Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

doc 55 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_th.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 2 Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ.XEM TRÍCH ĐOẠN HỀ CHÈO HOẶC TIỂU PHẨM HÀI I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. * Năng lực chung. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... *Phẩm chất. Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. II. ĐỒ DÙNG. 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền ATGT học đường . * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động.
  2. * GV cho HS xem video clip hài; nhận xét cử chỉ hài hước, vui nhộn của nhân vật. - HS theo dõi - GV cho HS xem video hài “Sinh nhật thầy” - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu tên các nhân vật trong video. - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những hành động, cử chỉ vui nhộn - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời của nhân vật. - GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy: ? HS tặng thầy những món quà gì? ? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế nào khi học sinh tặng quà sinh nhật? ? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy? - 4,5 HS trả lời: tặng rượu, ? Sau khi xem video các em cảm thấy như thế khoai, xổ số, bánh nào? - HS trả lời: thầy vui, phấn * Vui văn nghệ. khởi, thầy buồn, không hài - GV mở video bài hát Nụ cười của bé và yêu lòng . cầu HS hát. - HS trả lời: vui vẻ, tươi cười 3 Vận dụng. - HS trả lời: thích thú, vui vẻ - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu. theo chủ đề - Lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ____________________________________ Tự nhiên và xã hội CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH ( T1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : *Năng lực đặc thù: - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ. *Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * phẩm chất: - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  3. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập ( sơ đồ gia đình có hai, ba thế hệ). - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Ba ngọn nên lung linh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về - HS thực hiện. gia đình mình. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành viên trong gia đình bạn Hoa - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.6, thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi: ? Tranh chụp ảnh gia đình Hoa đang đi đâu? - HS quan sát tranh và thảo luận theo ? Gia đình Hoa có những ai? nhóm 2. ? Vậy gia đình Hoa có mấy người? ? Trong gia đình Hoa, ai là người nhiểu tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? ? Hãy nêu các thành viên trong gia đình Hoa từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Gia đình Hoa có ông bà, bố mẹ, Hoa và em trai cùng chung sống. - 2HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. Gia d Hoạt động 2: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống - GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 -HS đọc. phần Khám phá: Gia đình Hoa có nhiêu thế hệ cùng chung sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. -GV giải nghĩa cụm từ “ thế hệ” là -HS nghe.
  4. những người cùng mọt lứa tuổi. -HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu của - YC HS quan sát Sơ đồ các thế hệ GV. trong gia đình bạn Hoa, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: ? Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau? - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -Gv nhận xét, tuyên dương. -Hs nghe - GV chỉ sơ đồ và nêu: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. -HS trả lời: Thế hệ ông bà, thế hệ bố mẹ, ?Vậy gia đình bạn Hoa có những thế hệ thế hệ con. nào? -HS trả lời: ? Vậy gia đình bạn Hoa gồm có mấy tế hệ chung sống? -HS nghe. *GV nêu: Gia đình Hoa gồm có 3 thế hệ cùng chung sống gồm thế hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; thế hệ con (Hoa và em của Hoa) -HS trả lời. ?Những gia đình hai thế hệ thường có những ai? -2HS đọc. -GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế -GV yêu cầu HS giới thiêu về gia đình- - HS giới thiệu về gia đình trong nhóm 4 mình. ( qua tranh, ảnh mang đi) theo theo yêu cầu. nhóm 4 với nội dung sau: + Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? + Người lớn tuổi nhất trong gia đình là ai? Người ít tuổi nhất là ai? + Gia đình em là gia đình có mấy thế hệ? + Ngày nghỉ, gia đình em thường làm những gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -2HS đại diện nhóm lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. *GV hỏi: Gia đình bạn nào có bốn thế -HS trả lời. hệ? ( hoặc Em biết gia đình nào có bốn thê hệ) -GV đưa hình ảnh gia đình có 4 thế hệ -HS quan sát và trả lời theo ý hiểu.
