Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

docx 36 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 20 Thứ hai, ngày 15 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA BUỔI TRÒ CHUYỆN VỀ CHỦ ĐỀ “ LÒNG BIẾT ƠN VÀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH” . I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. . - Biết thể hiện được lòng biết ơn ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể. *Năng lực chung . Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... *Phẩm chất - Thể hiện được lòng biết ơn ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:Nhật kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2 Tham gia buổi trò chuyện về chủ đề “Lòng biết ơn và tình cảm gia đình”. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe -GV tổ chức cho HS lựa chọn các tiết mục văn - HS lựa chọn các tiết mục văn nghệ (múa hát, đọc thơ, kể chuyện,...) thể hiện nghệ (múa hát, đọc thơ, kể tình cảm với người em yêu quý để tham gia vào chuyện,...) thể hiện tình cảm với
  2. chương trinh “Lời nhắn nhủ yêu thương” cùa người em yêu quý để tham gia vào nhà trường. chương trinh “Lời nhắn nhủ yêu thương” cùa nhà trường. - HS tự sáng tác. - GV khuyến khích những tiết mục HS tự sáng tác. - HS chuẩn bị, tập các tiết mục văn -GV tổ chức cho HS chuẩn bị, tập các tiết mục nghệ theo đăng kí. văn nghệ theo đăng kí. - HS trình bày các tiết mục văn nghệ -GV tổ chức cho HS trình bày các tiết mục văn (múa hát, đọc thơ, kể chuyện,...) trong nghệ (múa hát, đọc thơ, kể chuyện,...) trong chương trình “Lời nhắn nhủ yêu chương trình “Lời nhắn nhủ yêu thương” của thương” của nhà trường. nhà trường. - HS gửi lời nhắn nhủ yêu thương tới - GV nhắc HS gửi lời nhắn nhủ yêu thương tới các thành viên trong gia đỉnh. (mong các thành viên trong gia đỉnh. (mong bố mẹ luôn bố mẹ luôn khoẻ, hạnh phúc, gia đình khoẻ, hạnh phúc, gia đình chúng ta mãi yêu chúng ta mãi yêu thương nhau) thương nhau) 3. Vận dụng. - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - Vận dụng những kiến thức đã học để chuẩn bị được đồ dùng cá nhân chuẩn bị mang đi du lịch - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: HỌA MI HÓT (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. * Phẩm chất - Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
  3. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: - HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ. + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong - 2, 3 nhóm chia sẻ. tranh? + Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa nào trong năm? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Mùa xuân là mùa của cây chối đâm chồi nảy lộc, hoa cỏ đua nhau khoe sắc. Có rất nhiều tín hiệu để cho biết mùa xuân đã về như: hòa đào, hòa mai nở rộ, cánh én cháo liệng trên bầu trời. Và một trong số những tín hiệu cho biết mùa xuân về đó chính là chú chim họa mi. Để tìm hiểu kĩ hơn về hình ảnh chú chim họa mi xinh đẹp, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay: Họa mi hót. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn văn bản, rõ ràng, ngắt - HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo. nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - HS luyện đọc theo GV một số từ - GV nêu một số từ ngữ có thể khó phát ngữ khó. âm: luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, cợn sóng, vui sướng,... - HS luyện đọc nhẩm theo GV. - GV hướng dẫn HS ngắt, nghỉ ở những câu dài: Da trời/ bỗng xanh hơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/ xốp hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn.;.... - HS đọc bài. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc: + HS1: từ đầu đến “kì diệu”.
  4. + HS2: tiếp theo đến “đổi mới” + HS3: phần còn lại. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc chú thích ở mục từ ngữ. - HS đọc chú giải từ ngữ: - GV giải thích: chim họa mi là loài chim + Luồng sáng: ánh sóng di chuyển nhỏ, lông màu nâu vàng, trên mí mắt có theo một chiều nhất định. vành lông trắng, giọng hót rất trong và cao. + Lộc: lá mới bắt đầu mọc vào mùa xuân. + Dìu dặt: âm thanh lúc nhanh, lúc chậm một cách nhịp nhàng và êm nhẹ. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp/ - HS luyện đọc theo cặp và sửa sai nhóm. HS góp ý cho nhau. cho nhau (nếu có). - GV mời 1 HS đọc lại toàn văn bản Hoạ - HS đọc bài, các HS khác đọc thầm mi hót. theo. - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.17. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Đáp án đúng: a, b, c. cách trả lời đầy đủ câu. C2: Đáp án đúng: a,b,d. - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Bình hoa này trong suốt. 3.Thực hành. C4: Thứ tự tranh: 4-3-2-1. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - YC HS trả lời câu hỏi 2 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8 - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - YC HS trả lời câu hỏi 3 đồng thời hoàn sao lại chọn ý đó. thiện vào VBTTV/tr.8 - Tuyên dương, nhận xét.
