Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

docx 43 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 21 Thứ hai, ngày 22 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. SINH HOẠT GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: TẾT NGUYÊN ĐÁN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. . - Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán. *Năng lực chung . Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... *Phẩm chất - Thể hiện được lòng biết ơn ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2 Xuân yêu thương. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe - Hội diễn văn nghệ “Xuân yêu thương”
  2. - TPT Đội tổ chức chương trình biểu diễn văn nghệ. - HS theo dõi - Các lớp có tiết mục tham gia biểu diễn lần lượt lên trình diễn. - GV nhắc nhở HS giữ trật tự, tập trung chú - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời ý. - Sau khi xem xong, một vài HS nêu 1 điều - HS nêu 1 điều ấn tượng về các ấn tượng về các hoạt động trong chương hoạt động trong chương trình. trình. -TPT Đội tuyên dương, khen thưởng. 3. Vận dụng. - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - Vận dụng những kiến thức đã học để chuẩn bị được đồ dùng cá nhân chuẩn bị mang đi du lịch - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. * Phẩm chất - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - 1-2 HS trả lời.
  3. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ 2. Khám phá xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - Cả lớp đọc thầm. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lượn - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS luyện đọc theo nhóm bốn. HS. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 1HS đọc câu hỏi sgk/tr.23. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối có? nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong sông lớn, sông đi ra biển mà có. bài thơ. 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. thơ: mưa, suối, sông, biển. 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời Các con suối men theo chân đồi chảy hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. ra sông. Sông đi ra biển, thành biển - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn mênh mông.. cách trả lời đầy đủ câu. - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. - 1-2 HS đọc. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn sao lại chọn ý đó.
  4. thiện vào VBTTV/tr . Gợi ý đáp án: - Tuyên dương, nhận xét. Nhỏ: Suối Lớn: Sông Bài 2: Mênh mông: Biển - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. - 1-2 HS đọc. + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện giọt nước: đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn - 4-5 nhóm lên bảng. giọt nước - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. ngày một mênh mông, bao la, rộng - Gọi các nhóm lên thực hiện. lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp - Nhận xét chung, tuyên dương HS. thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp 4. Vận dụng. thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với - Hôm nay em học bài gì? tớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùng - Vận dụng những kiến thức đã học để bảo vĩ. vệ môi trường nước, sử dụng tiết kiệm - HS chia sẻ. nước. - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Toán SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG (CÔ TUYẾT DẠY ) ________________________________________ Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA S I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Suối chảy róc rách qua khe đá.
  5. *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa R. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa S - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. chữ viết hoa S: cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao - HS quan sát, lắng nghe. 2,5 li; gồm 2 nét cong dưới và móc ngược trái nối liền với nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong. - GV hướng dẫn HS quy trình viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới lượn lên đường kẻ 6, chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng.
  6. Suối chảy róc rách qua khe đá. - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và trả lời câu hỏi: - HS quan sát, trả lời. Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? - Có 7 tiếng Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào - Chữ S đầu câu. phải viết hoa? - GV hướng dẫn HS cách viết chữ S đầu câu; Cách nối chữ S với chữ: từ điểm cuối - HS lắng nghe. của chữ S nhấc bút lên viết chữ u. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ô li. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết câu ứng dụng kiểu chữ xiên. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP : MRVT VỀ NGÀY TÊT.CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG.. LUYỆN VIẾT THIẾP CHÚC TẾT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động liên quan đến ngày Tết. - Hỏi - đáp về những việc trong ngày Tết. - Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho người bạn hoặc người thân ở xa. * Năng lực chung Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ: phát triển vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết. * Phẩm chất Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc liên quan đến Tết cổ truyền của dân tộc. Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa (phong tục tập quán) Việt Nam.
