc kim cân đồng hồ và số kg trên cân đĩa. - Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả lời. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS đọc bài làm trước lớp - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - HDHS phân tích bài toán. - Bài toán cho biết mẹ mua con lợn cân - Bài toán cho biết gì? nặng 25kg về nuôi. Sau một thời gian con lợn tăng 18kg.
  6. - Bài toán hỏi con lợn lúc này nặng bao - Bài toán hỏi gì? nhiêu kg? - Làm phép tính cộng - Để tìm được con lợn lúc này bao - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp đôi. nhiêu kg ta làm phép tính gì? - HS thực hiện - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân. - HDHS phân tích đề toán để HS nói được 2 con dê chỉ có thể sang cùng nhau nếu 2 con đó có căn nặng nhỏ hơn 31kg hay cùng lắm chỉ 31 kg - HS thực hiện. - Gọi HS trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng. -Thực hành đo đo khối lượng một sô HS thực hiện, đồ vật hoặc đo dung tích. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng, rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ Tốc độ đọc khoảng 60 đ ến 65 tiếng trên 1 phút. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung bài đã đọc, hiểu được tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học. Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1 * Phẩm chất - Biết nhận biết thái độ tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động lời nói. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  7. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh nhất - HS tham chơi.Viết câu trả lời vào bảng con + Nêu tên bài Đọc đã học em thích - HS lắng nghe. nhất? - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. + Vì sao em thích ? - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối học kì 1 2. Ôn đọc văn bản Bài 3: Đọc lại một bài đọc em thích, nêu chi tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài khiến em nhớ nhất. - GV hướng dẫn HS cách làm việc theo - Từng em chọn đọc một bài mình nhóm: thích. - Gv yêu cầu HS nêu 1 HS hỏi, HS -HS thực hiện. đáp. - HS chai sẻ. -GV nhận xét, sửa chữa nối sai cho HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng lời của nhân vật. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1. Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học;
  8. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát đầu giờ. - Lớp hát và vận động theo bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Đọc lời của Hải âu và trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu gì? Đọc lời của Hải âu và trả lời câu hỏi. -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm thảo luận để trả thảo luận để trả lời câu hỏi. lời câu hỏi. - Theo em, chim hải âu nói những câu - Từng bạn trong nhóm nêu ý kiến cá trên với ai, trong tình huống nào? nhân để trả lời, cả nhóm góp ý và - GV mời HS chia sẻ trước lớp. thống nhất ý kiến. - GV tổ chức HS chia sẻ chim hải âu - Chim hải âu nói những câu đó với đóng vai nói lời chào và lời tự giới các loài chim khác khi đi đâu xa hoặc thiệu về bản thân. khi gặp những người bạn ở nơi khác - GV và các nhóm nhận xét, khen ngợi đến. các bạn đưa ra ý kiến hay - HS chọn một loài chim mình biết rõ để nói được lời chào, lời tự giới thiệu về loài chim đó, đáp lời chim hải âu. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Luyện nói theo các tình huống. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 4 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Luyện Toán THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 9)
  9. KIỀM TRA CUỐI KÌ I: MÔN ĐỌC (Đề chung của trường ) ______________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 10) KIỀM TRA CUỐI KÌ I: MÔN VIẾT (Đề chung của trường ) ______________________________________ Toán KIỀM TRA CUỐI KÌ I: MÔN TOÁN (Đề chung của trường ) __________________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố, cảm nhận, nhận biết về dung tích (lượng nước chứa trong bình) về biểu tượng đơn vị đo dung tích. - Tính được phép tính cộng trừ với số đo dung tích - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến dung tích và đơn vị đo dung tích (l) * Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - Hs vận động bài hát. 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài.
