Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

docx 35 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 27 Thứ hai, ngày 18 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “ HỌC NHÂN ÁI ,BIẾT CHIA SẼ”. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Biết chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. *Năng lực chung . Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định. *Phẩm chất - Có ý thức chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “ Học nhân ái, biết sẻ chia”. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe − GV mời HS xem video hoặc hình ảnh - HS xem video hoặc hình ảnh chụp những người dân vùng bão lũ; hình chụp những người dân vùng bão
  2. ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không được lũ; hình ảnh những em nhỏ bị ốm đi học, nặng không được đi học, -GV đề nghị HS đặt mình ở vị trí những - HS đặt mình ở vị trí những người ấy để nêu được cảm xúc của họ. người ấy để nêu được cảm xúc của họ. -GV cho HS lần lượt nhớ lại và kể về một - HS lần lượt nhớ lại và kể về một hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, từng hoàn cảnh khó khăn mình từng nghe được thông tin qua bố mẹ, thầy cô, ti biết, từng nghe được thông tin qua vi, bố mẹ, thầy cô, ti vi, Kết luận: GV cùng HS đưa ra định nghĩa: - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời thế nào là người, gia đình có hoàn cảnh khó khăn (thiếu ăn, thiếu mặc; mồ côi; khuyết tật; hay ốm đau, ). 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - Vận dụng những kiến thức đã học vào - Lắng nghe cuộc sống hằng ngày - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu những câu thơ, câu văn hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; nêu tên một nhân vật yêu thích và giải thích được vì sao mình yêu thích. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. * Phẩm chất - Có tình cảm yêu quý cây cối hoặc loài vật, cảnh vật, biết làm những việc làm vừa sức để bảo vệ cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  3. - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát và vận động theo bài hát Hạt gạo làng ta. HS hát và vận động theo bài hát GV dẫn dắt giới thiệu bài. 2. Khám phá – Thực hành * Hoạt động 1: Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Ghép tranh với tên bài đọc. - HS đọc yêu cầu bài tập. - - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: Ghép tranh với tên bài GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của đọc: bài tập theo cặp. Mỗi bạn chỉ vào một +Tranh 1: Họa mi hót tranh và nói tên bài đã học (theo thứ tự + Tranh 2: Chuyện bốn mùa tranh từ trái qua phải, từ trên xuống dưới). + Tranh 3: Lũy tre HS có thể mở SHS tìm bài đọc để xác + Tranh 4: Tết đến rồi nhận đúng - sai (nếu thấy chưa chắc chắn). + Tranh 5: Mùa vàng - GV gọi 1-2 HS trình bày câu trả lời. + Tranh 6: Hạt thóc. - GV nhận xét, đánh giá. * Hoạt động 2: Đọc bài em thích và thực hiện các yêu cầu sau: - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: a. Tìm trong bài đọc những câu văn, câu - 2-3 HS đọc. thơ hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh - HS chọn bài, đọc trong 2 phút. vật. M. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt
  4. của họa mi chợt bừng giấc, xoè những - HS thực hiện theo nhóm bốn. cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. (Bài Hoạ mi hót). - b. Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong bài đọc và giải thích vì sao em yêu thích nhân vật đó. - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em chọn đọc một bài mình thích (HS đọc chậm chỉ HS lần lượt đọc. đọc 1, 2 đoạn; HS khá đọc cả bài) - 3HS lần lượt đọc và thực hiện các + B2: Làm việc theo nhóm 4: Từng HS yêu cầu trước lớp. thực hiện YC a hoặc b. HS nêu bài đọc, câu văn, câu thơ, - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, nhân vật yêu thích theo sở thích. Giải lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. thích được lí do sự lựa chọn của mình. - Mời một số HS đọc bài trước lớp, Trả lời - HS thực hiện theo nhóm bốn. một trong 2 câu hỏi của bài. - Lớp NX - NX, tuyên dương HS - HS lắng nghe. 4. Vận dụng: - HS lắng nghe và thực hiện. - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, - CBBS: Ôn tập tiết 3+4. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ___________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán Bài 55: ĐỀ-XI-MÉT. MÉT (CÔ TUYẾT DẠY) ___________________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù.