  5. 4. Vận dụng. - 2-3 HS đọc. - Hôm nay em học bài gì? - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm - Em có cảm nhận gì khi nghe tiếng hót được. của Họa mi. - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Toán Luyện tập (CÔ TUYẾT DẠY ) ________________________________________ Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA R I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa R. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ.
  6. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. + Chữ hoa R gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa R. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa R đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ R sang ư. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà luyện viết câu ứng dụng kiểu chữ xiên. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP : MRVT VỀ CÁC MÙA.DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ VẬT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc và miền Nam - Biết sử dụng dấu chấm khi kết thúc câu và dấu chấm hỏi khi kết thúc câu hỏi.
  7. - Viết được 2-3 câu tả một đồ vật mà em dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ các mùa. Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu đúng, kĩ năng đặt câu giới thiệu về đồ vật. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: VBTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. HS khởi động theo bài hát. HS khởi động theo bài hát. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc, miền Nam. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các mùa: mùa xuân, mùa hạ, mùa + Tên các mùa. thu, mùa đông. + Đặc điểm của từng mùa. + Đặc điểm của từng mùa: - YC HS làm bài vào VBT. Mùa xuân: ấm áp, cây cối đâm chồi nảy - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. lộc; Mùa hạ: nóng bức, hoa phượng vĩ - GV chữa bài, nhận xét. nở đỏ rực, các bạn học sinh được nghỉ - Nhận xét, tuyên dương HS. hè; Mùa thu: mát mẻ, nước trong xanh, trẻ em được rước đè phá cỗ vào đêm Trung thu; Mùa đông: Lạnh giá, cây cối khẳng khiu, rụng hết lá để ngủ đông. - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài 2: - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các mùa: mùa khô, mùa mưa + Tên các mùa. + Đặc điểm của từng mùa: + Đặc điểm của từng mùa. Mùa khô(từ tháng 11 – 4): hầu như - YC HS làm bài vào VBT. không mưa, ban ngày nắng chói chang, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. ban đêm dịu mát hơn. - GV chữa bài, nhận xét. Mùa mưa(từ tháng 5 – 10): thường có - Nhận xét, tuyên dương HS. mưa rào
  8. * Hoạt động 2: Chọn dấu chấm hoặc - HS thực hiện làm bài cá nhân. dấu chấm hỏi thay cho ô vuông. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Bài YC làm gì? - 2 HS đọc các câu trong bài. - Gọi HS đọc các câu. - HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài - YC HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành tập vào VBT. bài tập vào VBT. - HS lên bảng chữa bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. Lưu ý cho - HS đọc lại các câu. HS đọc nhấn giọng ở cuối câu hỏi. Nhắc HS sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi - HS chia sẻ. đúng. * Hoạt động 3: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Kể tên các đồ vật trong hình ? + Các đồ vật: cái nón, cái ô ( cái dù), mũ + Chọn 1 – 2 đồ vật yêu thích và nói về và khăn len, áo mưa, quạt điện, quạt đặc điểm, công dụng của chúng. giấy. - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về đặc điểm và công dụng của các đồ vật. - HS thực hiện nói theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 cặp thực hiện. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV dướng dẫn HS cách viết: + Em muốn tả đồ vật gì ? - 1-2 HS đọc. + Đồ vật đó có gì nổi bật về màu sắc, - HS trả lời về nội dung bài. hình dáng,.. ? + Em thường dùng đồ vật đó vào lúc - HS lắng nghe, hình dung cách viết. nào ? + Tình cảm của em đối với đồ vật đó - HS làm bài. như thế nào ? - YC HS thực hành viết vào VBT. - HS chia sẻ bài. - GV cho HS bài mẫu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3.Vận dụng
  9. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Thứ ba, ngày 16 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HỒ NƯỚC VÀ MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương và giúp đỡ những người xung quanh mình.. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Chăm chỉ đọc bài. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động1:Đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những có sự vật gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Các sự vật đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự vật diễn ra như thế nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - 1-2 HS trả lời. 3. Thực hành. * Hoạt động 2: Nghe và kể lại từng đoạn - HS thảo luận theo cặp, sau đó
