Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

docx 41 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 24 Thứ hai, ngày 26 tháng 2 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. XEM TIỂU PHẨM VỀ CHỦ ĐỀ “ PHÒNG CHỐNG BẮT CÓC TRẺ EM” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. Phân biệt được cách ứng xử giữa người thân và người quen. Nhận diện được các tình huống có nguy cơ bị bắt cóc, biết cảnh giác với người lạ để phòng tránh bị bắt cóc *Năng lực chung . Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định. *Phẩm chất - Có ý thức tự xử lí các tình huống. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. . Sinh hoạt dưới cờ: Xem tiểu phẩm về chủ đề “ Phòng chống bắt cóc trẻ em* Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe -GV đọc bài thơ về Cáo. - HS theo dõi
  2. -GV gắn một cái đuôi cáo bằng giấy ra sau lưng, GV chạm vào bạn nào bạn đó sẽ trở thành cáo con và sẽ đi theo đuôi cáo mẹ một vòng quanh lớp. GV vừa đi vừa đọc bài thơ “Mẹ cáo dặn”. -GV đặt câu hỏi khuyến khích HS trả lời: - HS lắng nghe, trả lời + Cáo con đã quan sát giỏi như thế nào để nhận ra cáo mẹ? + Đàn cáo đi như thế nào, có bám sát nhau, có đi thành hàng không? + Nếu biết quan sát như cáo con, bám sát nhau và không bỏ hàng ngũ thì mình có dễ bị lạc không? Kết luận: GV dẫn dắt vào chủ đề − Bầy cáo biết tìm và nhận ra đặc điểm cái đốm trắng trên đuôi, biết đi nối đuôi nhau nên không sợ bị lạc. 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - Vận dụng những kiến thức đã học vào - HS thực hiện yêu cầu. cuộc sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc lời nói của các nhân vật trong văn bản. Nhận biết một số loại cây qua bài đọc và tranh minh họa. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “ thì là”. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên, khiếu hài hước. - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu thiên nhiên, cây cỏ; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm * Phẩm chất
  3. - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, cây cỏ. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh phần Khởi HS trả lời câu hỏi. Một số cây rau động sgk trang 46 và trả lời câu hỏi: Nói trong bức tranh mà em biết: hành, rau tên một số cây rau trong bức tranh mà em cải thìa, bắp cải, su hào, cà rốt. biết? - GV dẫn dắt vấn đề: Các em có biết Việt Nam là đất nước có nền nông nghiệp rất phát triển?. Ngoài cây lúa các em đã được biết đến trong bài học Mùa vàng, nước ta còn rất nhiều các loại cây rau, củ, quả, cây gia vị khác. Nhắc đến các loại cây gia vị, món ăn không thể thiếu trong rất nhiều các món ăn, các em biết được những loại cây gia vị nào? (GV có thể dừng lại cho HS trả lời: rau thơm, mùi, bạc hà, thì là, ). Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một loại cây gia vị. Chúng ta cùng vào Bài 11 - Sự tích cây thì là. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - HS trả lời: Trong tranh, các nhân vật bài đọc sgk trang 47 và yêu cầu HS đoán cây rau cải, cây dừa, cây ớt, cây mít, nội dung tranh đang nói về điều gì? cây tỏi, cây thì là đang nói chuyện với - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ nhau. hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - HS chú ý lắng nghe GV đọc mẫu, - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ đọc thầm theo. sgk trang 47 để hiểu nghĩa những từ khó.