  5. - Đọc đúng và rõ ràng, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ.Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. *. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. . *Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu loài vật, cây cối,.... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá – Luyện tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi - GV đọc đọc bài thơ Cánh cam lạc mẹ. - HS đọc bài. - GV hướng dẫn HS: + Làm việc cá nhân: đọc thầm bài thơ. - HS lắng nghe, thực hiện. + Làm việc nhóm: Thảo luận, trả lời câu - HS trả lời: hỏi. a. Cánh cam bị lạc mẹ, bị gió xô - GV mới 2-3 đại diện đứng dậy trả lời. vào vườn hoang đầy gai góc. - GV chốt lại kiến thức: Bài thơ kể về một b. Bọ dừa, cào cào, xén tóc đã chú cánh cam bé bỏng bị lạc mẹ trong một quan tâm và giúp đỡ cánh cam. khu vườn hoang vắng. Chú sợ hãi, khóc c. Họ nghe thấy tiếng cánh cam khản cả tiếng. Tiếng khóc của cánh cam khóc, vội dừng công việc đi tìm khiến cào cào, xén tóc, bọ dừa phải ngừng cánh cam và mời cánh cam về công việc, bảo nhau đi tìm chú cánh cam nhà mình). lạc mẹ. Tất cả đều mời cánh cam về nhà mình nghỉ tạm vì trời đã tối. 3. Vận dụng ? Trong vườn trường có rất nhiều hoa đẹp. Em có định hái những bông hoa ấy không? Vì sao?
  6. - Nhận xét tiết học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP :MRVT VỀ CÁC LOÀI VẬT NHỎ BÉ, DẤUCHẤM,DẤU CHẤM HỎI,LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ VIỆC LÀM ĐỂ BẢO VỀ MÔI TRƯỜNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Tiếp tục Mở rộng vốn từ về từ ngữ chỉ loài vật nhỏ bé. - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Rèn kĩ năng nói, viết câu hỏi – đáp. - Luyện tập Viết đoạn văn kể về một việc đã làm để bảo vệ môi trường. *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ loài vật nhỏ bé, bảo vệ môi trường; biết sử dụng dấu dấu chấm, dấu chấm hỏi trong câu: - Rèn kĩ năng nói lời xin lỗi. * Phẩm chất - Biết giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. Biết yêu thiên nhiên, yêu quý các con vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: VBTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: HS hát bài hát Cái cây xanh xanh HS hát GV yêu cầu HS đọc lại bài Cỏ non cười rối - Học sinh đọc bài - Nhận xét. 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1: Gạch dưới các từ chỉ loài vật trong đoạn sau: HS trả lời - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - HS làm bài - GV cho HS gạch chân vào VBT dế sên đom đóm gà trống chú chó khỉ Ve sầu tằm tôm cá. - HS đọc, lớp nhận xét, bổ sung - Gọi HS đọc các từ tìm được - Lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi HS
  7. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 2. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột - HS đọc B để tạo câu. - HS làm bài - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS đọc - Gọi HS đọc lại các câu hoàn chỉnh - Lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 3. Viết câu hỏi và câu trả lời cho mỗi tranh theo mẫu. M: - Chuột sống ở đâu? - HS đọc - Chuột sống trong hang. - HS hỏi đáp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Các nhóm trình bày, nhóm khác - Yêu cầu HS hỏi đáp theo cặp nhận xét - Gọi các nhóm lên trình bày - Lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 4 Viết 4 -5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS đọc - GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT - HS trả lời + Em đã làm việc gì đẻ bảo vệ môi trường? + Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Như thế nào? + Ích lợi của việc làm đó là gì? + Em cảm thấy như thế nào khi làm việc đó? - HS trả lời - GV hỏi HS: - HS làm bài + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? - Lắng nghe - GV cho HS viết bài vào vở - GV chấm, chữa bài 3. Vận dụng. -? Em hãy nêu tên các con vật nhỏ bé mà . em biết ?con vật nào có lợi con vật nào có - HS lắng nghe, nêu tên tên các con hại? vật nhỏ bé mà em biết . - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ bài. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có )
  8. ___________________________________ Thứ ba, ngày 19 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động trong bài đọc, các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong trong tranh, biết sử dụng các từ ngữ -Biết nói lời an ủi, động viên, nói và đáp lời mời, lời đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. *. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. *Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu loài vật, cây cối,.... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Y. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp trò chơi: Truyền điện HS được truyền điện nói về đặc -Gv hướng dẫn cách chơi điểm hoặc hoạt động của con vật + Gv nói tên các con vật đó. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá – Luyện tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 4. Nói và đáp lời trong các tình huống sau: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Nói và đáp lời trong các tình huống - HS đọc yêu cầu bài tập. sau: - HS lắng nghe, thực hiện. a. An ủi, động viên bạn khi bạn bị mệt. - HS trả lời: b. Mới bạn đọc một cuốn truyện hay. - Tình huống a: An ủi, động viên c. Đề nghị bạn hát một bài trước lớp. bạn khi bạn bị mệt. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. Từng + Bạn có mệt lắm không? Tớ nói bạn đưa ra cách nói của mình cho 3 tình với cô giáo đưa bạn xuống huống, cả nhóm góp ý. phòng y tế nhé. - GV mời 2-3HS xung phong phát biểu ý + Mình lấy nước cho bạn uống kiến. nhé! Mình nhờ cô giáo gọi điện
  9. - GV nhận xét, đánh giá. cho mẹ bạn nhé!. + Bạn nghỉ đi, để mình viết bài cho bạn. - Tình huống b: Mới bạn đọc một cuốn truyện hay. + Cuốn truyện này rất hay, bạn đọc đi, thế nào bạn cũng thích. + Truyện này hay lắm bạn ạ, bạn đọc sẽ mê luôn. - Tình huống c: Đề nghị bạn hát một bài trước lớp + Bạn hát rất hay! Bạn hát cho cả lớp nghe một bài nhé! + Bạn có giọng hát hay, hát tặng chúng tớ một bài nhé. - HS trả lời. Hoạt động 2: Làm bài tập 5: Tìm trong - HS đọc yêu cầu bài tập. bài Cánh cam lạc mẹ từ ngữ chỉ hoạt - HS lắng nghe, thực hiện. động của mỗi con vật. - HS trả lời: - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Con vật Từ ngữ chỉ hoạt câu hỏi: Tìm trong bài Cánh cam lạc mẹ từ động ngữ chỉ hoạt động của mỗi con vật (theo Ve sầu Kêu ran mẫu) Cánh Đi lạc, gọi mẹ Con vật Từ ngữ chỉ hoạt động cam Ve sầu Kêu ran - GV hướng dẫn HS làm theo nhóm, dựa Bọ dừa Dừng nấu cơm, bảo nhau đi tìm, nói vào bài thơ để tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật. Cào cào Ngưng giã gạo, bảo - GV mời đại diện 2-3 nhóm trình bày kết nhau đi tìm, nói quả trước lớp. Xén tóc Thôi cắt áo, bảo - GV nhận xét, đánh giá. nhau đi tìm, nói 3. Vận dụng Nói và đáp lời trong các tình huống sau: HS chia sẽ. a. An ủi, động viên bạn khi bạn bị điểm kém. - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________
  10. Toán BÀI 55: LUYỆN TẬP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: Năng lực mô hình hóa toán học: Ôn tập, củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài ( đề-xi-mét; mét). Năng lực giao tiếp toán học: Ôn tập việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thực hiện các bài HĐ 1, 2, 3, trò chơi cầu thang cầu trượt. 2.Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học: Làm chủ được việc tiếp nhận kiến thức. Thực hiện được các nhiệm vụ khác nhau với những yêu cầu khác nhau trong bài so sánh các số có ba chữ số. Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS sử dụng ngôn ngữ bằng cách nói hoặc viết tham gia hoạt động chia sẻ với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập thông tin từ tình huống nhận ra được vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi 3.Phẩm chất: Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài. Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, bài giảng trình chiếu nội dung bài, Bộ đồ dùng Toán. HS: SGK,Bộ đồ dùng Toán. Máy tính điện thoại thông minh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Bài 1: => Thực hiện tính toán với các số đo độ dài có - HS đọc. cùng đơn vị. - HS trả lời. Bài 1: - HS thực hiện lần lượt các => Thực hiện tính toán với các số đo độ dài có YC. cùng đơn vị - HS chữa bài. NX - Gọi HS đọc YC bài. + Cộng các số với nhau, viết - Bài yêu cầu làm gì? kết quả kèm đơn vị đo. - GV đưa các phép tính mẫu, HDHS thực hiện. 2dm + 3dm = 5dm ....... 5dm – 3dm = 2dm ....... - YC HS làm bài, chia sẻ kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS.
