Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

docx 43 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 25 Thứ hai, ngày 4 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ.THAM GIA VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Tham gia văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. *Năng lực chung . Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... *Phẩm chất - Có ý thức tự giác tham gia các hoạt động,... II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2.Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - HS theo dõi - Nhà trường phổ biển triển khai một số nội dung liên quan đến ngày Ngày quốc tế phụ nữ 8-3:
  2. - GV kể cho HS nghe những câu chuyện hay - HS nghe những câu chuyện hay và ý nghĩa về ngày quốc tế phụ nữ 8-3. và ý nghĩa về ngày quốc tế phụ nữ 8-3. - Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - HS tham gia trò chơi - Đưa ra hệ thống câu hỏi giúp các em nhớ - 4,5 HS trả lời lại, khám phá về ngày ngày quốc tế phụ nữ 8-3, (trả lời đúng một câu hỏi tương ứng với một phần quà): + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 là ngày nào? + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 còn có tên gọi khác là gì? + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 là ngày dành riêng cho ai? + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 có ý nghĩa gì? - TPT tổng kết hoạt động. - Lắng nghe - GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của - HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy: thầy: ? HS tặng thầy những món quà gì? -HS trả lời ? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế nào khi học sinh tặng quà sinh nhật? ? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy? ? Sau khi xem video các em cảm thấy như - Lắng nghe thế nào? - HS thực hiện yêu cầu. 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TIẾNG CHỔI TRE(Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng các tiếng trong bài thơ Tiếng chổi tre, biết ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.
  3. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi truờng sống xung quanh mình. *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực về thơ: nhận biết được công việc giữa sự lặng lẽ, âm thầm của chị lao công trong bài thơ. * Phẩm chất - Khơi dậy các em lòng biết ơn đối với những người lao động bình thường, làm đẹp môi trường sống, thức tỉnh ý thức bảo vệ môi truờng: rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động + Hai bức tranh khác nhau ở chỗ: bức - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa tranh thứ nhất vẽ cảnh ban đêm, có trong phần Khởi động sgk trang 54 và trả ánh trăng, đèn đường, bức tranh thứ lời câu hỏi: Đường phố trong 2 bức tranh hai về cảnh ban ngày, buổi sáng, có dưới đây có gì khác nhau? Theo em, vì sao ánh mặt trời rực rỡ. Bức tranh thứ có sự khác nhau đó? nhất vẽ cảnh con đường đang được - GV dẫn dắt vấn đề: Các em đã bao giờ quét dọn, còn nhiều rác, bức tranh thứ nhìn thấy hình ảnh cô lao công, bác lao hai vẽ cảnh đường phố sạch đẹp, ngăn công trong lúc làm việc chưa? Họ thường nắp; bức tranh thứ nhất có hình ảnh làm những công việc rất vất vả, bụi bặm chị lao công đang quét rác, bức tranh như: khuân vác, dọn rác. Các em có suy thứ hai không có hình ảnh chị lao nghĩ gì về công việc của họ? Nếu như công, thay vào đó là các bạn HS đang không có những người làm công việc vất hớn hở tới trường. vả như vậy thì cuộc sống của chúng ta sẽ + Sự khác nhau của đường phố trong ra sao? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về công 2 bức tranh là do có sự đóng góp của việc của họ trong bài học ngày hôm nay - chị lao công. Mặc dù ở bức tranh thứ Bài 13: Tiếng chổi tre. hai, chị lao công không xuất hiện, 2. Khám phá nhưng người ta vẫn có thể thấy sự * Hoạt động 1: Đọc văn bản. cống hiến âm thầm của chị qua hình - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Giọng đọc đọc ảnh đường phố đã trở nên sạch sẽ và tâm tình, tha thiết, diễn tả lòng biết ơn đối đẹp hơn. với chị lao công. Ngắt giọng, nhấn giọng ở - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