  4. - GV mời 2 HS đọc văn bản: - HS đọc chú giải phần Từ ngữ khó: + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “chú là cây Mảnh khảnh là cao, gầy, nhỏ, trông có tỏi”. vẻ yếu ớt. + HS1 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, góp ý cho nhau. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài Sự tích - HS đọc thầm. cây thìa là để chuẩn bị trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 1: - HS đóng vai theo GV phân công, Câu 1: Đóng vai trời và cây cối, diễn lại dựa vào bài đọc để hỏi - đáp. cảnh trời đặt tên cho các loài cây. M:- Trời: Chú ta thì đặt tên cho là cây dừa. - HS lắng nghe, thực hiện. - Cây dừa: Con cảm ơn ạ. + GV mời 4 HS lên diễn cảnh trời đặt tên cho các loài cây: 1 em đóng trời, 3 em đóng các loài cây được trời đặt tên. Lời nói của cây chủ yếu là lời cảm ơn. Tuy nhiên, để cho vui, HS có thể có những câu nói dí đỏm, hài hước. + GV và cả lớp góp ý, phát huy sáng kiến khi nói lời cảm ơn của các loài cây. Câu 2: Để được trời đặt tên, cái cây dáng - HS trả lời: Để được trời đặt tên, cái mảnh khảnh, lá nhỏ xỉu đã giới thiệu về cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xỉu đã mình như thế nào? giới thiệu về mình: khi nấu canh riêu + GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. cá hoặc làm chả cá, chả mực mà Từng HS đóng vai cây thì là và nói về đặc không có con thì mất ngon ạ. điểm, lợi ích của mình. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 3: Vì sao cây này có tên là “thì là”?
  5. + GV hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm. - HS trả lời: Cây này có tên là “thì là” Từng HS nêu ý kiến của mình. Cả nhóm vì: trời đang suy nghĩ và nói thì thống nhất ý kiến là....thì là....thì cây đã chạy ra mừng + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả rỡ khoe với bạn bè là “Trời đặt tên trước lớp. cho tôi là cây “thì là” đấy. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4: Câu 4: Theo em, bạn bè của cây nhỏ sẽ nói - HS lắng nghe, thực hiện. gì khi nó khoe tên mình là cây “thì là”? - HS trả lời: Theo em, bạn bè của cây + GV hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm. nhỏ sẽ nói “Tên bạn hay quá”, “Tên Từng HS nêu ý kiến của mình. bạn rất dễ nhớ”, “Chúc mừng bạn đã + GV yêu cầu 3-4 HS trình bày kết quả có cái tên đặc biết”,... khi nó khoe tên trước lớp. mình là cây “thì là”. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc. từng đoạn. GV mời 1-2 HS xung phong đứng dậy đọc - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, diễn cảm toàn bộ văn bản Sự tích cây thì đọc thầm theo. là. - HS lắng nghe, đọc thầm theo - GV đọc lại toàn bài thơ một lần nữa. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS lắng nghe, thực hiện. câu hỏi 1: - HS đóng vai cây thì là, nói lời đề Câu 1: Đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị nghị trời đặt tên: trời đặt tên. - Thưa trời, xin đặt cho con một cái + GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. Từng tên thật hạy ạ. HS đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời - Thưa trời, con muốn trời đặt cho con đặt tên. cái tên thật đẹp ạ. + GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - HS trả lời: Câu 2: Cùng bạn hỏi và đáp lời đề nghị - Bạn có thể chơi trò nhảy dây cùng chơi một trò chơi. mình không?
  6. + GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, Mình cùng ra sân chơi nhé. thực hành luyện nói lời đề nghị bạn cùng chơi trò chơi và đáp lại lời đề nghị. + GV mời 1-2 cặp đại diện trả lời câu hỏi. . - HS chia sẻ 3. Vận dụng - Em biết những đặc điểm của cây thì là HS nêu nữa? - Về nhà luyện đọc bài Cây thì là và kể lại câu chuyện cho mọi người nghe - Tìm hiểu thêm một số cây gia vị khác. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Toán ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (CÔ TUYẾT DẠY ) ________________________________________ Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA V I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Vườn cây quanh năm xanh tốt. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Vườn cây quanh năm xanh tốt. *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
  7. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh hát và vố theo nhịp bài hát: Con chim vành khuyên HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Con chim vành khuyên 2. Khám phá - GV dùng thước chỉ theo chữ mẫu và hướng dẫn HS cấu tạo chữ V hoa: Chữ V cỡ vừa cao 5 li; chữ V cỡ nhỏ cao - HS lắng nghe, tiếp thu. 2,5 li. + Gồm nét: 3 nét chính (nét 1 kết hợp nét cong trái và lượn ngang; nét 2 là nét thẳng đứng, hơi lượn ở hai đầu nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải, lượn ở phía dưới). GV viết mẫu chữ viết hoa V trên bảng lớp và nêu quy trình viết chữ viết hoa V: + Nét 1 (đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6) + Nét 2 (từ điểm dừng bút của nét 1, - HS quan sát GV viết chữ V hoa chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết nét trên bảng lớp. thẳng đứng, lượn ở hai đầu nét lượn dọc, đến đường kẻ 1 thì dừng lại) + Nét 3 (từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút, viết nét móc xuôi - HS viết chữ V hoa vào bảng phải, dừng bút ở đường kẻ 5). con. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con, vào vở chữ viết hoa V - HS viết chữ V hoa vào vở Tập - GV kiểm tra bài tập viết của HS, chữa viết. nhanh một số bài và nhận xét - HS chú ý lắng nghe GV chưa * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng bài, tự soát lỗi trong bài viết của dụng. mình. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng Vườn Vườn cây quanh năm xanh tốt. cây quanh năm xanh tốt. - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. - HS quan sát GV viết mẫu ứng - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng dụng. và trả lời câu hỏi: - HS trả lời: Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? Câu 1: Câu ứng dụng có 6 tiếng.