  10. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YCHS làm việc theo nhóm đếm số ca - 1-2 HS trả lời. 1l ở mỗi bình rồi trả lời các câu hỏi a, b - HS thực hiện. - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:- Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS báo cáo - YCHS có thể đặt tính hoặc tính nhẩm rồi điền kết quả vào bài - Lưu ý kết quả cũng cần viết đơn vị đo - 1-2 HS trả lời. dung tích và GV lưu ý HS biết mối quan hệ từ phép cộng sang phép trừ để - HS thực hiện tìm kết quả. - YC HS làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3:- Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào vở - HDHS quan sát các can và tính số lít nước ở mỗi phương án rồi mới só sánh xem với 15l nước thì chọn phương án nào? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả - 1-2 HS trả lời. lời. - HS quan sát các can ở từng phương - Gọi HS đọc bài làm của mình. án và tính theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4:- Gọi HS đọc tóm tắt bài toán. - HDHS dựa vào tóm tắt và nêu đầy đủ - HS đọc bài làm trước lớp bài toán. - GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách giải. - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - 3 - 4 HS nêu bài táon. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng. - Thực hiện phép tính cộng trừ với số đo dung tích.dùng một số đồ vật để đo - HS thực hiện dung tích. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________
  11. Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng các môncho H/S để hoàn thành nội dung Toán, Tiếng việt - Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc. - Áp dụng giải bài toán bằng một phép tính liên quan. - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. *. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp : *. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát . -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. GV phân 2 đối tượng HS: + N1: Đối tượng HSN1. Y/c HS kiểm tra lại toàn bộ các loại vở bài tập nếu còn HS theo dõi bài nào chưa hoàn thành thì tiếp tục hoàn thành.(Môn toán làm trước sau đó làm môn T.Việt ).. GV giúp đỡ. + N2: GV giao nhiệm vụ:( HSNK) 3.Khám phá – Luyện tập N1: Hoàn thành các bài tập của môn Toán HS hoàn thành bài tập và Tiếng Việt. -Luyện đọc bài Cánh cửa nhớ bà. HS kể theo nhóm. N2:Bài tập dành cho học sinh năng khiếu. Môn Toán HS làm bài vào vở GV yêu cầu HS làm vào vở Bài 1: Đặt tính rồi tính . Bài 1 27 + 56 18 + 65 90 – 48 HS làm bài vào vở. 72 – 37 93 – 47 34 + 69 HS trình bày miệng kết quả. Bài 2. Tính Bài 2: HS làm bài vào vở. 90 - 26 + 9 87 + 3 – 53 90 - 26 + 9 87 + 3 – 53
  12. = = = 64 +9 = 90 - 53 = = = 73 = 37 Bài 3 Đoạn thẳng AB dài 8 cm, đoạn BC Bài 3 Bài giải dài 9cm. Hỏi đoạn thẳng AC dài bao nhiêu Đoạn thẳng AC dài số cm là: xăng - ti- mét? 8 + 9 = 17 (cm) Bài 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD, Đáp số: 17 cm biết AB = 8cm, BC=2cm, CD = 7cm. Bài 4 Bài giải Yêu cầu HS làm bài vào vở. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. 2 + 8 + 7= 17 (cm) 4.Vận dụng. Đáp số: 17 cm - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. -Về nhà tappj xem lịch. - GV nhận xét tiết học. HS nhắc lại. - Chuẩn bị bài tiếp theo. HS theo dõi Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng lời của nhân vật. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1. Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát đầu giờ. - Lớp hát và vận động theo bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Thực hành luyện nói theo tình huống. - HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS đọc yêu cầu bài.
  13. - Bài yêu cầu gì? -Thực hành luyện nói theo tình huống. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm -Nhóm trưởng yc các bạn đọc yêu cầu Tình huống a. bài tập 5. -Nhóm trưởng đọc tình huống a, tất cả -Nhóm trưởng yêu cầu các bạn thực các bạn trong nhóm suy nghĩ và chuẩn hiện lần lượt từng tình huống. - HS chia sẻ trước lớp. bị lời giới thiệu về bản thân - Chào các bạn! Tôi tên là... Tôi tới từ - Nhóm trưởng mời từng bạn nói lời trường.../ lớp... chuyển đến. Rất mong giới thiệu của mình. Cả nhóm góp ý. được các bạn giúp đỡ. GV nhận xét, chốt đáp án: Chào các bạn! Tôi là Lê An An, tôi mới chuyển đến từ ngày 20/ 9. Tôi thích học môn Toán. Sở thích của tôi là yêu thích thể thao. Rất vui được học cùng các bạn. Tình huống b. - Nhóm trưởng mời từng bạn phát biểu Từng em đọc thầm tình huống b, chuẩn ý kiến đã chuẩn bị. Cả nhóm góp ý và bị lời nói của mình trong tình huống b. bình chọn các ý kiến thể hiện được sự thân thiện, đón chào bạn mới chuyển về. GV lấy VD HD HS: Chào bạn... Rất vui vì lớp mình có thêm bạn./... GV tổ chức HS 1 nói lời giới thiệu, 1 - HS lên nói trước lớp chia sẻ. HS nói lời đáp lời thể hiện sự thân - HS lắng nghe. thiện, đón chào bạn mới chuyển đến. - HS chia sẻ. - GV cùng cả lớp nhận xét, khích lệ, động viên các bạn xung phong nói trước lớp. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? HS thực hiện. - Luyện nói theo các tình huống. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh, * Năng lực chung
  14. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng viết đoạn văn. * Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát: Múa cho - HS hát mẹ xem. - HS chia sẻ trước lớp. - Qua lời bài hát các em tìm từ chỉ sự - HS lắng nghe. vật, chỉ hoạt động trong lời bài hát. - HS ghi bài vào vở. - GV nhận xét chốt tuyên dương. - GV kết nối vào bài mới. 2. Khám phá- Thực hành. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh tìm từ ngữ - GV gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Dựa vào tranh tìm từ ngữ chỉ người, - YC HS quan sát tranh . Tổ chức trò chỉ vật; chỉ hoạt động chơi ném bóng và nói tìm từ ngữ chỉ - HS thảo luận suy nghĩ. người, chỉ vật. - HS lắng nghe. Gv HD cách chơi ném bóng. HS1 nói Đại diện các nhóm chia sẻ. một từ ngữ (VD: người bán hàng) rồi - Người bán hàng, người bán chậu ném bóng cho HS2 -> HS2 nói một từ quất, người bán cây cảnh, người bán ngữ VD: người đi chợ) rồi ném bóng cành đào, người đàn ông, người mua cho HS3,... cây cảnh, người mua chậu quất, người mua - GV và các bạn trong lớp cùng làm cành đào, người đi chợ, người phụ nữ, trọng tài để xác định từ ngữ. người nặn đồ chơi, bạn nhỏ, bạn nam, - Gv chốt đáp án bạn nữ, trẻ em,... + Từ chỉ người. - Cành đào, chậu quất, cầy quất, chậu - Từ ngữ chỉ vật: cây cảnh, cây cảnh, cái túi, đổ chơi,... - Chỉ hoạt động. - Bán hàng, mua hàng, nặn đồ chơi, xem, nhìn, đi chợ, đi chơi, mời mua cây cảnh,...) cành đào, chậu quất, cây - YC HS làm bài vào vở quất, chậu cây cảnh, cây cảnh, cái túi, - GV yêu cầu đổi vở KT chéo. đồ chơi,... - GV chữa bài, nhận xét. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. * Hoạt động 2: Nói 2- 3 câu về một nhân vật trong tranh.
  15. - GV gọi HS đọc YC bài - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? Nói 2- 3 câu về một nhân vật trong tranh. GV hướng dẫn HS làm mẫu: cho các em chỉ vào một nhân vật được vẽ trong tranh, một em khác trả lời GV giúp đỡ HS khó khăn. + Người đó là ai? - Người đó là bác bán cây cảnh. + Người đó đang làm gì? - Bác ấy đang bán cành đào. + Em có nhân xét gì về cử chỉ, hành - Bác ấy rất niềm nở với người mua động,... của người đó? hàng. Lưu ý: Để nêu đúng việc người đó đang làm và nhận xét được đặc điểm nổi bật của người đó, cần quan sát kĩ nét mặt, cử chỉ, điệu bộ,... của người đó. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho - HS lắng nghe, hình dung cách viết. HS nghe. Tranh 1 vẽ cảnh chợ tết, có người đi - Tranh 1 vẽ cảnh gì? bán người đi mua,... -Tranh 2 vẽ cảnh gì? Tranh 2 vẽ cảnh các em nhỏ vây quanh xem bác bán tò he đang nặn đồ chơi tò he (tò he là đồ chơi của trẻ em, được nặn bằng bột gạo nếp có nhuộm phẩm màu. -GV tổ chức HS làm việc nhóm 4 -N4 HS nói cho nhau nghe về một nhân vật trong tranh -Đại diện 1 số nhóm nói về một nhân 3. Vận dụng: vật trong tranh. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. Tìm một số từ chỉ người. chỉ vật,chỉ hoạt động và đặt câu với các từ đó. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Toán BÀI 36:LUYỆN TẬP( T1,2) (Tiết 2 hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố nhận biết thứ tự các số trên tia số. - Củng cố nhận biết ngày, tháng. - Thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100 - Thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là cm, kg, l * Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học.
  16. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS nêu cách làm - HS nêu câu a dựa vào thứ tự số trên tia số, câu b dựa vào thứ tự các ngày trong tháng - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS quan sát tranh và chuyển giờ - HS thực hiện phù hợp với các buổi trong ngày để tìm cho đúng. - YC HS làm bài theo cặp đôi - HS làm bài cặp đôi - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS làm bài vào vở - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc đề toán - HS cùng phân tích đề toán - GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách giải. - HS thực hiện trình bày bài giải - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở
  17. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc đề toán - HS cùng phân tích đề toán - GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách giải. - HS thực hiện trình bày bài giải - Yêu cầu HS cần tìm đồ dài đường gấp khúc ABC và MNPQ - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng GV nêu một số phép cộng, trừ có đơn HS thực hiện. vị là cm, kg, l - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Mỹ thuât: (CÔ HẰNG DẠY) _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh, * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng viết đoạn văn. * Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS Vận động - HS vận động theo nhạc theo nhạc của bài Việt Nam ơi - HS chia sẻ trước lớp. - GV kết nối vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá- Thực hành. - HS ghi bài vào vở. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh tìm từ ngữ * Hoạt động 2: Nói 2- 3 câu về một nhân vật trong tranh.
