Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
- TUẦN 26 Thứ Hai, ngày 11 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA NGÀY HỘI HỌC SINH TIỂU HỌC. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS hiểu được ý nghĩa giờ trái đất? Vì sao có giờ trái đất? *Năng lực chung Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định. *Phẩm chất - Có ý thức tiết kiệm điện năng. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2.Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia Ngày hội học sinh Tiểu học * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - HS lắng nghe, trả lời Giờ Trái Đất cũng là dịp để khuyến khích một cộng đồng toàn cầu liên kết với nhau nhằm chia sẻ những cơ hội và thách thức để tạo nên một thế giới phát triển bền vững hơn. - Nêu ý nghĩa giờ trái đất?
- - Vì sao có giờ trái đất? Đây cũng chính là một sáng kiến nhằm nâng cao ý thức của mỗi người về việc tiết kiệm năng lượng cũng như tình hình biến đổi khí hậu trên toàn thế giới. Hành động tắt đèn điện 3. Vận dụng. cùng các thiết bị điện không - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, cần thiết góp phần không nhỏ biểu dương HS. vào việc tiết kiệm điện năng, giúp giảm thiểu khí CO2, - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc chống biến đổi khí hậu và làm sống hằng ngày giảm hiệu ứng nhà kính. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - Lắng nghe - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe ___________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CON SAO BIỂN (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vật trong văn bẳn với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé đang nhặt những con sao biển và ném chúng trở lại đại dương trong khi có người nói cậu làm vậy là vô ích. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. * Phẩm chất - Có tình cảm yêu quý biển, biết làm những việc làm vừa sức để bảo vệ biển; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Khởi động sgk trang 61 và trả lời câu hỏi: + Hai bức tranh có gì khác nhau? + Bức tranh thứ 1: bờ biển rất sạc và đẹp; Bức tranh thứ 2: bờ biển đầy + Theo em, chúng ta nên làm gì để bảo vệ rác thải. môi trường? + Theo em, chúng ta không nên xả rác - GV dẫn dắt vấn đề: Bất cứ ai trong chúng thải bừa bãi để bảo vệ môi trường. ta đều mong muốn được sống trong một không gian thoáng đãng, sạch đẹp, không có rác thải. Nhưng không phải ai cũng có ý thức để giữ gìn và bảo vệ môi trường sống của mình. Nếu là các em thì các em sẽ có những hành động gì để bảo vệ biển, bảo vệ đại dương, bảo vệ môi trường tự nhiên của chúng ta? Chúng ta sẽ cùng vào Bài 15 – Những con sao biển để tìm hiểu xem bạn nhỏ trong câu chuyện đã làm gì trên bãi biển và ý nghĩa việc làm của bạn nhỏ ấy. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 3 HS đọc văn bản: - HS luyện đọc từ khó. + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “trở về đại dương”. + HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “tất cả chúng - HS đọc bài. ta không ”. + HS 3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - Luyện đọc từ khó liên tục, chiều xuống, thủy triều, dạt. - HS đọc mục Từ ngữ khó: liên tục, - Luyện đọc câu dài: Tiến lại gần, ông thấy chiều xuống, thủy triều, dạt. cậu bé đang nhặt những con sao biển/ bị HS luyện đọc câu dài thủy triều đánh rạt lên bờ/ và thả chúng trở về với đại dương - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ - HS đọc chú giải phần Từ ngữ khó: sgk trang 62 để hiểu nghĩa những từ khó.
- - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, góp ý + Thủy triều: hiện tượng nước biển cho nhau. dâng lên, rút xuống. - GV mời 1HS đứng dậy đọc toàn bài. + Dạt (lên bờ): bị sóng đẩy lên bờ. - GV đọc toàn bài một lần nữa. - HS luyện đọc theo cặp. TIẾT 2 - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài đọc - HS lắng nghe, đọc thầm theo. Những con sao biển để chuẩn bị trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc vừa đọc. - HS đọc thầm. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 1: Vì sao biển đông người những người đàn ông lại chú ý đến cậu bé? + GV hướng dẫn HS luyện tập nhóm. Từng - HS trả lời: Biển đông người những HS nêu lý do vì sao biển đông người những người đàn ông lại chú ý đến cậu bé vì người đàn ông lại chú ý đến cậu bé thấy cậu bé liên tục cúi xuống nhặt thứ + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả gì đó lên rồi thả xuống biển. trước lớp. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Khi đến gần, ông thấy cậu bé đang làm gì? Vì sao cậu bé làm như vậy? + GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp. - HS trả lời: Ông thấy cậu bé đang nhặt Từng HS nói việc cậu bé đang làm gì và vì những con sao biển bị thuỷ triểu đánh sao lại làm như vậy. dạt lên bờ và thả chúng trở lại với đại + GV yêu cầu 1-2 nhóm đại diện trình bày dương. Cậu làm như vậy vì cậu thấy kết quả trước lớp. những con sao biển sắp chết vì thiếu - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3: nước, cậu muốn giúp chúng. Câu 3: Người đàn ông nói gì về việc làm của cậu bé? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. Tìm - HS trả lời: Người đàn ông nói với cậu trong bài câu nói của người đàn ông nói về bé: Có hàng ngàn con sao biển như việc làm của cậu bé. vậy, liệu cháu có thể giúp được tất cả + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả chúng không? trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4: Câu 4: Em hãy nói nghĩ của mình về việc làm của cậu bé. - HS đọc thầm. + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm. Từng HS nói suy nghĩ của mình về việc làm - HS lắng nghe, thực hiện.
- của cậu bé. Cả nhóm thống nhất câu trả lời - HS trả lời: Đây là câu hỏi mở, có phù hợp. nhiều cách trả lời, tùy vào nhận thức và + GV yêu cầu 3-4 HS trình bày kết quả sự hiểu biết của từng HS. trước lớp. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp từng đoạn. HS luyện đọc theo cặp từng đoạn. GV mời 1-2 HS xung phong đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ toàn bộ văn bản Những HS đọc diễn cảm con sao biển. - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản HS theo dõi và đọc thầm. đọc. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: Câu 1: Những từ ngữ nào dưới đây chỉ hoạt - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, động? đọc thầm theo. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + GV hướng dẫn HS luyện tập cá nhân. Tìm - HS lắng nghe, thực hiện. những từ chỉ hoạt động. - HS trả lời: Từ ngữ chỉ hoạt động: cúi + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả xuống, dạo bộ, thả, nhặt, tiến lại. trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Câu văn nào cho biết việc cậu bé - HS lắng nghe, thực hiện. nghĩ việc mình làm là có ích? - HS trả lời: Câu văn cho biết việc cậu + GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, bé nghĩ việc mình làm là có ích: Cháu từng HS tìm câu cho biết việc cậu bé làm là cũng biết như vậy, nhưng ít nhất thì có ích. cháu cũng cứu được những con sao + GV yêu cầu 1-2 HS đại diện trình bày kết biển này. quả trước lớp. 4. Vận dụng: ? Em biết gì về con sao biển? - Gọi 1 số HS nêu theo sự hiểu biết của mình. - Thân dẹt, có hình năm cánh như ngôi - GV giới thiệu thêm về con sao biển. sao, ... - HS lắng nghe.
- Sao biển là loại động vật không có xương - HS lắng nghe và thực hiện. sống. Thân mềm có dạng sao 5 cánh, (đôi khi nhiều cánh) hoặc hình 5 cạnh, kích thước từ vài chục cm trở lên. Cơ thể dẹt bên, nhỏ dần về phía đầu cánh, có những đường gân rõ từ giữa cơ thể tỏa ra và đường viền chạy ở rìa cánh. Lỗ miệng và lỗ hậu môn ở 2 cực đối diện. Các bản của da có gai nhỏ. - Về nhà đọc bài cho bố mẹ cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ___________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán Bài 50:LUYỆN TẬP (CÔ TUYẾT DẠY) ___________________________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Y I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Y.
- - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - GV hướng dẫn HS: + Miêu tả chữ Y: Chữ Y cỡ vừa cao 8 li, cỡ nhỏ cao 4 li. Chữ Y gồm 2 (nét móc 2 - HS lắng nghe, tiếp thu. đầu và nét khuyết ngược). + Cách viết: Nét 1 (đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), nét 2 (từ điểm dừng bút của nét 1, - HS quan sát trên bảng lớp GV rê bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, viết viết mẫu chữ Y hoa. nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2 phía trên). - GV yêu cầu HS viết chữ viết hoa Y vào - HS thực hành viết chữ Y vào bảng con. Sau đó, HS viết chữ viết hoa Y bảng con. vào vở Tập viết 2 tập hai. - HS thực hành viết chữ Y vào vở Tập viết 2 tập hai. - GV nhận xét, chữa bài một số HS. - HS lắng nghe GV chữa bài, tự * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng soát lại bài của mình. dụng. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: Yêu - HS đọc câu ứng dụng Yêu Tổ Tổ quốc, yêu đồng bào. quốc, yêu đồng bào. - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. - HS quan sát GV viết mẫu ứng - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và dụng. trả lời câu hỏi: - HS trả lời: Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? Câu 1: Câu ứng dụng có 6 tiếng. Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào Câu 2: Trong câu ứng dụng có phải viết hoa? chữ Yêu, Tổ phải viết hoa. - GV hướng dẫn HS cách viết chữ Y đầu - HS chú ý quan sát GV hướng câu; Cách nối chữ Y với chữ ê, đặt dấu dẫn. chấm cuối câu. Chữ viết đúng mẫu, đều nét
- và nối chữ đúng quy định. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ô li. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở - HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. tập viết. - GV nhận xét, kiểm tra một số bài viết của HS. - HS lắng nghe, tự soát lại bài 3. Thực hành. của mình. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Y và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS viết câu ứng dụng vào vở tập - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. viết. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của 4. Vận dụng mình. - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa và - Về nhà luyện viết chữ hoa Y và cụm từ cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn ứng dụng cho đẹp hơn( đối với em viết - Nhận xét tiết học chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây. - Tìm được từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống, điền đúng dấu phẩy. - Biết sử dụng dấu phẩy trong câu. - Dưa vào kết quả nói lời xin lỗi, HS viết thành đoạn văn vào vở. *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ bảo vệ môi trường; biết sử dụng dấu phẩy trong câu: - Rèn kĩ năng nói lời xin lỗi. * Phẩm chất - Biết giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- - HS: VBTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: HS hát bài hát Cái cây xanh xanh HS hát GV yêu cầu HS đọc lại bài Cỏ non cười rối - Học sinh đọc bài - Nhận xét. 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1: Viết lại những từ ngữ trong bài đọc cho biết tâm trạng, cảm xúc của cỏ non. - - 1 HS đọc -GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS trả lời - GV mời HS trả lời . -HS thảo luận nhóm 2 -GV yc hs thảo luận nhóm 2 -Đại diện nhóm trình bày. -Gọi đại diện nhóm trình bày + Khóc thút thít,khóc nấc,nhẻn miệng cười -HS khác nhận xét -GV nhận xét. -HS nêu. ? Em có cảm nghỉ gì về cỏ non? -HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Viết một câu với từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1. -GV gọi HS đọc yêu cầu. -HS đọc yêu cầu -Bài tập yêu cấu các em làm gì? -HS trả lời . -HDHS cách đặt câu với từ đã tìm được. -YC HS thảo luận nhóm 2 -HS chia sẻ câu trả lời. -YC HS làm bài vào VBT -HS làm bài. - GV nhận xét HS khen ngợi hs. Bài 3: -- HS đọc yêu cầu -GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS trả lời -Bài tập yêu cầu các em làm gì? -Thảo luận nhóm 4 -YC HS thảo luận nhóm 4. - Trình bày -Gọi 1,2 nhóm ltrình bày . -Nhóm khác nhận xét ✔ Tưới cây ✔ vun gốc ✔ Bắt sâu ✔ tỉa lá - HS chữa bài, nhận xét -GV nhận xét, đánh giá.