  8. Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào Câu 2: Trong câu ứng dụng có phải viết hoa? chữ Vườn phải viết hoa. - GV hướng dẫn HS cách viết chữ V đầu - HS lắng nghe, thực hiện. câu; Cách nối chữ V với chữ ư: từ điểm - HS viết câu ứng dụng vào vở cuối của chữ V nhấc bút lên viết chữ ư. tập viết. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Mỗi chữ trong câu cách + HS đổi vở cho nhau để góp ý nhau 1 ô li. lỗi. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa V kiểu 2 và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn( đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP :MRVT VỀ MUÔNG THÚ. CÂUDẤU CHẤM ,DẤU CHẤM HỎI , DẤU CHẤM THAN.. LUYỆN VIẾT ĐOẠN GIỚI THIỆU TRANH ẢNH VỀ MỘT CON VẬT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ muông thú. Kể được các từ chỉ hoạt động của con vật trong rừng và đặt câu với từ chỉ hoạt động đó. - Biết cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về con vật em yêu thích *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về đặc điểm hoạt động của loài vật.
  9. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm với con vật mình thích. - Bồi dưỡng tình yêu đối với các loài động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: VBTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Khủng long. - Học sinh đọc bài - Nhận xét. 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1: Gạch dưới các từ ngữ gọi tên loài vật xuất hiện trong tranh. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả - HS đọc yêu cầu đề bài. lời. - HS thảo luận nhóm và trả lời : - GV gọi 2 nhóm phân công thành viên thi Các từ ngữ gọi tên loài vật xuất hiện nói tên các con vật mình nhìn thấy trong trong tranh: tranh. 1. Voi ? Kể thêm tên các con vật khác mà em 2. công biết? 3. gà khỉ ? Các con vật sống với nhau thế nào? 4. kì nhông - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. 5. gõ kiến Bài 2. Viết những từ ngữ chỉ hoạt động - 2 nhóm lên diễn tả lại tình huống. của các con vật sống trong rừng. - HS trả lời - GV yêu cầu 1-2 HS trả lời - Thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động của - HS làm bài vào VBT loài vật và đặt câu với từ vừa tìm? + Những từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống trong rừng: leo, bay, ? Khi nói câu lưu ý gì? phi, bò, gõ.... - GV nhận xét, tuyên dương - HS thi nói Bài 3. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc - HS trả lời: Nói câu có đủ ý, diễn đạt dấu chấm than vào ô trống. ngắn gọn. a. Con gì có cái vòi rất dài......... b. Con mèo đang trèo cây cau...... - HS đọc yêu cầu đề bài . c. Con gì phi nhanh như gió....... - HS trả lời theo ý của mình. d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang.... a. Con gì có cái vòi rất dài? e. Ôi, con công múa đẹp quá ...... b. Con mèo đang trèo cây cau. g. Con gì được gọi là chúa tể của rừng c. Con gì phi nhanh như gió? xanh.... d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang.