  10. của câu chuyện chia sẻ trước lớp. - GV kể mẫu trước 2 lần. - GV HD HS kể lại câu chuyện theo từng đoạn. Hoạt động theo cặp đôi. - HS lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. 4: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu kể về bài học mình nhận được thông qua câu chuyện Hồ nước và mây. - HS lắng nghe. - Nói với người thân về điều em đã học được từ câu chuyện trên. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Toán BẢNG NHÂN 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS hình thành được bảng nhân 5, biết đếm thêm 5. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế * Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12: *HS trải nghiệm trên vật thật *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật - Quan sát hoạt động của giáo viên - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm và trả lời có 5 chấm tròn. tròn lên bàn. - Học sinh trả lời. - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1
  11. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép bằng 5. nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, này). 5, 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính viên. còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần học sinh lập được phép tính mới giáo viên ghi - Nghe giảng. phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. *Nhận xét: Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng các phép nhân trong bảng đều có một nhân 5 lần thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các -Tự học thuộc lòng bảng nhân 5. số 1, 2, 3,..., 10. - Đọc bảng nhân. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được - Thi đoc thuộc bảng nhân 5. +Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5. 3. Thực hành Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 2 -3 HS đọc. -Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - 1-2 HS trả lời. hàng kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học - HS thực hiện làm bài cá nhân. thuộc bảng nhân mấy? - HS đổi chéo kiểm tra. + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Tìm cánh hoa cho ong đậu? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nhìn vào các hình ảnh trong sách con - 2 -3 HS đọc. biết được điều gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/c hs làm SGK - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi - HS đổi chéo kiểm tra.
  12. chú ong cần dựa vào bảng nhân mấy? 4. Vận dụng - HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng thêm mấy? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 17 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VÒNG TRÁI, VÒNG PHẢI. ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các bài tập phối hợp di chuyển vòng trái, vòng phải. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập phối hợp di chuyển vòng trái, vòng phải. - HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được kỉ thuật các bài tập phối hợp di chuyển vòng trái, vòng phải.
  13. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập phối hợp di chuyển vòng trái, vòng phải trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2x8N  - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập  - Trò chơi “đèn xanh 2-3’  đèn đỏ” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.  16-18’ II. Phần cơ bản: - Khám phá. - Ôn đi thường theo - GV làm mẫu lại - HS quan sát GV vạch kẻ vòng trái động tác và yêu cầu làm mẫu (vòng phải) hai tay kĩ thuật động tác. phối hợp tự nhiên. - Hô khẩu lệnh và  thực hiện động tác  - Ôn đi thường theo  mẫu vạch kẻ vòng trái - HS tiếp tục quan sát
  14. (vòng phải) hai tay - Cho 2 HS lên thực dang ngang. hiện lại động tác. - Ôn đi kiễng gót - GV cùng HS nhận theo vạch kẻ vòng xét, đánh giá tuyên trái (vòng phải) hai dương. tay chống hông. 1 lần - Ôn bài tập phối hợp đi thường theo vạch - Đội hình tập luyện kẻ vòng trái và vòng đồng loạt. phải. 4 lần - GV thổi còi - HS  ----------- - Thực hành- Luyện thực hiện động tác.  ----------- tập - Gv quan sát, sửa  Tập đồng loạt sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ      3 lần - Y,c Tổ trưởng cho  GV  Tập theo tổ nhóm các bạn luyện tập 3 lần theo khu vực. 1 lần - Tiếp tục quan sát, - HS vừa tập vừa nhắc nhở và sửa sai giúp đỡ nhau sửa cho HS động tác sai Tập theo cặp đôi - Phân công tập theo cặp đôi - Từng tổ lên thi đua Tập cá nhân GV Sửa sai - trình diễn Thi đua giữa các tổ 3-5’ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Chơi theo hướng - GV và HS nhận xét dẫn đánh giá tuyên - Trò chơi “dẫn bóng 2 lần dương.  -------------- tiếp sức”. - GV nêu tên trò  -------------- chơi, hướng dẫn cách  chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính HS thực hiện kết hợp thức cho HS. đi lại hít thở - Nhận xét tuyên - Bài tập PT thể lực: dương và sử phạt người phạm luật - HS trả lời - Cho HS bật tại chỗ - Vận dụng: 4- 5’ hai tay chống hông 10 lần - HS thực hiện thả - Yêu cầu HS quan lỏng III.Kết thúc sát tranh trả lời câu - ĐH kết thúc
  15. - Thả lỏng cơ toàn hỏi BT3 trong sách.  thân.   - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý Hướng dẫn HS Tự thức, thái độ học của ôn ở nhà hs. - Xuống lớp - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ___________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TẾT ĐẾN RỒI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn. - Biết quan sát tranh. - Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc, * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo nhạc. lời bài hát: tết đến rồi - 1-2 HS trả lời. + Trong lời bài hát nhắc đến điều gì? + Em có thích Tết không? + Nói những điều em biết về ngày Tết? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 2-3 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