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 6: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền -HS đọc yêu cầu. vào chỗ trống. -HS trả lời. -GV gọi HS đọc yêu cầu. -HS thảo luận nhóm đôi . - Bài YC làm gì? - GV huớng dẫn HS thảo luận nhóm đóng vai tình huống, chia sẻ. - YC làm vào VBT. - GV nhận xét, khen ngợi HS. -Chốt lại đáp án đúng.Thứ tự cần điền: nhìn thấy giơ tay hái đừng hái - dd - HS đọc. - Liên hệ giáo dục. d7ddddúđú giơ tay hái - HS trả lời. Bài 7: ngng - HS lắng nghe, hình dung cách viết. Viết lời xin lỗi trong tình huống: Em làm việc riêng trong giờ học bị cô giáo nhắc - HS làm bài. nhở. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ bài. - Bài yêu cầu làm gì? + Em làm việc riêng trong giờ học, bị cô giáo nhắc nhở - YC HS thực hành viết vào VBT tr.32. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. -Gợi ý lời xin lỗi :Em xin lỗi cô,lần sau em sẽ không làm việc riêng trong giờ học nữa ạ ! HS chia sẽ. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng. HS chia sẽ. -? Em đã lúc nào có lỗi với người khác chưa? ? Nếu có lỗi, trước tiên em sẽ nói gì? - Em nhớ thực hiện tốt bài học. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) Thứ ba, ngày 12 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường. - Biết rao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em dã làm để giữ môi trường sạch đẹp. *Năng lực chung - Có khả năng nhận biết và bày tỏ về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm * Phẩm chất - Bồi dưỡng cho HS những việc em nên làm để giữ môi trường sạch đẹp. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá Bài 1 : Nói tên các việc trong tranh. Cho biết những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trao đổi trong nhóm về các việc - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. làm được thể hiện trong mỗi tranh. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia + Tranh1: Nội dung bức tranh 1 là gì? sẻ trước lớp. +Tranh 2: Nội dung bức tranh 2 là gì? + Tranh 1: Người đàn ông đang vớt +Tranh 3: Nội dung bức tranh 3 là gì? rác trên mặt hồ. +Tranh 4: Nội dung bức tranh 4 là gì? + Tranh 2: Hai bạn nhỏ đang phá tổ - Hướng dẫn HS trao đổi về ảnh hưởng chim của các việc làm trong tranh đối với + Tranh 3: Xe rác đổ rác xuống sông môi trường xung quanh. ngòi - GV gợi ý để hs phân biệt được những + Tranh 4: Các bạn nhỏ đang thu nhặt việc làm đẹp; những việc làm chưa đẹp rác trên bãi biển. trong mỗi bức tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3:Thực hành Bài 2: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn môi trường sạch đẹp?
- - YC mỗi HS nói về việc mình đã làm để góp phần giữ gìn môi trường xung quanh sạch đẹp. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa với bạn theo cặp. cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: - Nói với người thân những việc làm để bảo vệ môi trường mà em và các - HS thực hiện. bạn đã trao đổi trước lớp. - GV hướng dẫn cách thực hiện: Về nhà nói với người thân về việc làm của - HS thực hiện. mình. Đề nghị người thân nói cho mình biết them về những việ làm để bảo vệ môi trường. - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Toán BÀI 53: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiết 1) I. YÊUCẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số - HS nắm được thứ tự các số (trong phạm vi 1000) 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận khi làm toán ,yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài,Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK,Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho hs chơi trò chơi truyền điện: Tìm - HS chơi số có 3 chữ số - Gv nhận xét - HS nêu 2. Khám phá: - GV yc HS nhắc lại cách so sánh các số - HS lần lượt thực hiện các yêu cầu. có hai chữ số?
- - GV cài các tấm thẻ lên bảng, y/c HS viết các số có ba chữ số tương ứng với mỗi nhóm hình và so sánh các số có ba chữ số bằng cách đếm ô vuông - GV lấy ví dụ tương tự trong SGK, yc - HS trả lời - nhận xét, bổ sung HS nêu cấu tạo số rồi lần lượt so sánh các số trăm, chục, số đơn vị - HS lắng nghe - GV nêu: Muốn so sánh các số có ba chữ số ta làm thế nào? - Gv kết luận: Muốn so sánh các số có 3 chữ số, ta làm như sau: + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm và số chục: Nếu số - 2, 3 HS nhắc lại. nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - YC Hs nhắc lại - 2, 3 HS đọc. 3.. Hoạt động: - 1, 2 HS trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những chiếc ô tô xếp vào các ngôi nhà tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh - HS lên chơi và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu một vài HS giải thích, với những phép tính sai có thể yêu cầu HS sửa lại cho đúng
- - Nhận xét Bài 2: - 2, 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1, 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân, HS đổi - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp chéo kiểm tra. làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn - HS nêu dấu so sánh như vậy Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Các nhóm làm việc, trình bày kết quả - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Gv có thể giới thiệu thêm kiến thức: - HS lắng nghe Hươu cao cổ được xác định là loài động vật cao nhất thế giới hiện nay. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm việc cá nhân để trả lời các - HS hoàn thành bài. 1 HS lên chia sẻ câu hỏi - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. ? Để tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đó, em làm như thế nào? - GV yc HS lập tất cả các số có ba chữ số - Hs lập các số khác nhau từ ba tấm thẻ trên 4. Vận dụng: ? Hôm nay em học bài gì? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 13 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất BÀI TẬP PHỐI HỢP CÁC ĐỘNG TÁC QUỲ, NGỒI CƠ BẢN. ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các bài tập phối hợp quỳ, ngồi cơ bản. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.Thực hiện được các bài tập phối hợp quỳ, ngồi cơ bản.. -HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được các bài tập phối hợp quỳ, ngồi cơ bản.. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập phối hợp quỳ, ngồi cơ bản trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất:Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinhcác phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
- II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5– 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh - HS khởi động theo hông, gối,... 2x8N khởi động. GV. - Bài thể dục PTC. - Trò chơi “ếch 2-3’ - GV hô nhịp, HS tập nhảy” 16-18’ - GV hướng dẫn chơi II. Phần cơ bản: - HS Chơi trò chơi. - Khám phá ---------------- - Bài tập 1. ---------------- - Cho HS quan sát tranh - GV làm mẫu động - Đội hình HS quan tác kết hợp phân tích sát tranh kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và 1 lần -Thực hành - Luyện thực hiện động tác tập mẫu Tập đồng loạt - HS quan sát GV 4 lần - Cho 2 HS lên thực làm mẫu hiện lại động tác.
- - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên - HS tiếp tục quan sát Tập theo tổ nhóm dương. 3 lần 3 lần - GV thổi còi - HS 1 lần thực hiện động tác. Tập theo cặp đôi - Gv quan sát, sửa - Đội hình tập luyện sai cho HS. đồng loạt. Tập cá nhân - Y,c Tổ trưởng cho Thi đua giữa các tổ các bạn luyện tập theo khu vực. - Trò chơi “tung - Tiếp tục quan sát, ĐH tập luyện theo tổ vòng vào đích 3-5’ nhắc nhở và sửa sai 2 lần cho HS - Phân công tập theo GV cặp đôi - Bài tập PT thể lực: GV Sửa sai 4- 5’ - HS vừa tập vừa - GV tổ chức cho HS giúp đỡ nhau sửa thi đua giữa các tổ. động tác sai - Vận dụng: - GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua đánh giá tuyên III.Kết thúc - trình diễn dương. - Thả lỏng cơ toàn thân. - GV nêu tên trò - Nhận xét, đánh giá chơi, hướng dẫn cách chung của buổi học. chơi, tổ chức chơi - Chơi theo hướng Hướng dẫn HS Tự thở và chơi chính dẫn ôn ở nhà thức cho HS. - Xuống lớp - Nhận xét tuyên ---------- dương và sử phạt ---------- người phạm luật - Cho HS chạy nhanh 15m HS thực hiện kết hợp đi lại hít thở
- - Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu - HS trả lời hỏi BT1 trong sách. - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả - Nhận xét kết quả, ý lỏng thức, thái độ học của hs. - ĐH kết thúc - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TẠM BIỆT CÁNH CAM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có ý thức bảo vệ và tôn trọng sừ sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi. * Phẩm chất - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1
- 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Khởi động sgk trang 64 và trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong bức tranh? + Trong tranh, có hình ảnh cô bé đang ở trong khu vườn, cô bé tìm + Em hãy dự đoán xem cánh cám đang ở thấy một chú cánh cam. trong hoàn cảnh như thế nào? + Theo em dự đoán, cánh cam đang rất lo lắng và sợ hãi. Cánh - GV dẫn dắt vấn đề: Quan sát bức tranh, cam có thể bị bắt hoặc đã bị nhốt chúng ta đều dự đoán về việc điều gì đó đã vào một chiếc lọ. xảy ra với canh cam rồi. Tại sao đôi mắt của cánh cam lại sợ hãi và buồn bã đến như vậy? Tại sao cánh cam lại ở trong cái lọ đó? Chúng ta hãy cùng đi giải đáp để tìm ra câu trả lời trong bài học ngày hôm nay - - HS lắng nghe, giới thiệu. Bài 16: Tạm biêt cánh cam. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV giới thiệu: Bài đọc kể một câu chuyện về chú cánh cam đi lạc, được Bống chăm sóc. Khi đọc văn bản, em hãy chú ý đến các nhân vật và sự việc chính trong câu chuyện. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn HS: + Đọc nhấn mạnh vào những từ ngữ miêu - HS lắng nghe, đọc thầm theo. tả hành động, cử chỉ, hình dáng của nhân vật: tập tễnh, xanh biếc, óng ánh, khệ nệ, tròn lẳn. + Luyện đọc những câu dài bằng cách ngắt - HS luyện đọc. câu thành những cụm từ. (VD: Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ/ một chút nước/ và những ngọn cô xanh non...). - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ - HS luyện đọc câu dài. sgk trang 64 để hiểu nghĩa những từ khó.
- - HS đọc chú giải phần Từ ngữ khó: - GV mời 3 HS đọc văn bản: + Tập tễnh: dáng đi không cân, + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “của Bống”. bên cao bên thấp. + HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “xanh non”. + Óng ánh: phản chiếu ánh sáng + HS 3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. lấp lánh, trôn đẹp mắt. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, góp + Khệ nệ: dáng đi chậm chạp như ý cho nhau. phải mang vác nặng. - GV mời 1HS đứng dậy đọc toàn bài. - HS chú ý lắng nghe bạn đọc, - GV đọc toàn bài một lần nữa. đọc thầm theo. TIẾT 2 - HS đọc bài. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: - HS luyện đọc. Câu 1: Bống làm gì khi thấy canh cam bị - HS lắng nghe, đọc thầm theo. thương? + GV hướng dẫn HS luyện tập cá nhân. Tìm trong văn bản chi tiết nói về việc làm của Bống khi thấy cánh cam bị thương. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả - HS trả lời: Khi thấy cánh cam bị trước lớp. thương, Bống thương quá, đặt + GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS trả cánh cam vào chiếc lọ nhỏ đựng lời câu hỏi: đầy cỏ. + Qua việc làm của Bống, em thấy Bống là người thế nào? + Em đã bao giờ nhìn thấy một con vật đang cần được giúp đỡ chưa? Em có suy nghĩ gì? Em đã làm gì? Em nên làm gì trong hoàn cảnh đó? - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Bống chăm sóc cánh cam thế nào, câu văn nào cho em biết điều đó? + GV hướng dẫn HS luyện tập cá nhân. Tìm trong đoạn 2 của văn bản để có câu trả lời. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. + GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS trả HS trả lời: “Bống chăm sóc cánh lời câu hỏi: cam rất cẩn thận. Hàng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút