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS h. Con sóc thích ăn hạt dẻ.... e. Ôi, con công múa đẹp quá! g. Con gì được gọi là chúa tể của - GV yêu cầu học sinh đọc bài của mình. rừng xanh? - GV nhận xét, đánh giá. h. Con sóc thích ăn hạt dẻ. Bài 4. Viết 3 - 5 câu giới thiệu tranh (ảnh) về một con vật em yêu thích. G: - Em nhìn thấy tranh (ảnh) ở đâu? - HS đọc yêu cầu đề bài. - Trong tranh (ảnh) có con vật nào? Con vật đó đang làm gì?Nó có đặc điểm gì nổi bật? - Em có thích tranh (ảnh) đó không? Vì sao? - GV hỏi HS : -HS trả lời + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách - GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu nhau bằng dấu chấm . chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) - HS viết đoạn văn kể về con vật dựa 3. Vận dụng. vào câu hỏi gợi ý. -Về nhà viết đoạn văn cho hay hơn. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau -HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Thứ ba, ngày 27 tháng 2 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa. Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). *Năng lực chung - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu thiên nhiên, cây cỏ; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, cây cỏ.
  11. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Chăm chỉ đọc bài. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát và vỗ tay theo nhịp bài hát: Em ra vườn rau. - GV giới thiệu vào bài mới. - HS hát và vỗ theo nhịp 2. Khám phá Hoạt động 1: Nhắc lại sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS làm việc theo Hs đọc yêu cầu nhóm. - HS làm việc theo cặp. - Lần lượt từng em nói sự việc được thể hiện trong mỗi tranh. Tr.1: Cây cối kéo nhau lên trời để được ông trời đặt tên cho. Tr.2: Trời đang đặt tên cho từng cây. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Tr.3: rời và cây nhỏ đang nói chuyện. - Nhận xét, động viên HS. Tr.4: Cây nhỏ chạy về nói với các 3.Thực hành: Hoạt động 2: Kể lại tưng đoạn của bạn câu chuyện theo tranh. - Gv HD HS nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh để tập kể tưng đoạn câu - Hs theo dõi chuyện, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật trong câu chuyện. - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4. - HS kể theo nhóm 4. - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách - Lần lượt từng nhóm 4 HS kể trước diễn đạt cho HS. lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - GS mời một số HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS
  12. 3. Vận dụng: - Về nhà kể cho người thân nghe. HS - HS thực hành hoạt động tại nhà.- nhớ lại nội dung câu chuyện đã kể, HS lắng nghe, thực hiện. đóng vai cây thì là để kể lại các sự việc trong câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập và củng cố kiến thức về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. * Năng lực chung - Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát tập thể - HS hát - GV kết hợp giới thiệu bài. 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - HS quan sát. - GV hỏi: 10 chiếc bánh là bao nhiêu? - 2-3 HS trả lời: 10 chiếc bánh là 1 chục bánh. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS làm việc cặp đôi. đôi, hoàn thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ trước lớp: a) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả a) Có 2 khay bánh; có tất cả 20 chiếc bao nhiêu chiếc bánh? bánh (2 chục tức là 20). b) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả b) Có 10 khay bánh; có tất cả 100 bao nhiêu chiếc bánh? chiếc bánh (10 chục tức là 100).