  4. những chỗ bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, biết - HS luyện đọc từ khó. ơn của nhân vật trữ tình. - GV nêu một số từ ngữ có thể khó phát âm để HS luyện đọc như: Trần Phú, chổi - HS đọc bài. tre, xao xác, lặng ngắt. - HS đọc mục Từ ngữ khó: - GV mời 3 HS đọc nối tiếp từng khổ (mỗi + Xao xác là tiếng động nối tiếp nhau HS đọc một khổ). trong cảnh yên tĩnh. - GV yêu cầu HS đọc phần chú giải trong + Lao công là người làm các công mục Từ ngữ. việc vệ sinh, phục vụ. - HS luyện đọc, góp ý cho nhau. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm: HS đọc nối tiếp các khổ thơ trong cặp. - GV gọi 1 HS đứng dậy đọc toàn bài thơ. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài thơ đọc thầm. Tiếng chổi tre một lần nữa để chuẩn bịtrả lời các câu hỏi liên quan đến bài thơ vừa đọc. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: Câu 1: Chị lao công làm việc vào thời gian nào? - HS đọc thầm. + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. HS đọc đoạn thơ thứ nhất và thứ hai để tìm câu trả lời. - HS trả lời: Chị lao công làm việc + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả trước vào đêm hè và đêm đông. lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Đoạn thơ thứ hai cho biết công việc của chị lao công vất vả như thế nào? + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - HS trả lời: Công việc của chị lao Đọc kĩ đoạn thơ thứ hai tìm các từ ngữ công phải làm việc vào lúc đêm miêu tả con đường vào đêm đông. khuya, không khí giá lạnh, con đường + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả vắng tanh. trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3:
  5. Câu 3: Những câu thơ sau nói lên điều gì? Những đêm đông Đêm đông giá rét Tiếng chổi tre - HS trả lời: Đáp án a. Sớm tối Đi về a. Sự chăm chỉ của chị lao công. b. Niềm tự hào của chị lao công. c. Sự thay đổi của thời tiết đêm hè và đêm đông. + GV hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm. Từng HS nêu ý kiến của mình. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4: Câu 4: Tác giả nhắn nhủ điều gì qua 3 câu thơ cuối? - HS trả lời: Tác giả muốn nhắn nhủ - GV hướng dẫn HS luyện tập nhóm. em giữ gìn đường phố sạch sẽ. + GV mời 2-3 nhóm báo cáo kết quả trước lớp. 3.Thực hành. - HS luyện đọc. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, từngkhổ thơ. đọc thầm theo. GV mời 1-2 HS xung phong đứng dậy đọc - HS lắng nghe, đọc thầm theo diễn cảm toàn bộ bài thơ Tiếng chổi tre. - GV đọc lại toàn bài thơ một lần nữa. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS lắng nghe, thực hiện. câu hỏi 1: - HS trả lời: Từ miêu tả âm thanh của Câu 1: Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào tiếng chổi tre: xao xác. miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre? + GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp.tìmtừ miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre? + GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu
  6. câu hỏi 2: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 2: Thay tác giả, nói lời cảm ơn chị lao công. HS trả lời: Nói lời cảm ơn chị lao + GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, công: Tôi rất biết ơn chị vì chị đã giúp thực hành luyện nói, nói lời cảm ơn chị lao đường phố sạch sẽ. công. + GV mời 1-2 cặp đại diện trả lời câu hỏi. . 3. Vận dụng - HS chia sẻ - Cô lao công ở trường ta là ai? HS thực hiện. - Về nhà luyện đọc bài Tiếng chổi tre cho mọi người nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Toán Bài 50:LUYỆN TẬP (CÔ TUYẾT DẠY ) ________________________________________ Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA X I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa X cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Xuân về, hàng cây bên đuờng thay áo mới. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng:Xuân về, hàng cây bên đuờng thay áo mới. *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V.
  7. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh hát và vố theo nhịp bài hát: HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: “ “ Điệu nhảy rửa tay” Điệu nhảy rửa tay” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe, tiếp thu. + Miêu tả chữ X: Chữ X cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li. Chữ X gồm 3 nét 3 nét cơ bản (2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên). + Cách viết:Nét 1 (đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút - HS quan sát trên bảng lớp GV giữa đường kẻ 1 với đường kẻ 2), nét 2 (từ viết mẫu chữ X hoa. điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên đường kẻ 6), nét 3 (từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 2). - HS thực hành viết chữ X vào - GV yêu cầu HS viết chữ viết hoa X vào bảng con. bảng con. Sau đó, HS viết chữ viết hoa X - HS thực hành viết chữ X vào vào vở Tập viết 2 tập hai. vở Tập viết 2 tập hai. - HS lắng nghe GV chữa bài, tự - GV nhận xét, chữa bài một số HS. soát lại bài của mình. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng Xuân về, Xuân về, hàng cây bên đường thay áo mới. hàng cây bên đường thay áo mới. - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. - HS quan sát GV viết mẫu ứng - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng dụng. và trả lời câu hỏi: - HS trả lời: Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? Câu 1: Câu ứng dụng có 9 tiếng. Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào Câu 2: Trong câu ứng dụng có phải viết hoa?
