Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

docx 38 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 19 Thứ hai, ngày 8 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA BUỔI TRÒ CHUYỆN VỀ CHỦ ĐỀ “ LÒNG BIẾT ƠN VÀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH” . I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. . - Biết thể hiện được lòng biết ơn ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể. *Năng lực chung . Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... *Phẩm chất - Thể hiện được lòng biết ơn ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:Nhật kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2 Tham gia buổi trò chuyện về chủ đề “Lòng biết ơn và tình cảm gia đình”. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe -GV tổ chức cho HS lựa chọn các tiết mục văn - HS lựa chọn các tiết mục văn nghệ (múa hát, đọc thơ, kể chuyện,...) thể hiện nghệ (múa hát, đọc thơ, kể tình cảm với người em yêu quý để tham gia vào chuyện,...) thể hiện tình cảm với
  2. chương trinh “Lời nhắn nhủ yêu thương” cùa người em yêu quý để tham gia vào nhà trường. chương trinh “Lời nhắn nhủ yêu thương” cùa nhà trường. - HS tự sáng tác. - GV khuyến khích những tiết mục HS tự sáng tác. - HS chuẩn bị, tập các tiết mục văn -GV tổ chức cho HS chuẩn bị, tập các tiết mục nghệ theo đăng kí. văn nghệ theo đăng kí. - HS trình bày các tiết mục văn nghệ -GV tổ chức cho HS trình bày các tiết mục văn (múa hát, đọc thơ, kể chuyện,...) trong nghệ (múa hát, đọc thơ, kể chuyện,...) trong chương trình “Lời nhắn nhủ yêu chương trình “Lời nhắn nhủ yêu thương” của thương” của nhà trường. nhà trường. - HS gửi lời nhắn nhủ yêu thương tới - GV nhắc HS gửi lời nhắn nhủ yêu thương tới các thành viên trong gia đỉnh. (mong các thành viên trong gia đỉnh. (mong bố mẹ luôn bố mẹ luôn khoẻ, hạnh phúc, gia đình khoẻ, hạnh phúc, gia đình chúng ta mãi yêu chúng ta mãi yêu thương nhau) thương nhau) 3. Vận dụng. - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - Vận dụng những kiến thức đã học để chuẩn bị được đồ dùng cá nhân chuẩn bị mang đi du lịch - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. * Phẩm chất - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  3. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động Gv cho học sinh khởi động theo bài hát Bài Học sinh khởi động theo bài ca bốn mùa. hát - Cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia + Tranh vẽ ai? sẻ. + Họ làm những gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc sgk trang 9 và nêu nội dung tranh. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời của Đông - Cả lớp đọc thầm. trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu - HS đọc nối tiếp đoạn. thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ, rành rẽ. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong chăn. - 2-3 HS luyện đọc. + Đoạn 2: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập bùng, - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, mọi người mới có - HS thực hiện theo nhóm đôi. giấc ngủ ấm trong chăn// Còn cháu Đôn, cháu có công ấp ủ mầm sống/để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc// - HS lần lượt đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.10 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: Bốn nàng tiên tượng trưng hoàn thiện vào VBTTV. cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu,
  4. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách Đông trong năm. trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, nhân vật. thiếu nhi thích mùa thu vì có - Gọi HS đọc toàn bài. đêm trăng rằm, rước đèn phá - Nhận xét, khen ngợi. cỗ. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh đọc. 2: mùa đông; Tranh 3: mùa hạ; Bài 1: Tranh 4: mùa thu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10 - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10 - HDHS đóng vai để chơi trò chơi Hỏi nhanh C4: Bà Đất nói cả bốn nàng đáp đúng tiên đều có ích và đáng yêu vì: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Xuân làm cho lá tươi tốt. Hạ - Gọi các nhóm lên thực hiện. cho trái ngọt, hoa thơm. Thu Bài 3: Dựa vào bài đọc, nói tên mùa phù hợp làm cho trời xanh cao, học sinh với mỗi tranh? nhớ ngày tựu trường. Đông có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án: a. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu. - HS giải thích lý do. - GV yêu cầu HS làm việc chung cả lớp. + GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi. - HS trả lời: Tên mùa phù hợp + GV nhắc HS đọc thầm đoạn 1, đoạn 2 để với mỗi tranh: tìm câu trả lời: Một năm có 4 mùa (xuân, hạ, + Tranh 1: mùa xuân. thu, đông). Có tất cả 4 tranh, em hãy quan sát + Tranh 2: mùa đông. lần lượt từng tranh và cho biết mùa tương + Tranh 3: mùa hạ. ứng với mỗi tranh. + Tranh 4: mùa thu. + HS làm việc nhóm: HS trình bày câu trả lời, thống nhất đáp án. - GV mời 2-3 nhóm đại diện trả lời. - 1-2 HS đọc.
  5. - GV khen các nhóm biết hợp tác, có trí - HS hoạt động nhóm 4, thực tưởng tượng phong phú. hiện đóng vai luyện nói theo - Nhận xét chung, tuyên dương HS. yêu cầu. 4. Vận dụng VD: HS1: Mùa xuân có gì? - Hôm nay em học bài gì? HS 2: Mùa xuân có hoa - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc cho đào, hoa mai, bánh chưng. - 4-5 nhóm lên bảng. bố mẹ nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Toán PHÉP NHÂN (CÔ TUYẾT DẠY ) ________________________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng Quê hương em có đồng lúa xanh. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ
  6. hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa Q đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện. Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết chữ hoa và cụm từ - HS lắng nghe, thực hiện ở nhà. ứng dụng cho đẹp hơn - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù:
  7. -Củng cố và biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu được những tình huống đã được học, nói được về các tình huống đã xảy ra với mình, hoặc người khác, mà mình biết, hay được nghe người khác kể lại). -Biết hỗ trợ khi bạn mới chuyển đến lớp mình *Năng lực chung: -Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. *Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: -Cho HS kể lại hoạt động hố trợ bạn gặp -HS thi đua nhau kể. khó khăn trong lớp ở kì I. -GV nhận xét ,tuyên dương. 2. Khám phá- Thực hành. Bài 1: Viết tên các bài đọc dưới mỗi bức tranh -GV gọi HS đọc yêu cầu . 1 HS đọc -YC HS thảo luận nhóm đôi, quan sát -HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng tranh, cho biết nội dung của mỗi bức tranh nhau. +Tranh vẽ gì? +Mối quan hệ từng tranh với các bài tập đọc, nêu bài tập đọc tương ứng với mỗi bức tranh -Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. -HS trao đổi, NX, chốt kết quả đúng -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Viết 1câu về bài đọc mà em thích nhất. -GV gọi HS đọc yêu cầu . -1 HS đọc -GV hỏi: -HS trả lời : +BT yêu cầu gì? +Viết 1câu về bài đọc mà em thích nhất -YC HS làm bài -HS đọc bài làm -GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp. +Trong các bài Hải Âu vui tính đã -Gv yêu cầu HS nhận xét,bố sung. học em thích nhất là câu )Đùa giỡn -Gv nhận xét,bổ sung, khen ngợi một số với sống biển) HS viết hay, sáng tạo. -HS nhận xét, bổ sung Bà : Viết lời giới thiệu về bản thân với -HS lắng nghe
  8. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS các bạn khi chuyển đển lớp mới -GV gọi HS đọc yêu cầu . -1 HS đọc -YC HS thảo luận nhóm đôi, đóng vai bạn -HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng mới chuyển đến. nhau. +Giới thiệu mình đến từ đâu? +Mình tên gì? +Mong mọi người giúp đỡ gì? - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương. -HS trao đổi, NX, chốt kết quả đúng Trong học kì I lớp chúng ta đã có bạn nào chuyển đến chưa? . -GV gọi HS đọc yêu cầu . -GV hỏi: -1 HS đọc +BT yêu cầu gì? -HS trả lời : -Bạn mới đến cảm thấy như thế nào khi nhận + HS thảo luân theo nhóm tình cảm các bạn trong lớp? -HS đại diên nhóm chia sẻ -YC HS trả lời miệng Bạn Hoa chuyển đến lớp chúng ta vào -GV gọi 1, 2,3 HS chia sẻ trước lớp tháng 10. -Gv yêu cầu HS nhận xét,bố sung. Ngày đầu tiên bạn Hoa rụt rè, được sự -Gv nhận xét,bổ sung, khen ngợi một số giúp đỡ của các bạn trong lớp, sau 1 HS chia sẻ đúng, nói hay. buổi học bạn ấy tự tin hơn. 3. Vận dụng. - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức -HS nhận xét, bổ sung nào? -HS lắng nghe Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiếp -HS chia sẻ - GV nhận xét giờ học. -HS lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Thứ ba, ngày 9 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết cùng các bạn tham gia dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật (Người dẫn chuyên, Bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông). - Nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
  9. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Chăm chỉ đọc bài. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh 1 vẽ gì? + Nàng tiên mùa đông nói gì với nàng - HS quan sát tranh tiên mùa xuân? - HS trả lời câu hỏi của GV. + Tranh 2 vẽ gì? - HS làm việc nhóm đôi, nói lại từng + Theo nàng Xuân, vườn cây vào mùa nội dung bức tranh. hạ thế nào? - Một số nhóm lần lượt nói về nội + Tranh 3 vẽ gì? dung bức tranh. + Nàng tiên mùa hạ nói gì với nàng - HS lắng nghe, nhận xét. tiên mùa thu? + Tranh 4 vẽ gì? + Nàng tiên mùa thu thủ thỉ với nàng tiên mùa đông điều gì? - Tổ chức cho HS nói nội dung từng bức tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3.Thực hành. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn chuyện trong tranh - HS làm việc nhóm bốn, kể lại từng - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đoạn trong câu chuyện. nhìn tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - HS kể nối tiếp từng đoạn của câu để tập kể từng đoạn của câu chuyện, chuyện trước lớp. cố gắng kể đúng lời nói của các nhân Ngày xuân đầu năm, 4 nàng tiên
  10. vật trong câu chuyện (không phải kể xuân, hạ, thu, đông gặp nhau. Nàng đúng từng câu từng chữ trong bài tiên mùa đông cầm tay xuân bảo: đọc). - Chị là người sung sướng nhất. Ai - GV yêu cầu HS tập kể chuyện theo cũng yêu chị. Chị về, cây nào cũng cặp, các HS tập kể cho nhau nghe đêm chồi nảy lộc. Nàng xuân nói: từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện - Nhưng nhờ có em hạ cây trong rồi góp ý lẫn nhau. vườn mới đơm trái ngọt, học sinh - GV gọi HS xung phong kể nối tiếp mới được nghỉ hè. từng đoạn của câu chuyện trước lớp. Nàng hạ tinh nghịch xen vào: - GV động viên, khen ngợi các em có - Thế mà thiếu nhi lại thích em thu nhiều cố gắng. nhất. Không có thu thì thiếu nhi không có đêm trăng rằm rước đèn. Giọng buồn buồn, đông nói: - Chỉ có em là chẳng ai yêu. Thu đặt tay lên vai đông, thủ thỉ: - Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà 3. Vận dụng sàn. - Hôm nay em học bài gì? - Một số nhóm lần lượt kể chuyện - GV yêu cầu HS chọn một nàng tiên trước lớp. yêu thích nhất để nói cho người thân - HS lắng nghe, nhận xét. nghe theo gợi ý: + Tên của nàng tiên. - Một số HS chia sẻ nàng tiên mình + Nàng tiên đã giúp gì cho con người, yêu thích nhất trong câu chuyện. cây cối, .... + Nàng tiên tượng trưng cho mùa gì. - 1 - 2 HS chia sẻ. - GV yêu cầu sau khi HS kể về nàng tiên em yêu thích nhất cho người thân, chú ý lắng nghe lời góp ý để lần sau - HS nói về nàng tiên yêu thích nhất nói được tốt hơn. theo gợi ý của GV. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. - Vận dụng vào giải bài toán thực tế.
  11. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, ai - HS tham gia chơi đúng với các câu hỏi trắc nghiệm về hình thành phép nhân. - GV cùng các tổ nhận xét, tuyên dương tổ - HS nhận xét. thắng cuộc. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: a. Viết 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân. b. Viết phép nhân 5 x 7 = 35 thành phép cộng các số hạng bằng nhau. Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV viết đề bài lên bảng - Cho HS 1 phút để đọc và tư duy cách làm - HS đọc đề bài và lên bảng Bước 2: Hoạt động cá nhân viết đáp án: + Câu a: GV yêu cầu HS chuyển phép cộng các a. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 -> 2 số hạng bằng nhau thành phép nhân x 5 = 10 + Câu b: Yêu cầu HS chuyển phép nhân thành b. 5 x 7 = 35 -> 5 + 5 + 5 + 5 phép cộng các số hạng bằng nhau + 5 + 5 + 5 = 35 - GV có thể cho HS làm các ví dụ khác tương tự Bài 2: - HS quan sát tranh - Mỗi HS nêu 1 bài toán Tranh 1: Có 6 bàn học, mỗi bàn có 2 cái ghế. Hỏi tất cả bao nhiêu cái ghế? Phép nhân: 2 x 6 = 12 Tranh 2: Có 4 chiếc quạt, mỗi quạt có 4 cánh. Hỏi có
  12. tất cả bao nhiêu cánh quạt? Phép nhân: 4 x 4 = 16 Tranh 3: Có 3 hộp bút chì màu, mỗi hộp có 6 chiếc bút. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc bút Phép nhân: 3 x 6 = 18 Bước 1: Hoạt động cá nhân Tranh 4: Có 5 con thỏ trong - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu bài toán bức tranh, mỗi con thỏ có hai phù hợp với câu hỏi ở mỗi tranh, rồi tìm phép tai. Hỏi có bao nhiêu tai thỏ? nhân thích hợp với mỗi bài toán đó Phép nhân: 2 x 5 = 10 - GV có thể nêu thêm bài toán tương tự. Chẳng hạn: Mỗi bàn có 2 bạn. Hỏi 8 bàn như vậy có bao nhiêu bạn? Bước 2: Hoạt động cả lớp - Gv yêu cầu HS dưới lớp quan sát bài làm trên bảng và nhận xét - HS lên bảng viết đề bài và Bài 3: Tính (theo mẫu) làm a, 5 x 4 b, 8 x 2 - Cả lớp làm vào vở c, 3 x 6 d, 4 x3 b) 8 x 2 = 8 + 8 = 64 - GV chiếu slide đề bài 2 và yêu cầu HS đọc đề. 8 x 2 = 64 - Yêu cầu HS tính được phép nhân đơn giản dựa c. 3 x 6 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + vào tổng số hạng bằng nhau (theo cách làm mẫu 3 = 18 cho câu a) 3 x 6 = 18 Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi d. 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 - GV cho HS thảo luận cặp đôi, trao đổi kết quả 4 x 3 = 12 và chốt đáp án. - GV mời đại diện 2 HS trả lời. - HS trả lời. - GV chữa, đánh giá và tuyên dương HS có câu - HS lắng nghe và thực hiện trả lời đúng. ở nhà. - GV có thể đưa thêm ví dụ đề HS làm 4. Vận dụng - Hôm nay chúng ta đã học bài gì? - Về nhà nêu bài toán về phép nhân đã học và cùng người thân giải bài toán đó. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY
  13. ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 10 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất TRẢI NGHIỆM BIỂU DIỄN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI NHẠC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện bài thể dục phát triển chung kết hợp với nhạc. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. - HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên nắm được kỉ thuật các động tác của bài thể dục * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: thực hiện bài thể dục phát triển chung kết hợp với nhạc và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS
  14. I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2x8N  - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập  - Trò chơi “kết bạn” 2-3’  - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.  II. Phần cơ bản: 16-18’ - Khám phá. - Ôn các động tác bài thể dục phát triển - GV làm mẫu lại chung kết hợp với động tác và yêu cầu - HS quan sát GV nhạc kĩ thuật động tác. làm mẫu - Thực hành- Luyện - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác  tập  Tập đồng loạt mẫu  - Cho 2 HS lên thực - HS tiếp tục quan sát hiện lại động tác. Tập theo tổ nhóm - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên  dương.   1 lần              Tập theo cặp đôi        - Đội hình tập luyện   4 lần - GV thổi còi - HS      Tập cá nhân đồng loạt.        thực hiện động tác.    Thi đua giữa các tổ  -----------      - Gv quan sát, sửa      -----------     sai cho HS.           ĐH tập luyện theo tổ         3 lần - Y,c Tổ trưởng cho      - Trò chơi “dẫn bóng     các bạn luyện tập        tiếp sức”.     3 lần theo khu vực.  GV         1 lần - Tiếp tục quan sát,                                                                                                                                                                                                                                                                                
  15. nhắc nhở và sửa sai - HS vừa tập vừa cho HS giúp đỡ nhau sửa - Phân công tập theo động tác sai cặp đôi GV Sửa sai - Từng tổ lên thi đua - Bài tập PT thể lực: 3-5’ - GV tổ chức cho HS - trình diễn thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Chơi theo hướng - Vận dụng: đánh giá tuyên dẫn 2 lần dương.  -------------- - GV nêu tên trò  --------------  III.Kết thúc chơi, hướng dẫn cách - Thả lỏng cơ toàn chơi, tổ chức chơi HS thực hiện kết hợp thân. thở và chơi chính đi lại hít thở - Nhận xét, đánh giá thức cho HS. chung của buổi học. - Nhận xét tuyên Hướng dẫn HS Tự dương và sử phạt - HS trả lời ôn ở nhà người phạm luật - Xuống lớp - Cho HS bật tại chỗ 4- 5’ hai tay chống hông 10 lần - HS thực hiện thả - Yêu cầu HS quan lỏng sát tranh trả lời câu - ĐH kết thúc hỏi BT3 trong sách.    - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MÙA NƯỚC NỔI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ. - Trả lời được các câu hỏi của bài.
  16. - Hiểu nội dung bài: Bài văn đã tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi xảy ra ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm. Qua đó thấy được tình yêu của tác giả với vùng đất này. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. * Phẩm chất - Biết yêu quý quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động Gv cho HS khởi động theo bài hát. - Bức tranh vẽ cảnh sông nước Gv cho HS quan sát bức mênh mông. Nhìn cảnh này, em -Bức tranh vẽ cảnh gì, cảnh này gợi cho liên tưởng đến hình ảnh từng đàn em cảm xúc gì ? cá theo dòng nước, người dân ở - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. nơi đây phải xây dựng những 2. Khám phá con cầu bắc qua sông, * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, tình cảm. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 3 HS đọc nối tiếp. lũ, hiền hòa, cá ròng ròng, Cửu long, phù - 1-2 HS trả lời. sa, - Luyện đọc đoạn văn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn văn. Chú ý quan sát, hỗ trợ - 2-3 HS chia sẻ. HS. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 3-4 HS đọc nối tiếp. sgk/tr.13. - HS đọc nối tiếp. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS luyện đọc theo nhóm bốn. hoàn thiện bài trong VBTTV. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Người ta gọi là mùa nước cách trả lời đầy đủ câu. nổi vì nước lên hiền hòa. Nước mỗi ngày một dâng lên. Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác. C2: Cảnh vật trong mùa nước