  11. ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo độ dài con làm thế nào? Bài 2: => Thực hiện tính toán với các số đo độ dài. - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 30m - YCHSQS hình vẽ để TLCH: - 15m ? Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt? - Tính tổng độ dài quãng ? Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh? đường ? Muốn biết bạn Rô-bốt đi từ vị trí đang đứng đến 30m + 15m = 45m chỗ bập bênh con làm thế nào? - 45m ? Vậy Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét? - 2 -3 HS nêu Bài 3: => Củng cố so sánh và giải toán trừ các số đo độ - HS đọc. dài - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. Rô bốt đá quả cầu bay xa - Bài yêu cầu làm gì? nhất. a) Cho HS so sánh rồi nêu (hoặc viết) câu trả lời. Bài giải b) Cho HS giải vào vở. Việt đá quả cầu bay xa hơn - Gọi HS chữa bài. Nam số mét là: - GV nhận xét, khen ngợi HS. 5 – 4 = 1 Đáp số: 1 mét 2.2. Trò chơi: “Cầu thang- cầu trượt” - HS lắng nghe. - GV phổ biến cách chơi, luật chơi: “Người chơi đầu tiên gieo xúc xắc, nếu trên mặt xúc xắc có 4 - HS chơi trò chơi. chấm thì từ ô xuất phát di chuyển 4ô, đến ô có 1dm = ?cm -> người chơi trả lời đúng thì được dừng lại. Tiếp đó đến lượt người khác chơi. TC kết thúc khi có người về đích. - Gọi một số HS chơi thử -> chơi thật. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 1. Củng cố, dặn dò: - HS nêu - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nêu kiến thức đã được luyện tập. - Nhận xét giờ học. - CBBS: Ki lô mét. ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________
  12. Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất BÀI TẬP PHỐI HỢP CÁC ĐỘNG TÁC QUỲ, NGỒI CƠ BẢN. ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các bài tập phối hợp quỳ, ngồi cơ bản. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.Thực hiện được các bài tập phối hợp quỳ, ngồi cơ bản.. - HSHN Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được các bài tập phối hợp quỳ, ngồi cơ bản.. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập phối hợp quỳ, ngồi cơ bản trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất:Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinhcác phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
  13. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2x8N  - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập  - Trò chơi “đèn xanh 2-3’  đèn đỏ” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.  16-18’ II. Phần cơ bản: 1 lần - Khám phá. GV hô nhịp HS ôn bài tập 1và bài - Ôn bài tập 1 và bài tập 2 tập 2.    - Cho HS quan sát - Đội hình HS quan tranh - Bài tập 3 sát tranh - GV làm mẫu động  tác kết hợp phân tích  kĩ thuật động tác.  - Hô khẩu lệnh và - HS quan sát GV thực hiện động tác làm mẫu  mẫu   - Cho 2 HS lên thực - HS tiếp tục quan sát     1 lần hiện lại động tác.     - GV cùng HS nhận        xét, đánh giá tuyên     -Thực hành - Luyện   4 lần dương. - Đội hình tập luyện     tập        - GV thổi còi - HS đồng loạt.    Tập đồng loạt      thực hiện động tác.          - Gv quan sát, sửa           sai cho HS.     Tập theo tổ nhóm ĐH tập luyện theo tổ                                                                                                              
  14. 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho   các bạn luyện tập    3 lần theo khu vực.  GV  1 lần - Tiếp tục quan sát, Tập theo cặp đôi nhắc nhở và sửa sai - HS vừa tập vừa cho HS giúp đỡ nhau sửa Tập cá nhân - Phân công tập theo động tác sai Thi đua giữa các tổ cặp đôi - Từng tổ lên thi đua 3-5’ GV Sửa sai - trình diễn - GV tổ chức cho HS - Trò chơi “di thi đua giữa các tổ. chuyển tiếp sức” - GV và HS nhận xét - Chơi theo hướng 2 lần đánh giá tuyên dẫn dương. - GV nêu tên trò  ---------- chơi, hướng dẫn cách  ----------  4- 5’ chơi, tổ chức chơi - Bài tập PT thể lực: thở và chơi chính HS thực hiện kết hợp thức cho HS. đi lại hít thở - Nhận xét tuyên - Vận dụng: dương và sử phạt - HS trả lời người phạm luật III.Kết thúc - Cho HS chạy bật - Thả lỏng cơ toàn tại chỗ 15 lần - HS thực hiện thả thân. - Yêu cầu HS quan lỏng - Nhận xét, đánh giá sát tranh trả lời câu - ĐH kết thúc chung của buổi học. hỏi BT3 trong sách. Hướng dẫn HS Tự   ôn ở nhà - GV hướng dẫn  - Xuống lớp - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong tranh; biết sử dụng các từ ngữ để đặt câu nêu đặc điểm.