  8. - GV hướng dẫn HS cách viết chữ X đầu chữ Xuân phải viết hoa. câu; Cách nối chữ X với chữ u: từ điểm - HS lắng nghe, thực hiện. cuối của chữ X nhấc bút lên viết chữ u. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ô li. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. - GV nhận xét, chữa một số bài của HS. 3. Thực hành. - HS viết câu ứng dụng vào vở * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. tập viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Xvà - HS lắng nghe, tự soát lại bài câu ứng dụng trong vở Luyện viết. của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng - Về nhà luyện viết chữ hoa và - Qua bài học các em biết vận dụng viết cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện viết chữ hoa X và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn( đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về vật nuôi. - Biết đặt câu nêu đặc điểm của loài vật. - Viết được một đoạn văn ngắn kể lại hoạt động của con vật quan sát được. *Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát triển vốn từ Phát triển vốn từ chỉ vật nuôi. Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm của loài vật. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu đối với vật nuôi.
  9. - Bồi dưỡng tình yêu đối với các convật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: VBTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Bờ tre đón - Học sinh đọc bài khách. - Nhận xét. 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1. Xếp các từ dưới đây vào cột thích hợp. - HS đọc yêu cầu Đâu, dê, cổ, bò, chân, gà - HS làm bài vào VBT - HS chữa bài, nhận xét lợn, đuôi, cánh, mắt, mỏ, vịt - HS trả lời: Từ chỉ sự vật Từ chỉ bộ phận -GV yêu cầu 1-2 HS trả lời của con vật. M: dê, bò, gà, M: đầu, cổ, lợn, vịt,.. chân, đuôi, cánh, - GV nhận xét, tuyên dương mắt, mỏ. Câu 2.Viết vào chỗ trống từ ngữ chỉ -HS đọc yêu cầu đề bài. đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng, ) -HS thảo luận nhóm và trả lời của các con vật sau: Chó:........................................................................................................Chó: đôi mắt tinh anh -Trâu: Trâu: cặp sừng nhọn cong vút -Gà: Gà: Móng vuốt sắc bén Mèo: Mèo: Bộ lông mềm mại. Gv nhận xét, chữa bài. -HS trả lời Bài 3: Viết một câu về một bộ phận của con vạt - HS làm bài vào VBT nuôi trong nhà - HS trả lời: Đôi mắt chú chó thật tinh anh M.Lông gà con vàng óng. Bài 4:Viết 3-5 câu kể lại hoạt động của -HS đọc yêu cầu đề bài . một con vật mà em quan sát được. +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách M: Em muốn kể về con vạt nào? nhau bằng dấu chấm . -Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? -HS viết đoạn văn . VD: Sáng nào cũng vậy, sau khi xong Khi nào? nhiệm vụ báo thức cho, mọi người, gà
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Kể lại những hoạt động của con vật đó. trống nhà ta thường dẫn theo gà mái Nêu nhân xét của em về con vât đó. và bầy gà con đi tìm mồi. Chú ta dùng đôi chân cứng có những chiếc vẩy - GV hỏi HS : vàng bóng đế bươi đất. Khi bắt gặp + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? con côn trùng nào, chú liền dùng mỏ -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu cứng gắp con vật vô phúc đó ra ngoài chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) để mời gọi gà mái và lũ gà con. Lúc ấy trông chàng ta thật “lịch lãm”.Việc tiếp đến là chú tìm một bãi đất trống có đất mềm và nắng ấm để tắm nắng. Đôi khi thích quá chú ta có thể thiếp đi một lúc. 3. Vận dụng. -Về nhà viết đoạn văn kể lại hoạt động của -HS lắng nghe. một con vật mà em yêu thích. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Thứ ba, ngày 5 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: HẠT GIỐNG NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa nhờ đâu hạt giống nhỏ trở thành một cây cao, to, khoẻ mạnh. - Hiểu đuợc tác dụng của cây cối với đời sống con người. *Năng lực chung - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu thiên nhiên, cây cỏ; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, cây cối - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Chăm chỉ đọc bài. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa.