  7. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: VBTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho hs nghe và hát theo bài hát: - Hs nghe và hát theo Ngày xuân long phụng sum vầy - Sáng tác: Quang Huy - Gv kết nối bài mới, ghi tên bài: Tết đến - Lắng nghe, nhắc lại đề rồi. 2.Khám phá – Luyện tập : Bài 1: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài đọc - Gọi hs đọc yêu cầu bài. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu hs đọc lại bài tập đọc. - 1 hs đọc - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi. - Hoạt động nhóm đôi làm bài vào - Yêu cầu các nhóm trình bày PBT - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, góp ý. - Gv nhận xét chữa bài. Bài 2: Tìm trong bài những từ ngữ miêu tả: a) Hoa mai: b) Hoa đào: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - 1 hs đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu hs đọc thầm lại đoạn 3, tìm - Hoạt động nhóm đôi tìm và viết vào những từ ngữ tả về hoa mai và hoa đào. nháp - Yêu cầu các nhóm trình bày - Đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, góp ý. + Từ ngữ tả hoa mai: rực rỡ sắc vàng. + Từ ngữ tả hoa đào: màu hồng tươi, lá xanh, nụ hồng chúm chím - Gv nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe Bài 3: Viết một câu giới thiệu về loài hoa
  8. em thích - Bài yêu cầu gì? - Viết một câu giới thiệu về loài hoa em thích - Gv gợi ý: - Lắng nghe + Em biết những loài hoa nào? + Loài hoa đó như thế nào? + Gv nêu một câu mẫu: Mai là loài hoa đặc trưng cho Tết ở miền Nam.  Khi viết câu, em cần viết hoa chữ cái đầu câu và cuối câu chưa dấu chấm - Yêu cầu hs làm bài - Hs làm bài vào vở - Yêu cầu hs đọc câu vừa viết được. - 3 – 5 hs đọc - Gv nhận xét , kết luận - Theo dõi Bài 4: Quan sát các tranh và điền vào bảng ở dưới đây. - Bài yêu cầu gì? Quan sát các tranh và điền vào bảng ở - Yêu cầu hs đọc thông tin trong bảng dưới đây. - Yêu cầu hs quan sát tranh và tìm các từ ngữ điền vào bảng - Yêu cầu các nhóm trình bày - Gv nhận xét, chốt kết quả nhận xét, góp ý. Từ ngữ chỉ hoạt Từ ngữ chỉ sự vật Thứ tự các bước làm bánh chưng động lá dong gói bánh 1. Rửa lá dong (hình 3) bánh chưng rửa lá dong 2. Lau lá dong (hình 4) nồi lau lá dong 3. Gói bánh chưng (hình 1) củi luộc bánh - Quan4. Xếpsát cácbánh tranh vào nồivà điền (hình vào 2) bảng ghế đun bếp ở dưới5. Nấu bánh chưng (hình 5) lửa vớt bánh - 1 hs đọc mẹt - Hoạt động nhóm đôi làm bài vào gạo PBT chậu - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác Bài 5: Viết một câu hỏi và một câu trả lời - 1 hs nêu, lớp đọc thầm vè việc em thường làm trong dịp Tết - Thực hiện hỏi – đáp nhóm đôi M: - Bạn thường làm gì vào dịp Tết - 2 – 3 nhóm chia sẻ trước lớp - Vào dịp Tết, mình thường đi thăm - Lắng nghe
  9. họ hàng. - Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài - Tổ chức cho hs hỏi – đáp theo nhóm đôi. - Yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp - Gv nhận xét, tuyên dương Bài 6: Em hãy viết và trang trí một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa. - Em hãy viết và trang trí một tấm - Bài yêu cầu gì? thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn - Gv gợi ý: hoặc người thân ở xa. + Em sẽ viết tấm thiệp chúc ai? - Lắng nghe + Em sẽ chúc như thế nào? - Yêu cầu hs thực hiện yêu cầu bài - Hs thực hiện cá nhân trên giấy bìa - Gv tổ chức trưng bày sản phẩm theo tổ màu và tham quan tổ bạn. - Trưng bày sản phẩm và tham quan - Gv nhận xét, tuyên dương. nhóm bạn. 3. Vận dụng. Về nhà tập viết và trang trí một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc - Hs lắng nghe người thân ở xa. - YCHS học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Thứ ba, ngày 23 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHIẾC ĐÈN LÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng. - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng.. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương các con vật xung quanh mình.. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Chăm chỉ đọc bài. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa.