  16. - GV đọc mẫu: Giọng điệu vui vẻ, hào hứng. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu cho đến trong năm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thịt lợn. + Đoạn 3: Từ Mai và đào đến chúm chím. + Đoạn 4: Từ ngày tết đến hết bài. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hình trụ, hình khối, đặc trưng, - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc theo cặp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc nối tiếp. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm hai. sgk/tr.20. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng C1: 3,1,4,2. thời hoàn thiện bài 4 trong VBTTV/tr.9. C2: a. hoa mai: rực rỡ sắc vàng. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn b. hoa đào: hồng tươi, xen cách trả lời đầy đủ câu. lẫn lá xanh và nụ hồng chúm - Nhận xét, tuyên dương HS. chím. 3. Thực hành. C3: Vào ngày Tết, hoa mai thật * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. rực rỡ. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ, hào hứng. - HS luyện đọc cá nhân, đọc - Nhận xét, khen ngợi. trước lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ - 2-3 HS đọc. tr.14. - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS nêu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - YCHS viết câu vào bài 3, - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc - HS thực hiện. cho bố mẹ nghe. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học.
  17. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 18 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Luyện Toán THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE - VIẾT: TẾT ĐẾN RỒI . PHÂN BIỆT G/GH;S/X ; UT/UC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. 3.Thực hành. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc.
  18. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ trang 10, 11. - HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Về nhà chép lại bài cho thật đẹp và khoe với bố mẹ - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS củng cố bảng nhân 5, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 5 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 5, vận dụng giải toán thực tế. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá- Thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng - Hs trả lời và làm theo y/c kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải thực hiện
  19. lần lượt các phép tính từ trái qua phải và học - 1-2 HS trả lời. thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu hs đếm thêm 5 rồi điền vào chỗ - Học sinh làm bài cá nhân trống. - Đếm thêm 5 rồi viết số thích - Nhận xét dãy số vừa điền. hợp vào ô trống. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết - Nhận xét, tuyên dương. quả. - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều chiều -Học sinh tương tác, thống nhất ngược lại KQ – GV có thể liên hệ với cách đếm ước lượng các đồ vật theo nhóm 5. Chẳng hạn: Để đếm một rổ quả (ổi, táo,...), người ta thường nhóm 5 quảcho một lần đếm (5 quả150 lấy thêm nhóm 5 quả nữa là 10 quả, thêm nhóm 5 quả nữa là 15 quả,... đến khi vừa hết quả hoặc còn thừa ít hơn 5 quả). Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2 và 5, tính nhẩm - HS thực hiện chia sẻ. các phép tính ở toa tàu. + toa tàu nào có phép tính lớn nhất? + toa tàu nào có phép tính nhỏ nhất? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. a)- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời - Bài toán cho biết gì? - HS làm bài cá nhân. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 5 đoạn tre bác Hòa làm được bao nhiêu ống hút ta thực hiện phép tính như thế nào? (Hướng dẫn Hs giải bài toán hoàn chỉnh) - Y/c hs làm vở - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học.
  20. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng các môncho H/S để hoàn thành nội dung Toán, Tiếng việt - Củng cố về phép nhân 2. - Áp dụng giải bài toán bằng một phép tính liên quan. - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. *. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp : *. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát . -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. GV phân 2 đối tượng HS: + N1: Đối tượng HSN1. Y/c HS kiểm tra lại toàn bộ các loại vở bài tập nếu còn HS theo dõi bài nào chưa hoàn thành thì tiếp tục hoàn thành.(Môn toán làm trước sau đó làm môn T.Việt ).. GV giúp đỡ. + N2: GV giao nhiệm vụ:( HSNK) 3.Khám phá – Luyện tập N1: Hoàn thành các bài tập của môn Toán HS hoàn thành bài tập và Tiếng Việt. N2:Bài tập dành cho học sinh năng khiếu. HS kể theo nhóm. Môn Toán GV yêu cầu HS làm vào vở HS làm bài vào vở Bài 1: Viết và tính kết quả theo mẫu: Mẫu: 8 x 2 = 8 + 8 = 16. Bài 1 HS làm bài vào vở. Vậy 8 x 2 = 16 HS trình bày miệng kết quả. 4 x 6 : 4 x 6 = 4 + 4 +4 +4 +4+ 4 =24