  11. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Kể về “Hạt giống nhỏ” - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Hạt giống nhỏ trở thành cây như thế nào? + Cây mong muốn quả đồi như thế nào? + Những hạt cây nẩy mầm nhờ đâu? - 1-2 HS trả lời. + Tranh vẽ quả đồi thay đổi như thế nào? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia - Theo em, các tranh muốn nói làm sẻ trước lớp. thế nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh? - Tổ chức cho HS kể về Hạt giống nhỏ, lưu ý tác dụng của cây cối đối với cuộc sống con người. - HS lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Qua câu chuyện để biết làm thế nào quả đồi có thêm - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ nhiều cây xanh. với bạn theo cặp. - YC HS nhớ lại sự việc thể hiện trong mỗi tranh, hiểu tác dụng của cây cối - HS lắng nghe, nhận xét. đối với cuộc sống con người. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3:Thực hành - HS lắng nghe. - HDHS viết 2-3 câu về hạt giống nhỏ: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em, hiểu được tác - HS thực hiện. dụng của cây cối với đời sống con người - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.30.
  12. - Nhận xét, tuyên dương HS 4. Vận dụng: - Về nhà kể cho người thân nghe. HS nhớ lại nội dung câu chuyện đã kể, - HS thực hiện. đóng vai hạt giống để kể lại các sự việc trong câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Toán Bài 51: SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Năng lực đặc thù : - Năng lực giao tiếp toán học:Trình bày, trao đổi được các vấn đề trong bài học và qua hoạt động trò chơi, tương tác giữa giáo viên và học sinh, giữa học sinh và học sinh gây hứng thú học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: HS đọc và viết được các số có ba chữ số. Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Nhận biết về cấu tạo số của các số có ba chữ số. HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Năng lực giao tiếp, hợp tác:HS tham gia hoạt động chia sẻ với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập 3.Phẩm chất: Chăm chỉ : Thường xuyên hoàn thành các nhiệm vụ học tập, hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV lần lượt gắn một số nhóm hình vuông to, - HS quan sát hình chữ nhật, hình vuông nhỏ lên bảng. + Mỗi nhóm có mấy hình? + Có tất cả bao nhiêu hình? - HS thực hiện đếm hình. + Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? + HS trả lời, nhận xét. - GV HDHS viết số và đọc số tương ứng - HS nêu
  13. - Phân tích cấu tạo của một số có ba chữ số: - HS theo dõi + ví dụ: 465 - YCHS lấy thêm ví dụ và phân tích cấu tạo của - 2-3 HS trả lời. số đó. + Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 - Nhận xét, tuyên dương. đơn vị. đọc là: Bốn trăm sáu 2.2. Hoạt động: mươi lăm Bài 1: - HS nhắc lại cá nhân, đồng - Gọi HS đọc YC bài. thanh. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lấy ví dụ và chia sẻ - GV hướng dẫn mẫu: HS dựa vào cách đọc để tìm đúng số theo yêu cầu. - GV YCHS lên bảng tìm số tương ứng với cách đọc đã cho. - Làm thế nào em tìm ra được số? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn tương tự với các số 472; 247 - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS lên bảng tìm nối. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài cho những số nào? - HS nêu. - Các số này được sắp xếp như thế nào trên tia số? - Số đứng sau hơn số đứng trước bao nhiêu đơn vị? - YCHS nêu số thích hợp với ô có dấu ? đầu - 2 -3 HS đọc. tiên. - 1-2 HS trả lời. - Em làm thế nào điền được số 108? - HS trả lời: Các số hạng: 105, - GV nhận xét, tuyên dương 106 - Tương tự với phần còn lại và phần b. - HS nêu: từ bé đến lớn (tăng - Đánh giá, nhận xét bài HS. dần). Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời: 1 đơn vị - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS tương tự bài 1. - HS nêu: 108 - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - HS trả lời - Gọi HS đọc YC bài - Bài yêu cầu gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV HD mẫu: Để viết, đọc được số thì em cần nắm được cấu tạo số đó. - GV đưa bảng phụ. Gọi HS lên bảng viết số, - 2 -3 HS đọc. đọc số. - 1-2 HS trả lời. - Số 749 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - HS trả lời
  14. - GV cho HS làm tương tự các phần còn lại vào - HS nghe. vở - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 – 3 HS đọc 3. Củng cố, dặn dò: - 1 – 2 HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? - HS nghe - Lấy ví dụ về số có ba chữ số và phân tích cấu tạo số đó? - HS lên bảng - Nhận xét giờ học. - HS viết, đọc - HS trả lời - HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở kiểm tra - HS nêu. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 6 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất CÁC ĐỘNG TÁC QUỲ, NGỒI CƠ BẢN. ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
  15. - Thực hiện được các động tác và các bài tập quỳ, ngồi cơ bản. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập quỳ, ngồi cơ bản. -HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được các bài tập quỳ, ngồi cơ bản. . * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập quỳ, ngồi cơ bản trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2x8N  - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập  - Trò chơi “kết bạn” 2-3’  - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.  16-18’ II. Phần cơ bản: - Khám phá. - Ôn động tác ngồi xổm.                                                                                                                                                                             
  16. - Ôn động tác ngồi - GV hô khẩu lệnh - HS ôn các động tác kiễng hai gót chân. cho HS thực hiện đã học - Ôn động tác ngồi  bệt thẳng chân   - Học động tác quỳ - Cho HS quan sát - Đội hình HS quan thấp tranh sát tranh - GV làm mẫu động  tác kết hợp phân tích  kĩ thuật động tác.  - Hô khẩu lệnh và - HS quan sát GV - Học động tác quỳ thực hiện động tác làm mẫu cao mẫu - Cho 2 HS lên thực - HS tiếp tục quan sát hiện lại động tác. 1 lần - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương. Thực hành - Luyện 4 lần tập - Đội hình tập luyện đồng loạt. Tập đồng loạt - GV thổi còi - HS  thực hiện động tác.   - Gv quan sát, sửa Tập theo tổ nhóm ĐH tập luyện theo tổ 3 lần sai cho HS.   - Y,c Tổ trưởng cho    3 lần các bạn luyện tập  GV  1 lần theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, Tập theo cặp đôi - HS vừa tập vừa nhắc nhở và sửa sai giúp đỡ nhau sửa 3-5’ cho HS Tập cá nhân động tác sai - Phân công tập theo Thi đua giữa các tổ - Từng tổ lên thi đua cặp đôi - trình diễn GV Sửa sai - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Trò chơi “vượt hồ - Chơi theo hướng 2 lần - GV và HS nhận xét tiếp sức”. dẫn đánh giá tuyên dương.  - GV nêu tên trò  4- 5’ chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi  - Bài tập PT thể lực: thở và chơi chính HS thực hiện kết hợp
  17. thức cho HS. đi lại hít thở - Vận dụng: - Nhận xét tuyên dương và sử phạt - HS trả lời III.Kết thúc người phạm luật - Thả lỏng cơ toàn - Cho HS nhảy dây thân. tùy sức 2 phút - HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS quan lỏng chung của buổi học. sát tranh trả lời câu - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự hỏi BT2 trong sách.  ôn ở nhà   - Xuống lớp - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CỎ NON CƯỜI RỒI(Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù - Đọc đúng các các từ khó, đọc rõ văn bản Cỏ non cười rồi với tốc độ đọc phù hợp; biết cách đọc lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và nắm được vì sao cỏ non lại khóc, chim én đã làm gì để giúp cỏ non. Thông qua đó thấy được ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của chim én. *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ bảo vệ môi trường; biết sử dụng dấu phẩy trong câu. - Biết viết lời xin lỗi. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu, trách nhiệm bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
  18. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Khởi động sgk trang 57 và trả lời câu hỏi: Các tấm biển báo dưới đây nhắc Các tấm biển báo dưới đây nhắc nhở chúng ta điều gì? nhở chúng ta có ý thức bảo vệ - GV dẫn dắt vấn đề: Các em đã từng môi trường. được bố mẹ đưa đi công viên chơi vào . ngày cuối tuần? Ở công viên, các em có nhìn thấy những tấm biển báo với các nội dung như: Không giẫm lên cỏ, Không vứt rác bừa bãi, Không hái hoa,...Đó chính là những tấm biển bảo giúp chúng ta nâng cao ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường sống xanh sạch đẹp. Để tìm hiểu rõ hơn, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 14: Cỏ non cười rồi. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi HS lắng nghe, đọc thầm. đoạn. - GV nêu một số từ ngữ khó phát âm để HS luyện đọc như: sửa soạn, ra sức, bãi - HS luyện đọc từ ngữ khó phát cỏ, nhoẻn miệng cười. âm. - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ sgk trang 47 để hiểu nghĩa những từ khó. - GV mời 3 HS đọc văn bản: - HS đọc chú giải phần Từ ngữ + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “ấm áp”. khó: Thút thít là tiếng khóc nhỏ + HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “chị sẽ và ngắt quãng. giúp em”. - HS đọc bài. + HS 3 (Đoạn 3): đoạn còn lại - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, góp
  19. ý cho nhau. - GV mời 1HS đứng dậy đọc toàn bài. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS đọc thầm một lần văn bản Cỏ non cười rồi để chuẩn bị trả - HS luyện đọc. lời câu hỏi liên quan đến bài đọc vừa đọc. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: - HS đọc bài, các HS khác đọc Câu 1: Nói tiếp câu tả cảnh mùa xuân thầm theo. trong công viên: - HS đọc thầm. a. Cỏ (...). - HS lắng nghe, thực hiện. b. Đàn én (...). - HS trả lời: c. Trẻ em (...). a. Cỏ bừng tỉnh sau giấc ngủ + GV hướng dẫn HS luyện tập nhóm 3HS đông. đổi nhau nói cả 3 câu tả cảnh mùa xuân. b. Đàn én từ phương Nam trở về. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả c. Trẻ em chơi đùa dưới ánh mặt trước lớp. trời ấm áp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Vì sao cỏ non lại khóc? + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm. Từng HS nói lí do tại sao cỏ non lại khóc. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV yêu cầu 1-2 nhóm đại diện trình - HS trả lời: Cỏ non khóc vì bị bày kết quả trước lớp. các bạn nhỏ giẫm lên. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3: Câu 3: Thương cỏ non chim én đã làm gì? + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm.Từng HS nói việc làm của chim én - HS lắng nghe, thực hiện. khi thương cỏ non. - HS trả lời: Thương cỏ non, + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả chim én đã gọi thêm nhiều bạn ra trước lớp. sức đi tìm cỏ khô tết thành dòng - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4: chữ “Không giẫm chân lên cỏ!” Câu 4: Thay lời chim én, nói lời nhắn nhủ và đặt cạnh bãi cỏ để bảo vệ cỏ tới các bạn nhỏ. non. + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm. Từng HS thay lời chim én, nói lời - HS lắng nghe, thực hiện. nhắn nhủ tới các bạn nhỏ. - HS trả lời: Thay lời chim én, nói + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả lời nhắn nhủ tới các bạn nhỏ: Các
  20. trước lớp. bạn ơi, không được giẫm chân lên 3. Thực hành. cỏ. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm 3 người. Từng HS đọc đoạn theo 3 đoạn - HS đọc bài, các HS khác lắng GV đã phân chia. nghe, đọc thầm theo. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ văn bảnCỏ non cười rồi. - GV đọc lại toàn bài một lần nữa. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 1: Tìm từ ngữ cho biết tâm trạng, cảm xúc của cỏ non? + GV hướng dẫn HS luyện tập cặp. Từng - HS trả lời:Từ ngữ cho biết tâm HS tìm ngữ nói về cảm xúc của cỏ non. trạng, cảm xúc của cỏ non: khóc + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả thút thít, khóc nấc, nhoẻn miệng trước lớp. cười. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, - HS trả lời: Đặt một câu với từ đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. ngữ vừa tìm được: + GV yêu cầu 1-2 HS đại diện trình bày Thấy mẹ đi chợ về, bé con nhoẻn kết quả trước lớp. miệng cười, tay vẫy vẫy chào mẹ. 3. Vận dụng - Em làm gì để bảo vệ môi trường? - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. HS chia sẽ. - GV nhận xét giờ học. HS thực hiện, * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 7 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Luyện Toán