  10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài hát Rước đèn ông sao và hát vạ động cung bài hát. - Các e biết các bạn nhỏ rước đen và - HS hát vận động cùng bài hát. ngày nào không? Những ai đi rước đèn? - HS tả lời vào đêm trung thu, thiếu - Cho HS quan sát các bức tranh minh nhi đi rước đèn,... họa trong sgk, đoán xem câu chuyện nói về nhân vật nào, tranh vẽ những - HS quan sát, theo dõi. gì, cảnh vật trong tranh ở thời điểm nào trong ngày,...; nghe GV giới thiệu và kể câu chuyện Chiếc đèn lồng 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV yêu HS quan sát 4 bức tranh minh họa và trả một số câu hỏi: - HS trả lời: Câu 1: Tranh vẽ những gì? Câu 1: Tranh vẽ nhân vật đóm đóm, Câu 2: Cảnh vật trong tranh ở thời ong, bầy ong thắm đèn cho đom đóm. điểm nào trong ngày? Câu 2: Cảnh vật trong tranh ở thời - GV giới thiệu câu chuyện: Câu điểm ban đêm, tối. chuyện kể về bác đom đóm già, chú - HS nghe câu chuyện để biết chuyện ong non và bầy đom đóm nhỏ gì xảy ra với các nhân vật trong câu - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” chuyện. lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 . bức tranh. - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom dóm - GV kể câu chuyện (lần 2) - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: Câu 1: Bác đom đóm già nghĩ gì khi Câu 1: Bác đom đóm nghĩ mình đã nhìn bầy đom đóm nhỏ rước đèn già thật rồi. lồng? Câu 2: Bác đom đóm an ui ong non Câu 2: Bác đom đóm làm gì khi nghe đừng lo lắng, bác sẽ đưa ong về nhà. thấy tiếng khóc của ong non? Câu 3: Khi đưa ong non về nhà, bác Câu 3: Chuyện gì xảy ra với bác đom đom đóm quay trở về. Nhưng chiếc đóm khi đưa ong non về nhà? đèn lồng của bác cứ tối dần, tối dần rồi tắt hẳn.
  11. Câu 4: Bác đom đóm cảm động vì Câu 4: Điều gì khiến bác đom đóm bầy đom đỏm nhỏ đã soi đường cho cảm động? bác - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - HS lắng nghe, nhận xét. - GV HD: Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy Bước 1: Nhìn tranh và TLCH dưới đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn tranh, cố gắng kể đúng lời nói của thiu nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. nhân vật Chợt bác nghe thấy trong khóm cây, Bước 2: HS tập thể theo cặp có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa một chú ong non. Ong non nhìn bác cách diễn đạt cho HS. đom đóm khóc mếu máo: - Nhận xét, khen ngợi HS - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về Bác đom đóm đưa ong non về nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm 3. Thực hành: không thể bay về được trong đêm tối. - HDHS viết 2-3 câu về bác đom đóm Đang loay hoay không biết làm sao. già trong chuyện: có thể viết một hoạt Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm động em thích nhất, cảm xúc, suy vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác nghĩ của em sau khi được nghe xong đom đóm cùng bây đom đóm về nhà câu chuyện Chiếc đèn lồng, trong an toàn. - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS lắng nghe. VBTTV - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4.. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HD HS vận dụng viết 2-3 câu về bác Đom đóm già trong chuyện. Có thê viết một hoạt động em thích nhất, cảm xúc nhất, suy nghĩ của em sau khi - HS chia sẻ. được nghe xong câu chuyện “Chiếc đèn lồng”.... - Vận dụng vào bài học kể cho ngueoeì thân và các em nghe câu
  12. chuyện này nhé. - Nhận xét tiết học - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia. - Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài - HS đọc. 2. Khám phá - Luyện tập - HS trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu càu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các yêu càu. - GV HDHS thực hiện lần lượt yêu càu từ một phép nhân suy ra 2 phép tính chia tương ứng rồi viết số bị chia, số chia, thương vào chỗ dấu hỏi chấm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc. Bài 2: - HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu càu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào bảng con - Tổ chức học sinh tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc. Bài 3: - HS trả lời.
  13. - Gọi HS đọc yêu càu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các Câu a: yêu càu - Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia từ 3 thẻ đã cho - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu Câu b: thành phần của từng phép tính chia ở - GV cho HS làm bài vào vở ô li. câu a. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS trả lời. Bài 4: - HS thảo luận trong nhóm và viết ra - Gọi HS đọc YC bài. các phép tính chia thích hợp vào phiếu - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm vào nhóm - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng Về nhà từ bảng nhân hãy lập phép tính HS thực hiện. chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY
  14. ______________________________________ Thứ 4 ngày 24 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN NHANH DẦN THEO VẠCH KẺ THẲNG. ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các động tác và các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ thẳng. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ thẳng và các bài tập phối hợp. - HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được kỉ thuật các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ thẳng và các bài tập phối hợp. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ thẳng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học                                                                                                                                                                             
  15. - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. hông, gối,... 2x8N - Bài thể dục PTC - GV hô nhịp, HS tập  - Trò chơi “kéo cưa 2-3’   lừa xẻ” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. - - - - - - 16-18’ -  - II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 1 lần - Ôn đi nhanh dần GV thổi còi, HS thực theo vạch kẻ thẳng hiện động tác.  ----------- hai tay phối hợp tự  ----------- nhiên (chống hông). - Cho HS quan sát  - Học đi nhanh tranh chuyển sang chạy - GV làm mẫu động - Đội hình HS quan theo vạch kẻ thẳng. tác kết hợp phân tích sát tranh kĩ thuật động tác.  - Hô khẩu lệnh và  thực hiện động tác  mẫu - HS quan sát GV - Cho 2 HS lên thực làm mẫu 1 lần hiện lại động tác. - GV cùng HS nhận - HS tiếp tục quan sát xét, đánh giá tuyên -Luyện tập dương. Tập đồng loạt 4 lần - GV thổi còi - HS thực hiện động tác. - Đội hình tập luyện - Gv quan sát, sửa đồng loạt.  ----------- Tập theo tổ nhóm 3 lần sai cho HS.  ----------- - Y,c Tổ trưởng cho  3 lần các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ 1 lần theo khu vực.   - Tiếp tục quan sát,    Tập theo cặp đôi nhắc nhở và sửa sai  GV  3-5’ cho HS Tập cá nhân - Phân công tập theo - HS vừa tập vừa Thi đua giữa các tổ cặp đôi giúp đỡ nhau sửa
  16. GV Sửa sai động tác sai - Trò chơi “lò cò tiếp - GV tổ chức cho HS sức”. thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - GV và HS nhận xét - trình diễn 2 lần đánh giá tuyên dương. - Chơi theo hướng - GV nêu tên trò dẫn chơi, hướng dẫn cách  ----------- 4- 5’ chơi, tổ chức chơi  ----------- - Bài tập PT thể lực: thở và chơi chính  thức cho HS. - Vận dụng: - Nhận xét tuyên dương và sử phạt III.Kết thúc người phạm luật HS thực hiện kết hợp - Thả lỏng cơ toàn - Cho HS ngồi thành đi lại hít thở thân. hàng hai tay chống - Nhận xét, đánh giá sau nâng hạ chân tùy - HS trả lời chung của buổi học. sức trong 2 phút Hướng dẫn HS Tự - Yêu cầu HS quan ôn ở nhà sát tranh trả lời câu - HS thực hiện thả - Xuống lớp hỏi BT2 trong sách. lỏng - ĐH kết thúc - GV hướng dẫn   - Nhận xét kết quả, ý  thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MÙA VÀNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Năng lực đặc thù - Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. * Năng lực chung
  17. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. * Phẩm chất - Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài hát : « Quả gì » để tạo không khí cho HS. - GV chiếu tranh và câu đố lên ti vi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Giải câu đố. GV chia nhóm cho HS và yêu cầu - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các nhóm quan sát câu hỏi: tranh, giải đố : Câu 1: Tròn như quả bóng + Câu 1: Quả bưởi. màu xanh Đung đưa trên cành chờ Tết trung thu. Câu 2: Quả gì có vỏ gai mềm Đến khi chín đỏ thoạt nhìn tưởng hoa. + Câu 2: Quả chôm chôm. - GV dẫn dắt vấn đề: Ngoài quả bưởi, quả chôm chôm mà các em vừa gọi tên trong phần câu đố, đất nước ta còn rất nhiều các - HS lắng nghe. loại quả ngon với đủ các vị chua, ngọt, màu sắc và hình thức khác nhau khi mùa thu về. Nhưng các em có biết, để có được những thức quả ngon như vậy, người nông dân đã phải việc rất vất vả trên những mảnh vườn của mình không? Họ chăm sóc các loại cây từ lúc gieo hạt, đến khi ra hoa, đơm trái và thu hoạch. Để hiểu
  18. rõ hơn về câu chuyện của các bác nông dân, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 6: Mùa vàng. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS trả lời: Tranh vẽ cánh đồng - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa lúa chín vàng, những cây hồng bài đọc sgk trang 26 và nêu nội dung bức sai trĩu quả. Giỏ hạt đẻ nâu bóng. tranh thể hiện điều gì? Bức tranh thể hiện vẻ đẹp của - GV đọc mẫu toàn bài Mùa vàng. Chú ý mùa thu, vẻ đẹp của mùa thu đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng, dừng hơi lâu hoạch. hơn sau mỗi đoạn. Lời hai mẹ con được - HS chú ý lắng nghe GV đọc đọc bằng giọng thể hiện tình cảm thân mẫu, đọc thầm theo. thiết. - GV mời 4HS đọc 4 đoạn văn bản: + HS1 (đoạn 1, đọc với ngữ điệu biểu cảm thể hiện vẻ đẹp của không gian khi - HS đọc bài, các HS đọc thầm mùa thu về): từ đầu đến “chân trời”. theo. + HS2 (đoạn 2, đọc với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi): tiếp theo đến “đúng thế con ạ”. + HS3 (đoạn 3, đọc với giọng nhẹ nhàng, âu yếm): tiếp theo đến “chín rộ đấy”. + HS4 (đoạn 4, đọc với giọng đọc trầm - HS đọc chú giải từ ngữ khó: lắng, suy tư): còn lại. + Dập dờn: lúa chuyển động lên - GV mời 1 HS đứng dậy đọc phần Từ xuống nhịp nhàng theo gió. ngữ để hiểu nghĩa của 1 số từ khó. + Ươm mầm: gieo hạt cho mọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu thành cây non. dài. Gió nổi lên/ và sóng lúa vàng/ dập dờn/ trải tới chân trời.//; Nếu mùa nào/ cũng được thu hoạch/ thì thích lắm,/ phải không mẹ?//;...) - HS luyện đọc theo cặp, sửa lỗi - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. sai cho nhau. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc toàn văn bản trước lớp. - GV hoặc một HS đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp/
  19. nhóm. HS góp ý cho nhau. - GV mời 1 HS đọc lại toàn văn bản Mùa vàng - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc, HS còn lại theo dõi, - GV yêu cầu HS đọc thầm văn bản một lắng nghe. lần nữa để trả lời các câu hỏi trong sgk trang 26, 27: - HS lắng nghe. - GV mời 1HS đứng dậy đọc câu hỏi 1: - HS trả lời: Những loại cây, loại Câu 1: Những loại cây, loại quả nào được quả được nói đến khi mùa thu về nói đến khi mùa thu về? là quả hồng, hạt đẻ, quả na, cây + GV hướng dẫn HS chú ý vào đoạn 1 để lúa. tìm câu trả lời. + GV mời 2- 3 HS trả lời câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc câu hỏi 2: - HS trả lời: Bạn nhỏ nghĩ quả Câu 2: Bạn nhỏ nghĩ gì khi nhìn thấy quả trên cây đang mong chờ người chín? đến hái. Nhìn quả chín ngon thế + GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp. này, chắc các bác nông dân vui + GV mời 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi. lắm. - GV mời 1HS đứng dậy đọc câu hỏi 3: HS đọc câu hỏi. Câu 3: Kể tên những công việc người - HS trả lời: Tên những công việc nông dân phải làm để có mùa thu hoạch? người nông dân phải làm để có + GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp. mùa thu hoạch: cày bừa, gieo hạt, + GV mời 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi. ươm mầm, chăm sóc. - GV mời 1HS đứng dậy đọc câu hỏi 4: - HS trả lời: Bài đọc giúp em biết Câu 4: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? ơn người lao động. + GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp. + GV mời 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS tập đọc lời đối thoại giữa hai - GV hướng dẫn, tập đọc cho HS lời hai mẹ con. mẹ con được đọc bằng giọng thể hiện tình cảm thân thiết. - HS đọc bài, các HS khác đọc - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc diễn thầm theo. cảm toàn bộ văn bản Mùa vàng. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS trả lời: Quả hồng đỏ mọng; - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
  20. phần Luyện tập theo văn bản đọc sgk Quả na thơm dìu dịu; Hạt dẻ nâu trang 27: bóng; Biển lúa vàng ươm. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ - HS trả lời: ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm: + Quả đu đủ là loại quả tròn, dài, khi chín mềm, hạt màu nâu hoặc đen tùy từng loại giống, có nhiều hạt. + Cây cau là loại cây thân gỗ, các lá dài, hình lông chim với nhiều lá chét mọc dày dặc. + GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: từng HS nêu ý kiến của mình, cả nhóm trao đổi, thống nhất đáp án. + GV hướng dẫn HS đọc kĩ từ ngữ trong mỗi cột. Sau đó thử nối lần lượt từng từ ngữ trong khung ở cột A với các từ ngữ trong khung ở cột B. Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Đặt một câu nêu đặc điểm của loài - HS trả lời theo ý của mình. cây hoặc loại quả mà em thích. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng - HS theo dõi, lắng nghe. HS đặt 1 - 2 câu. - Các cặp góp ý cho nhau. - GV yêu cầu 2-3 HS trả lời câu hỏi trước lớp. 4. Vận dụng - Em có thích nhân vật bạn trong câu - HSTL chuyện không? Câu nói nào của bạn nhỏ mà em tâm đắc nhất ? - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc - Lắng nghe và thực hiện cho bố mẹ nghe. - Nhận xét tiết học * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có )