  5. để yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Cách xưng hô giữa các thế hệ rong gia đình như thế nào? +Nếu em là thế hệ thứ tư thì em sẽ gọi thé hệ thứ nhất là gì? -GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động : -GV đưa ra các sơ đồ các thế hệ trong -HS quan sát và lựa chọn sơ đồ. gia đình ( có 2; 3;4 thế hệ) để HS lựa chọn sơ đồ phù hợp với gia đình mình. -Yêu cầu HS vẽ, dán ảnh hoặc viết tên -HS làm việc cá nhân. từng thành viên trong gia đình lên sơ đồ. -GV tổ chức cho HS giới thiệu sơ đồ -HS lên chia sẻ. gia đình mình. + Giới thiệu về tên mình. + Gia đình mình có mấy thế hệ? + Giới thiệu về từng thế hệ. 4 . Củng cố , sáng tạo - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Qua bài học con hiểu thế nào là gia đình có 2( hoặc 3 thế hệ). - GV nhận xét tiết học. __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNGTIẾT1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. - Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống - HSHN đọc đúng bài đọc *Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện
  6. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến VB đọc; trao đổi về nội dung của bài và các chi tiết trong tranh; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. *Phẩm chất, - Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. II.ĐỒ DÙNG - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1 Khởi động: -GV tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc - HS thi đọc thuộc 2 khổ thơ em thích. H. Qua lời dặn của người bố voiws bạn - HS trả lời. nhỏ giúp em hiểu điều gì ? GV cho HS quan sát tranh và thảo luận -HS quan sát. nhóm đôi. Bức tranh dưới đầy vẽ những gì? Đoán - HS nối tiếp chia sẻ. Các HS khác có xem hai bạn nhỏ nói gì với nhau. thể bổ sung. GV giới thiệu bài học: Hai bạn nhỏ trong tranh là hai anh em Bi và Bông. Câu chuyện kể về niềm vui và mơ ước của Bi và Bông khi nhìn thấy cầu vồng. 2. Khám phà. a. Đọc văn bản: + GV đọc mẫu toàn bài đọc.Hướng dẫn Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Lời thoại của hai anh em được đọc theo giọng điệu trẻ con, thể hiện được sự vui mừng, trong sáng và vô tư. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
  7. + GV hướng dẫn kĩ cách đọc theo lời HS đọc thầm theo. thoại của từng nhân vật. + Bài được chia làm mấy đoạn? Bài được chia làm 3 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến quãn áo đẹp; Đoạn 2: Tiếp đến đủ các màu sắc; Đoạn 3: phần còn lại 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. GV cho HS đọc nối tiếp đoạn.HS khác đọc thầm và theo dõi. + GV giải thích nghĩa của từ ngữ trong Hũ: Bình sành sứ( thủy tinh..) loại VB: Từ hũ có nghĩa là gì? nhỏ,ở giữa phình ra, nhỏ dần về đấy dùng để đựng. -Luyện đọc theo nhóm 3: GV cho HS đọc theo nhóm 3 . HS đọc thầm trong nhóm 3 HS đọc theo nhóm 3 . GV mời đại diện các nhóm lên thi đọc. - Đại diện các nhóm lên thi đọc. GV nhận xét tuyên dương. + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài - HS đọc toàn bộ bài đọc. đọc. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. TIẾT 2 b. Trả lời câu hỏi: GV hướng dẫn HS đọc thầm và suy HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu 1. nghĩ trả lời câu 1. Câu 1. Nếu có bảy hủ vàng, Bi làm gì? Nếu có bảy hũ vàng, Bi sẽ mua một Nếu có bảy hủ vàng, Bống sẽ làm gì? con ngựa hồng và một cái ô tô - Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp. - Vì sao Bi nói số hũ vàng dưới chân - Vì cầu vồng có 7 màu nên Bi tưởng cầu vồng là 7? tượng như vậy Các con đọc thầm đoạn 2 và thảo luận nhóm đôi và suy nghĩ trả lời câu hỏi 2. Câu 2. Không có bảy hủ vàng, Bống sẽ - Bống sẽ lấy bút màu ở nhà để vẽ tặng làm gì? Bi sẽ làm gì? anh ngựa hồng và ô tô. Bi ước mua ô tô và ngựa hồng, nhưng lại muốn vẽ búp bê và quần áo đẹp để tặng em. -Những chi tiết này liên quan đến câu hỏi 3.Các em đọc thầm thảo luận nhóm
  8. đôi và trả lời câu hỏi 3. Câu 3. Tìm những câu nói cho thấy hai Câu nói của Bống: Em sẽ lấy bút màu anh em rất quan tâm và yêu quý nhau. để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô; câu nói của Bi: Còn anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quấn áo đủ các màu sắc. Vì sao những câu nói này lại thể hiện Vì cả hai hiểu được mong muốn của sự yêu thương của hai anh em dành nhau, luôn nghĩ đến nhau, muốn làm cho nhau? cho nhau vui. 3.Thực hành Luyện đọc lại: - HS lắng nghe. -HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo GV cách đọc của GV. Luyện tập theo văn bản đọc: Câu 1: Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp. - GV cho HS làm việc nhóm, đọc các từ ngữ, bàn phương án sắp xếp. GV gọi đại diện nhóm lên chia sẻ. Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Nhóm khác nhận xét bổ sung. GV chốt :a. Từ ngữ chỉ người: Bi, Bống, anh, em b.Từ ngữ chỉ vật: hũ vàng, búp bê, quần áo, ô tô Câu 2. Tìm trong bài những câu cho thấy sự ngạc nhiên của Bi khi nhìn thấy cầu vồng. GV cho HS đọc thầm lại bài để tìm chỉ -HS đọc thầm suy nghĩ trả lời. sự ngạc nhiên của Bi. - Câu nói của Bi là gì? Bi nói với Bống: Cầu vồng kìa! Em nhìn xem! Đẹp quá! - 1 HS đọc, nói câu trên với ngữ điệu HS đọc, nói câu trên với ngữ điệu thể thể hiện sự ngạc nhiên. hiện sự ngạc nhiên. Vận dụng - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận tình cảm giữa hai anh HS chia sẽ em như thế nào? - GV cho HS nhận xét HS theo dõi. -GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Hướng dẫn thực hành ở nhà - Chuẩn bị bài tiếp theo.