  17. nổi: + Sông nước: Dòng sông Cửu Long đã no đầy, lại tràn qua bờ. Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hòa lẫn với nước của dòng sông Cửu Long. + Đồng ruộng, vườn tược, cây - GV hướng dẫn để HS nêu được hình ảnh cỏ như biết giữ lại những hạt mình thích. phù sa quanh mình. - Nhận xét, tuyên dương HS. + Đàn cá ròng ròng, từng đàn, 3.Thực hành. từng đàn theo cá mẹ xuôi * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C3: Vào mùa nước nổi, người ta - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc phải làm cầu từ cửa trước vào chậm rãi, tình cảm. đến tận bếp vì nước tràn lên - Nhận xét, khen ngợi. ngập cả những viên gạch. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS nêu hình ảnh mình thích đọc. nhất trong bài. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - HS thực hiện. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS luyện đọc cá nhân, đọc thiện bài trong VBTTV. trước lớp. - Tuyên dương, nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài. Bài 2: - HS nêu: Từ chỉ đặc điểm mưa - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. có trong bài đọc: rầm rề, sướt - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. mướt. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nêu những từ ngữ tả mưa: 3. Vận dụng ào ào, tí tách, lộp bộp, rào rào, - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc cho bố mẹ nghe. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 11 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Luyện Toán THẦY SƠN DẠY ______________________________________
  18. Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: MÙA NƯỚC NỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu (từ Đồng ruộng đến đồng sâu). - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. 3.Thực hành. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chéo theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1 HS đọc yêu cầu bài. Bài 2: Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu - HS chơi trò chơi Truyền điện tìm tên bằng c hoặc k sự vật. - GV tổ chức chơi trò chơi truyền điện. - 2 - 3 HS đọc lại. - GV cho HS đọc lại các từ. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - YCHS làm bài vào VBT. kiểm tra. Bài 3: Chọn a hay b a) Chọn ch hay tr Đáp án: cây tre, chú ý, quả chanh, che - 1 HS đọc yêu cầu bài. mưa, trú mưa, bức tranh. - HS lắng nghe GV hướng dẫn.
  19. b) Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc at - HS thảo luận cặp đôi nêu các từ. Đáp án: ac: củ lạc, âm nhạc, chú bác, - HS làm vào VBT. at: hạt cát, ca hát, nhút nhát, - HS lên bảng chữa bài. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn tìm từ - YCHS làm VBT và lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà chép lại bài cho thật đẹp và khoe với bố mẹ - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán THỪA SỐ, TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được thừa số và tích trong phép nhân. - Tính được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa của phép nhân. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Ai nhanh nhất - HS tham gia chơi để thi tìm nhanh các phép nhân và nêu tính kết quả. - GV cùng các tổ nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc. - GV dẫn dắt vào bài học. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh, nêu bài toán. Chẳng hạn “Mỗi bể cá có 3 con cá. Hỏi 5 bể như vậy có
  20. bao nhiêu con cá?”. Từ đó nêu phép nhân thích hợp 3 x 5 = 15 Bước 2: Hoạt động cặp đôi – Hoạt động cá nhân - GV cho HS vận dụng ngay kiến thức, thảo luận - HS lên bảng trả lời đáp án cặp đôi trả lời câu hỏi: - HS chú ý lắng nghe - GV mời đại diện một vài HS trình bày câu trả lời. - HS thực hiện tính và chỉ ra - GV yêu cầu các HS khác nhận xét và chốt đáp án. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, thừa số, tích - GV mời đại diện 3 HS trình bày. - HS khác nhận xét - GV yêu cầu HS nêu nhận xét và chốt đáp án. - Từ phép nhân 3 x 5 = 15, GV chỉ cho HS nhận biết đâu là thừa số (3 và 5), đâu là tích (15 hoặc 3 x 5) 3. Thực hành: - HS trả lời: - Yêu cầu vận dụng trực tiếp khám phá. HS nêu, viết được các thừa số và tích của mỗi phép nhân đã cho vào ô có dấu “?” trong bảng. Bài 2: a. - HS trả lời: - Câu a: Yêu cầu HS quan sát hình, nhận xét số chấm ở mỏi tấm thẻ (hình) rồi nêu phép nhân thích hợp với mỗi nhóm hình (theo mẫu ở nhóm hình Á). Chẳng hạn: (B) 5 x 4 = 20; (C) 3 x 5 = 15. + Kết quả các phép nhân ở (B) và (C) đã được học