  15. - Bước đầu biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong tranh - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Rén kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu loài vật, cây cối,.... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài Em yêu trường em. Cả lớp hát bài. - GV hỏi HS: Lời bài hát có nhắc tới những sự vật nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Quan sát tranh và tìm - HS đọc bài. từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ màu sắc của sự vật - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Quan sát tranh và tìm từ ngữ: - HS lắng nghe, thực hiện. a. Chỉ sự vật. b. Chỉ màu sắc của sự vật. Từ ngữ chỉ sự Từ ngữ chỉ vật màu sắc của sự vật Con thuyền nâu Dòng sông xanh biếc - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, tìm trong bức tranh các từ chỉ sự vật, chỉ Cây tre/lũy tre xanh rì màu sắc của sự vật và điền vào bảng: Bầu trời xanh da trời Từ ngữ chỉ sự Từ ngữ chỉ màu Dãy núi xanh thẫm vật sắc của sự vật Cỏ ven sông xanh rờn
  16. - GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả. Bò/bê nâu đỏ/vàng - GV nhận xét, đánh giá. Con đường nâu đất Hoạt động 2: Đặt 2-3 câu với từ ngữ em tìm được Đàn chim trắng - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Đặt 2-3 câu với từ ngữ em tìm được. M: Dòng sông uốn khúc quanh làng xóm. - HS đọc bài. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. Từng HS trong nhóm đọc câu của mình. - HS lắng nghe, thực hiện. Khuyến khích HS đặt 2-3 câu thành đoạn - HS trả lời: văn. Con thuyền nâu./Dòng sông xanh - GV mời đại diện 3-4 HS trình bày kết biếc quả. Cây tre/lũy tre xanh rì./Bầu trời - GV nhận xét, đánh giá. xanh da trời./Dãy núi xanh thẫm. Hoạt động 4: Chọn dấu câu phù hợp Cỏ ven sông xanh rờn./Con thay cho ô vuông đường nâu đất./Đàn chim trắng. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS lắng nghe, thực hiện. hỏi: Chọn dấu câu phù hợp thay cho ô vuông - - HS đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: lựa chọn dấu câu thích hợp thay cho mỗi ô vuông để được tiếng phù hợp, có nghĩa. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV mời 2 HS lên bảng đặt dấu câu thích hợp vào ô trống trên bảng lớp. - HS trả lời: Mặt trời thấy cô đơn, - GV nhận xét, đánh giá. buồn bã vì phải ở một mình suốt 3. Vận dụng: cả ngày. Mặt trời muốn kết bạn - Vận dụng vào kiến thức vừa ôn tập, em với trăng, sao. Nhưng trăng, sao hãy đặt các câu nêu: còn bận ngủ để đêm thức dậy a. sự vật chiếu sáng cho mặt đất. b. hoạt động c. đặc điểm - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. - HS thi đặt câu.
  17. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 21 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Luyện Toán THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nghe - Viết đúng bài chính tả ngắn; viết đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. * Phẩm chất - HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp,chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 1. Khởi động: - Cho HS hát và vận động theo lời bài hát - HS hát và vận động theo lời bài - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá hát. * Hoạt động 1: Nghe – Viết - GV nêu YC nghe – viết. - GV đọc lại bài viết. - HDHS NX về cách trình bày bài. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào được viết hoa? - HS theo dõi, đọc thầm. + Đoạn thơ có những chữ nào dễ viết sai? - 2 HS đọc lại bài viết. - Đọc cho HS luyện viết một số từ khó: vườn hoang, khản đặc, . - NX, sửa cho HS.