  18. - GV gọi HS đọc YC bài - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? Nói 2- 3 câu về một nhân vật trong tranh. GV hướng dẫn HS làm mẫu: cho các em chỉ vào một nhân vật được vẽ trong tranh, một em khác trả lời GV giúp đỡ HS khó khăn. + Người đó là ai? - Người đó là bác bán cây cảnh. + Người đó đang làm gì? - Bác ấy đang bán cành đào. + Em có nhân xét gì về cử chỉ, hành - Bác ấy rất niềm nở với người mua động,... của người đó? hàng. GV y/c HS viết 2,3 câu dựa trên nội - HS làm bài cá nhân dung bức tranh trên. HS chia sẻ. Đây là bác bán đồ chơi cho - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó trẻ em. Bác ấy đang nặn đồ chơi. Bác khăn. nặn đồ chơi rất đẹp nên các bạn nhỏ - Gọi HS đọc bài làm của mình. xúm quanh để xem. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ bài. *Hoạt động 3: Chọn dấu chấm, dâu chấm hỏi, dấu chấm than thay cho ô vuông. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? Chọn dấu chấm, dâu chấm hỏi, dấu Gv tổ chức HS thảo luận nhóm 2 chấm than thay cho ô vuông. -Đại diện các nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm 2 -2, 3 HS trình bày. GV chốt đáp án: + Câu thứ nhất: Em đang viết gì đấy là câu hỏi -> đặt dấu chấm hỏi cuối câu. - Câu thứ hai: Em đang viết thư cho em là câu trả lời, câu nêu hoạt động (kể việc), đặt dấu chấm. - Câu thứ ba: Hay đấy là câu bộc lộ cảm xúc, lời khen -> đặt dấu chấm than. - Câu thứ tư: Trong thư nói gì là câu hỏi -» đặt dấu chấm hỏi. - Câu thứ năm: Ngày mai, nhận được thư em môi biết là câu trả lời, câu nêu sự việc -> đặt dấu chấm. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 7, 8)
  19. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Kể được sự vật trong tranh theo gợi ý. * Năng lực chung - Rèn kĩ năng viết viết đẹp, và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - Biết quan sát kể được sự vật qua tranh. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát. - GV nhận xét bà viết tuần trước. - HS hát. - GV giới thiệu bài ôn. - HS lắng nghe. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Trong câu chuyện có những nhân vật - Có gấu, sóc và kiến. nào? + Gấu hỏi các bạn điều gì? - Gấu hỏi các bạn: Niềm vui là gì? + Đoạn chuyện có những chữ nào viết - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng câu hoa? mỗi. Có dấu hai chấm (xuất hiện 2 lần), có các dấu gạch ngang đặt trước lời nói của các nhân vật. + Đoạn chuyện có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. - GV theo dõi uốn nắm HS viết. HS giơ bảng , NX HS viết. 3.Thực hành. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. ? Khi viết một đoạn thơ các em trình - Viết lùi vào 1 ô, viết hoa chữ đầu mỗi bày như thế nào? câu . - Các em ngồi đúng tư thế nghe cô đọc - HS đổi chép theo cặp. bài.
  20. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. * Tìm từ ngữ có tiếng chứa iên hoặc yên - Gọi HS đọc YC bài 10. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Tìm từ ngữ có tiếng chứa iên hoặc - GV tổ chức trò chơi: Thử tài hai đội. yên Cách chơi như sau: Cô chia lớp mình thành 4 đội . Mỗi đội cử ra 4 bạn làm vào bảng nhóm theo Y/C sau: - Tìm từ ngữ có tiếng chứa iên hoặc yên. - Đội nào xếp đúng và nhanh hơn thì - HS lắng nghe. nhóm đó thắng cuộc. - 2,3 nhóm trình bày. - Thời gian 2p, 2p bắt đầu. - Đại diện các nhóm trình bày KQ. GV nhận xét chốt kết quả: Biển rộng mênh mông. Xóm làng bình yên. Triền núi có ruộng bậc thang. Miền núi có ruộng bậc thang. GV nhận xét tuyên dương. * Hoạt động 3: Nói tiếp câu kể lại sự việc trong tranh. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Nói tiếp câu kể lại sự việc trong - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh. tranh, trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Tranh vẽ những gì? - Tranh vẽ gà trống gáy lúc mặt trời mới mọc, gà mẹ gọi các con dậy và ra khỏi chuồng - Tranh 2. Gà mẹ cho các con chạy nhảy, tắm nắng. - Tranh 3. Gà mẹ dẫn các con đi kiếm giun, kiếm ăn. - Tranh 4. Buổi trưa, gà mẹ cho con nghỉ ngơi trong bóng mát. Mỗi bạn trong nhóm nói tiếp câu dưới mỗi tranh.