  9. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _____________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán SỐ HẠNG, TỔNG (CÔ TUYẾT DẠY ) ____________________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ VIẾT HOA Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - HSHN Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. *Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. * Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Chăm chỉ ,trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ă, Â - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Ă, Â và - 2-3 HS chia sẻ. hướng dẫn HS: + Quan sát mẫu chữ: độ cao, độ rộng, cá và quy trình viết chữ hoa; - HS quan sát.
  10. + Quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp - HS quan sát, lắng nghe. (hoặc HS quan sát cách viết chữ hoa trên màn hình, nếu có). GV nhắc lại quy trình viết chữ Ă,  tương tự quy trình viết hoa chữ A ở bài Tôi là học sinh lớp 2, sau đó - HS luyện viết bảng con. viết thêm dấu á (viết nét cong dưới nhỏ trên đỉnh đầu chữ A) hoặc dấu mũ (viết - HS tập viết chữ hoa (trên bảng nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét thẳng con hoặc vở ô li, giấy nháp) theo xiên ngắn phải trên đầu chữ A). hướng dẫn. - GV viết mẫu trên bảng để HS dễ quan - HS viết chữ Ă,  (chữ cỡ vừa và sát và để HS viết theo chữ cỡ nhỏ) vào vở tập viết. - YC HS viết bảng con. - HS tự nhận xét và nhận xét lẫn - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. nhau - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + “Quả” là thứ quý giá và thơm + Viết chữ hoa Ă đầu câu. ngon nhất của cây. Để có được nó, + Cách nối từ Ă sang n. người trồng cây phải bỏ thời gian, + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, công sức chăm bón cho cây. Chính dấu thanh và dấu chấm cuối câu. vì thế, khi ăn quả, ta phải biết ơn 3.Thực hành. công lao của người trồng. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. Nghĩa bóng: câu tục ngữ nhắc - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă, nhở chúng ta nhớ ơn những người  và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. giúp đỡ, chăm sóc, bỏ công sức để - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. cho ta có được những điều tốt đẹp. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà luyện viết chữ A và câu ứng dụng. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ____________________________________
  11. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP TỪ CHỈ SỰ VẬT, TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG.LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố cho HS từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. - Củng cố cho HS viết một đoạn văn tự giới thiệu về bản thân. - HSHN nhận biết và tìm được từ chỉ sự vật, hoạt động.Đặt được câu giới thiệu theo mẫu,viết được đoạn văn tự giới thiệu về bản thân mình. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật,chỉ hoạt động, và phát triển kỹ năng đặt câu giới thiệu về bản thân. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ ,trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Ngày hôm qua đâu rồi? - Học sinh đọc bài 2.Khám phá – Luyện tập. Bài 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp. (mũ, cặp sách, khăn mặt, đánh răng, chải đầu, đi học, ăn sáng, quần áo) a. Từ ngữ chỉ đồ vật (đồ dùng): quần áo,...... - HS thảo luận nhóm 4 và xếp từ b. Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh răng,...... ngữ -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và xếp từ ngữ -2 nhóm phân công thành viên xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào -GV gọi 2 nhóm phân công thành viên xếp các từ ngữ nhóm thích hợp. trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp. - HS làm bài vào VBT a. Từ ngữ chỉ đồ vật (đồ dùng): - GV cho HS làm bài quần áo, mũ, cặp sách, khăn mặt b. Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh răng, chải đầu, đi học, ăn sáng