  18. - YC HS nêu lại cách trình bày bài, tư thế ngồi viết đúng. - HS viết vào bảng con. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - 1HS nêu. - Chấm bài của một số HS. - Nghe - Viết bài vào vở. - NX, động viên HS, chữa lỗi cơ bản. - HS tự soát lỗi, sau đó 2 HS ngồi 3.Thực hành. cùng bàn đổi vở cho nhau để phát Hoạt động 2: Làm bài tập 10 hiện lỗi và góp ý cho bạn. Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng k/c, - HS soát lỗi. g/gh, ng/ngh. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - Gọi HS đọc YC bài tập - 2 HS đọc. - GV HDHS làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: tìm và viết vào vở - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào tiếng tìm được theo yêu cầu. bảng nhóm. + B2: Làm việc theo nhóm bàn. - HS đổi vở, soát bài cho nhau. - Mời HS làm bảng nhóm gắn bài làm lên - Lớp NX, góp ý. bảng, chia sẻ với cả lớp. - NX, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn HS chia sẽ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán KI-LÔ-MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - HS nhận biết được đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. * Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận. Phát triển năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, đồng hồ, lịch
  19. - HS: SGK. BTH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện để ôn lại các số có ba chữ số. HS chơi trò chơi truyền điện Gv nhận xét – Vào bài mới. 22. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.69: - Tranh vẽ gì? HS trả lời: Con đường lớn, đoàn =>GV: “Để đo những khoảng cách tàu, 2 cột cây số lớn, trong thực tế, người ta thường sử dụng đơn vị đo ki-lô-mét. Trên đường lớn, khoảng cách giữa 2 cột cây số có độ dài 1ki-lô-mét. ” => GV nhấn mạnh: + Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài. + Ki-lô-mét viết tắt là km +1km = 1000m; 1000m = 1km - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. + Từ một cột cây số đến cột cây số tiếp theo dài 1km. - YCHS so sánh độ dài giữa 2 cột cây - HS so sánh số với độ dài của đoàn tàu. GV giới thiệu về cột cây số (trụ xây ở cạnh đường nhằm chỉ dẫn cho người tham gia giao thông) - YC hs nhắc lại tên đơn vị đo và quan hệ giữa 2 đơn vị km, m. - HS nhắc lại - GV chốt và chuyển hđ 3. Thực hành. Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài, ước lượng khoảng cách thực tế - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - GV y/c hs trả lời miệng ý a a) 1km = 1000m; 1000m = 1km - HS TL - Y/C HS thảo luận nhóm ý b và chọn - HS thảo luận theo cặp, đại diện nêu đáp án đúng kq - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó - HS trả lời. khăn. - Khoảng cách từ trường mình đến - HS lắng nghe. trung tâm dài khoảng bao nhiêu ki- lô-mét?
  20. -GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Giúp hs thực hiện tính toán cộng trừ trong phạm vi 100 với số đo độ dài (km). - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - GV HD làm mẫu: 3km + 4km = 7km 25km - 10km = - HS làm bài cá nhân. 15km - HS đổi chéo kiểm tra. - YC HS làm vào vở ô li - HS đọc bài làm - GV hỏi: Bài tập 2 giúp các em ôn luyện KT gì? Bài 3: Giúp hs thực hiện việc so sánh các số đo độ dài trong phạm vi 1000 - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - YC HS làm việc nhóm: so sánh độ - HS thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm dài các quãng đường từ Hà Nội đến 1 chia sẻ số tỉnh. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó -HSTL khăn. - Em hãy cho biết quãng đường từ trường ta đến thủ đô Hà Nội dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? - HS nghe - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: Giúp hs thực hiện việc tính toán - HS thảo luận nhóm 4, đại diện chia sẻ với số đo độ dài bài giải. - GV cho hs xem video hoặc kể câu chuyện “Cóc kiện Trời” để dẫn vào bài toán. - Y/C HS làm việc nhóm: quan sát tranh, tìm phép tính đúng rồi TL câu hỏi của bài toán: a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và gấu là: 28 + 36 = 64 (km) - HS TL b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc cần đi số - HS nêu ki-lô-mét để gặp ong mật và cáo là: 36 + 46 = 82 (km) Đáp số: a) 64 km; b) 82km - GV chữa bài, chốt bài giải đúng, nx, tuyên dương