  13. - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42, - HS quan sát, lắng nghe. nêu: mỗi lọ có 100 viên kẹo, 100 viên kẹo là 1 trăm viên kẹo. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp - HS làm việc nhóm 2. đôi, hoàn thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ trước lớp: a) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao a) Có 4 lọ kẹo; có tất cả 400 viên kẹo nhiêu viên kẹo? (4 trăm tức là 400). b) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao b) Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên kẹo nhiêu viên kẹo? (7 trăm tức là 700). - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV chiếu tranh sgk/tr.42. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo thập - HS thực hiện. phân của số để hoàn thiện bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42. - HS quan sát. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp - HS làm việc nhóm 2. đôi, hoàn thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ trước lớp. a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức là bán được bao nhiêu chiếc to, tức là bán được bao nhiêu 400 bánh? chiếc bánh. b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh. nhỏ, tức là bán được bao nhiêu chiếc bánh? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS trả lời khăn. - Nhận xét, đánh giá. - Hs nắm yêu cầu 4. Vận dụng - Một hộp nhỏ đựng 10 viên bi. Một HS chia sẽ - Một hộp nhỏ đựng 10 viên bi. Một
  14. hộp to đựng 100 viên bi. hộp to đựng 100 viên bi. Hôm qua, Nam nhận được 6 hộp nhỏ Hôm qua, Nam nhận được 6 hộp nhỏ là là .. viên bi. 60 viên bi. Hôm nay, Nam nhận được 4 hộp to Hôm nay, Nam nhận được 4 hộp to là là . viên bi. 400. viên bi. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà đọc các số tròn chục từ 10 HS thực hiện. đến 90. -Đọc các số tròn trăm từ 100 đến 900 - Chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 28 tháng 2 năm 2024 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN NHANH DẦN THEO VẠCH KẺ SANG TRÁI VÀ SANG PHẢI. ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các động tác và các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ sang trái và sang phải.
  15. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ sang trái và sang phải. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ sang trái và sang phải trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất:Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinhcác phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Đội hình nhận lớp Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm  hỏi sức khỏe học sinh   phổ biến nội dung, - HS khởi động theo Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học GV. - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh  tay, cổ chân, vai, khởi động.  hông, gối,... 2x8N  - Bài thể dục PTC 2-3’ - GV hô nhịp, HS tập - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “kết bạn” - GV hướng dẫn chơi  16-18’ II. Phần cơ bản: 1 lần - Khám phá. - GV làm mẫu lại - Ôn đi nhanh dần động tác kết hợp yêu theo vạch kẻ vòng cầu kĩ thuật động tác. trái (vòng phải) hai                                                                                                                                                                             
  16. tay phối hợp tự - Cho 2 HS lên thực nhiên. hiện lại động tác. - Ôn đi nhanh dần - GV cùng HS nhận theo vạch kẻ vòng xét, đánh giá tuyên trái (vòng phải) hai dương. tay dang ngang. - Ôn đi nhanh - HS quan sát GV chuyển sang chạy làm mẫu theo vạch kẻ hướng  phải, trái hai tay phối   hợp tự nhiên. 1 lần - HS tiếp tục quan sát - Ôn bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ hướng - GV thổi còi - HS trái và hướng phải. 4 lần thực hiện động tác. - Thực hành- Luyện - Gv quan sát, sửa tập sai cho HS. Tập đồng loạt 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập 3 lần theo khu vực. Tập theo tổ nhóm 1 lần - Tiếp tục quan sát, - Đội hình tập luyện 3-5’ nhắc nhở và sửa sai đồng loạt. cho HS - Phân công tập theo  ---------------- Tập theo cặp đôi cặp đôi  ---------------- GV Sửa sai  Tập cá nhân - GV tổ chức cho HS ĐH tập luyện theo tổ Thi đua giữa các tổ thi đua giữa các tổ.   2 lần - GV và HS nhận xét    - Trò chơi “di đánh giá tuyên  GV  chuyển tiếp sức”. dương. - GV nêu tên trò - HS vừa tập vừa chơi, hướng dẫn cách giúp đỡ nhau sửa 4- 5’ chơi, tổ chức chơi động tác sai thở và chơi chính - Từng tổ lên thi đua thức cho HS. - trình diễn - Nhận xét tuyên - Bài tập PT thể lực: dương và sử phạt - Chơi theo hướng người phạm luật dẫn - Vận dụng: - Cho HS chạy nhanh  
  17. III.Kết thúc xuất phát cao 20m  - Thả lỏng cơ toàn - Yêu cầu HS quan thân. sát tranh trả lời câu - Nhận xét, đánh giá hỏi BT3 trong sách. HS thực hiện kết hợp chung của buổi học. đi lại hít thở Hướng dẫn HS Tự - GV hướng dẫn ôn ở nhà - Nhận xét kết quả, ý - HS trả lời. - Xuống lớp thức, thái độ học của - HS thực hiện thả hs. lỏng - VN ôn lại bài và - ĐH kết thúc chuẩn bị bài sau.    Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Năng lực đặc thù - Đọc đứng các từ khó, đọc rõ ràng bài thơ Bờ tre đón khách với tốc độ đọc phù hợp, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui của tre khi được đón khách. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - Quan sát và nhận xét về cảnh vật được Xung quanh hồ là những rặng tre vẽ trong tranh. Cảnh vật đó có đẹp xanh. Có một số loài vật là con không? Em cảm thấy thế nào khi quan sát cò, ếch xanh, con bồ nông, chim bức tranh. bói cá và chim cu,... - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Cảnh vật trong bức tranh rất 2. Khám phá: đẹp và thanh bình. * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
  18. - GV đọc mẫu: giọng vui tươi, thể hiện được không khí vui nhộn của các con vật - HS lắng nghe. khi đến thăm bờ tre. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. Đ1: Từ đầu đến nở đầy hoa nắng. Đ2: TT đến Đậu vào chỗ cũ. Đ3: TT đến Ồ, tre rất mát. - Cả lớp đọc thầm. Đ4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS đọc nối tiếp. HS. - Gọi HS đọc lại toàn bài. - Hs đọc đồng thanh toàn bài. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm bốn. sgk/tr. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1.Có những con vật nào đến thăm bờ C1: Hs thảo luận N2 và trả lời: tre? Những con vật đến thăm bờ tre Câu 2 Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ là: Cò bạch, bồ nông, bói cá, ở cột B. chim cu, ếch. C2: 1 cặp hs làm mẫu. Sau đó Hs thảo luận Nhóm 2 và làm bài Đàn cò bạch hạ cánh reo mừng Bầy chim cú gáy gật gù ca hát Chú bói cá đỗ xuống rồi bay lên Chú ếch ì ộp vang lừng. Bác bồ nông đứng im như tượng Câu 3 Câu thơ nào thể hiển niềm vui của đá. bờ tre khi được đón khách? C3: Câu thơ thể hiện niềm vui Câu 4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các của bờ tre khi đón khách là: Tre dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất? chợt tưng bừng. - HDHS học thuộc lòng 1,2 khổ thơ mà C4: khách- bạch, mừng – bừng. mình thích. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. . 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm
  19. 4 người. Từng HS đọc đoạn theo 4 đoạn GV đã phân chia. - HS đọc thầm. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ văn bản Bờ tre đón khách. - HS đọc bài - GV đọc lại toàn bài một lần nữa. HS đọc thầm bằng mắt * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS đọc yêu cầu Câu 1: Tìm từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre. + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm. Từng HS trong nhóm viết câu trả - HS lắng nghe, thực hiện. lời vào phiếu học tập, cả nhóm thống nhất kết quả chung. + GV mời 1-2 nhóm đại diện trả lời câu Đại diện trả lời câu hỏi. hỏi. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS trả lời: Những từ ngữ: reo câu hỏi 2: mừng, ca hát gật gù, ì ộp vang Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm lừng. được. + GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp, - HS đọc yêu cầu lưu ý HS trong câu hỏi phải có từ ngữ vừa tìm được. - Đại diện các nhóm trả lời. + GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. Chú ếch ì ộp vang lừng. 3. Vận dụng - HS trả lời -Nêu các con vật mà em biết và đặc điểm của chúng? - HS nắm yêu cầu - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Đạo đức
  20. CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 29 tháng 2 năm 2024 BUỔI SÁNG Luyện Toán THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE - VIẾT:BỜ TRE ĐÓN KHÁCH .PHÂN BIỆT D/GI;IU/ƯU ; ƯƠC/ƯƠT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh vừa hát và vừa - HS hát và vận động theo lời bài vận động theo nhịp bài hát “Nét đẹp nết càng hát. ngoan”. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc thành tiếng cả đoạn trong bài Bờ tre đón khách (từ Bờ tre quanh hồ đến Đậu - HS lắng nghe, đọc thầm theo. vào chỗ cũ) - GV mời 1 HS đọc lại. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong - 1 HS đọc bài đoạn viết: viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc - HS lắng nghe, tiếp thu. câu có dấu chấm; chữ dễ viết sai chính tả: tre, quanh, suốt, reo, trắng. - GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