  12. - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét Bài 2. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu. -HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm và trả lời -GV yêu cầu 1-2 HS trả lời - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3.Dựa vào thông tin dưới tranh, viết câu trả lời - HS nhận xét cho các câu hỏi sau: - HS lắng nghe -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -HS đọc yêu cầu đề bài . -GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT -HS trả lời theo ý của mình. a. Bạn tên là gì? b. Bạn học ở trường nào? -HS phân tích tranh và cho HS trả c. Bạn có sở thích gì? lời câu hỏi gợi ý - GV cho HS phân tích tranh và cho HS trả lời câu hỏi a. Bạn tên là Hải gợi ý b. Bạn học ở trường Tiểu học Kim - GV cho HS nhận xét Đồng - GV nhận xét c. Bạn có sở thích đá bóng. Bài 4. Viết 2- 3 câu giới thiệu về bản thân - HS nhận xét -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS lắng nghe -GV cho HS trả lời từng gợi ý -Học sinh đọc đề bài. + Em tên gì? Mấy tuổi? Ở đâu? - HS trả lời từng gợi ý + Em học trường nào? + Em học lớp mấy? + Ngoại hình, tính tình của em như thế nào? + Em thích hoạt động nào nhất? + Em có những bạn nào? - GV hỏi HS : + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ?
  13. -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu nhận xét trước +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn lớp ( Nếu có thời gian ) cách nhau bằng dấu chấm. 3. Vận dụng: -HS viết đoạn văn . - Tìm các từ chỉ sự vật, hoạt động. - HS học bài và chuẩn bị bài sau Tự giới thiệu về bản thân cho mọi người nghe. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _____________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Năng lực đặc thù. - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống - Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện. *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; Năng lực giải quyết được vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Phát triển được kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng được kiến thức đã học và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn vào cuộc sống hàng ngày. Biết quan tâm đến người thân và luôn biết ước mơ và lạc quan. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ ,trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá:
  14. * Hoạt động 1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả tranh và trả lời hoàn thiện các câu dưới lời cảu mình mỗi tranh - Các nhân vật trong tranh là ai? - Nhân vật trong tranh là hai anh em Bi và Bống - Nét mặt hai anh em thế nào? - Nét mặt hai anh em vui vẻ, hào hứng. - Câu chuyện diễn ra vào lúc nào? -Khi cầu vồng hiện ra; khi cầu vồng biến mất. + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói . + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng + Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ . và Bi + Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê sẽ và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô. + Khi cầu vồng biến mất . + Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ vẽ tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp. + Không có bảy sắc cầu vồng hai anh + Không có bảy hũ vàng hai anh em vẫn em vẫn ? cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3.Thực hành. Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - - YC HS trao đổi trong nhóm và kể cho HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ nhau nghe đoạn của mình chọn kể trước lớp. - Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại - HS đóng vai câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn mạnh - HS lắng nghe, nhận xét. nội dung của câu chuyện. 4. Vận dụng: - HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống cho người thân nghe dựa - HS lắng nghe. vào câu chuyện, quan sát các tranh, nhớ lại từng đoạn câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8. - HS thực hiện.
  15. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ____________________________________ Toán SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. *Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học: - Năng lực tư duy, lập luận toán học. - Phát triển năng lực tính toán. - Nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. *Phẩm chất: - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, sile tranh minh họa. bảng phụ. - HS: bảng con, vở bài tập, bộ đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? 2,3 Học sinh thực hiện miệng Tìm tổng khi biết các số hạng lần lượt là: a, 23 và 12 b, 5 và 34 - Gv dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: + Nêu bài toán? + Trên cành có 12 con chim. Có hai con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim? + Nêu phép tính? + Phép tính: 12 - 2 =10
  16. - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 10 là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là hiệu. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ rõ các thành phần của phép trừ - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ: - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 18: số trừ là 4 . Tính hiệu hai số đó. + Cho số bị trừ 18, số trừ 4 + Bài cho biết gì? + Bài YC tính hiệu hai số + Bài YC làm gì? + Lấy 18 -4 + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ , ta làm như thế nào? - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ 3. Thực hành Bài 1 /14: GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu nhóm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phù - HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở hợp theo thành phần phép tính hoặc phiếu - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu 86-32=54 47-20= 7 của phép tính Số bị trừ 86 Số bị trừ 47 - GV hướng dẫn tương tự với phần Số trừ 32 Số trừ 20 còn lại Hiệu 54 Hiệu 27 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/14: - Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: - HS theo dõi. a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho Số bị trừ 57 68 90 73 HS việc đặt tính thẳng hàng. Số trừ 24 45 40 31 - YC HS làm bài vào việc nhóm đôi. Hiệu 33 23 50 42 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3/14: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát 68 nhận xét
  17. -25 - HS quan sát. 43 - HS nhận xét kiểm tra. 49 85 76 -16 -52 34 33 33 42 Bài 4/14 - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Tính số xe còn lại. - Bài yêu cầu làm gì? - Có 15 ô tô, 3 xe rời bến. - Bài cho những số nào? - HS nêu: số bị trừ 15, số trừ 3, tìm - Số thuộc thành phần nào? hiệu ? - Phép tính trừ - Cần làm phép tính nào? - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình lập một phép tính. tính và trình bày bày. lời giải 15- 3= 12( ô tô) - GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen Bến xe còn lại 12 ô tô. ngợi HS. HSG có thể trình bày : 4. Vận dụng: - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành phần của phép tính trừ, nếu cách tìm hiệu - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________
  18. Tự nhiên và xã hội CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù: - Nêu sự cần thiết của việc quan tâm chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình và thực hiện được những việc thể hiện điều đó.. - Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với các thành viên trong gia đình. *Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà theo sức của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Mẹ là quê hương(Nguyễn Quốc Việt) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Khám phá: Kể những việc làm thường ngày của những người trong gia đình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.8, thảo - HS thảo luận theo nhóm 4. luận nhóm bốn: + Gia đình Hải có mấy người? +Hãy kể những việc làm của từng người trong gia đình Hải? + Những việc làm của các thành viên trong gia đình Hải thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Sau bữa ăn tối ông dạy em Hải gấp máy bay, mẹ bóp lung cho bà, bố mang hoa quả cho mọi người tráng miệng còn hải lấy giấy ăn. Nhũng việc làm này thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thành viên
  19. trong gia đình Hải. -GV hỏi: Tại sao mọi thành viên trong gia - HS thảo luận theo cặp, sau đó đình cần yêu thương, chia sẻ với nhau? chia sẻ trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Việc các thành viên trong gia đình yêu thương, chia sẻ với nhau thể hiện tình yêu thương và lòng biêt sơn giữa các thế hệ trong gia đình. 3. Hoạt động : - Gọi HS đọc tình huống. - 2-3 HS đọc. + TH1: Mẹ đi làm về muộn ( 18 giờ) em bé đói bụng, chạy ra đòi mẹ cho ăn. Trong tình huống đó em sẽ làm gì? +TH2: Vì mắt kém nên ông nhờ Nam đọc báo cho ông nghe, nhưng lúc đó nạ lại đến rủ Nam đi chơi. Nếu em là Nam, em sẽ nói gì và làm gì? -Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - 2-3 HS nêu. -Tổ chức cho HS nêu cách xử lý tình huống. - YC quan sát tranh sgk/tr.9: - HS quan sát, trả lời. *Tình huống 1: + Hình vẽ ai? + Ông nói gì với Nam? + Hải nói gì với Nam? + Nam nên nói gì và làm gì? Vì sao? - Tổ chức cho HS đóng vai tình huống. - HS thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng , củng cố : - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội -HS thảo luận nhóm đôi. dung: + Kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc các thế hệ trong gia đình ( ông bà, bố mẹ, anh chị em). + Trong những việc đó, em thích làm nhất việc làm nào?vì sao? + Khi làm những việc đó em cảm thấy như thế nào? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Những người trong gia đình cần -HS nghe.
  20. thể hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau qua những việc làm cụ thể. Chính những việc làm ấy sẽ làm cho tình cảm gia đình trở lên gắn bó sâu sắc hơn. - GV yêu cầu HS quan sát tranh cuối của trang 9 và trả lời các câu hỏi sau: -HS quan sát tranh và tra lời các + Tranh vẽ gì? câu hỏi. + Bạn nhỏ trong tranh nói gì? Lời nói đó thể hiện điều gì? + Nếu em là bạn nhỏ đó, em sẽ làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì -2,3HS đọc. ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 13 tháng 9 năm 2023 Giáo dục thể chất CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. - - HSHN nắm được cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi 3. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: