Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
- TUẦN 28 Thứ Hai, ngày 25 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “CHỮ THẬP ĐỎ”. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Biết thể hiện được sự quan tâm, đồng cảm với hoàn cảnh khó khăn của người khiếm thị; bước đầu tìm hiểu về các dạng khuyết tật khác. *Năng lực chung . Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định. *Phẩm chất - Có ý thức chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “Hội chữ thập đỏ”. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe − GV mời HS tham gia trải nghiệm làm việc
- trong bóng tối, GV có thể lựa chọn một trong - HS tham gia trải nghiệm làm số các hành động sau: việc trong bóng tối + HS nhắm mắt và lấy sách Toán, vở bài tập Tiếng Việt để lên bàn. + HS nhắm mắt và thử vẽ một bông hoa lên - HS thực hành tờ giấy. + HS nhắm mắt và thử tự xúc ăn sữa chua. -GV mời HS mở mắt và nhìn kết quả hành động mình vừa làm. GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm giác của mình: Làm việc - HS mở mắt và nhìn kết quả trong bóng tối có khó không? hành động mình vừa làm. GV Kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày của đặt câu hỏi để HS chia sẻ về chúng ta có những người phải sống và làm cảm giác của mình mọi việc trong bóng tối. Đó là những người không may mắn bị khiếm thị, bị mù. -HS lắng nghe 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - Lắng nghe - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe ___________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài. Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản. * Phẩm chất
- - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - HS hát theo video bài Con chim vành - HS hát và vận động theo bài hát. khuyên. - GV hướng dẫn HS thảo luận, trả lời câu - HS trả lời câu hỏi: Em thường chào hỏi: Hàng ngày em thường chào và đáp lời và đáp lời của mọi người bằng câu nói chào của mọi người như thế nào? . và hành động. - GV đặt vấn đề: Trong cuộc sống hàng ngày, có rất nhiều cách để chúng ta thể hiện - HS lắng nghe, tiếp thu. lời chào và đáp lại lời chào đối với mọi người. Ngoài lời chào bằng tiếng Việt như các em đã biết, trên thế giới có rất nhiều ngôn ngữ và các hành động khác nhau thể hiện lời chào thân thiện. Các em có biết những hành động chào nào là phổ biến và độc đáo nhất không? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 17: Những cách chào độc đáo. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa HS chia sẽ. bài đọc sgk trang 77 và phán đoán bức tranh vẽ điều gì.
- - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng - Cả lớp đọc thầm. đúng chỗ, Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn HS - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt. + Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ma-ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/vẫy - 2-3 HS đọc. tay/và cúi chào . - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ sgk trang 78 để hiểu nghĩa những từ khó. - HS lần lượt đọc. - GV mời 3 HS đọc văn bản: + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “rất đặc biệt”. + HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “từng nước”. + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV mời đại diện 1HS đứng dậy đọc lại toàn bài. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản một - HS đọc toàn bài. lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS đọc yêu cầu, lần lượt chia sẻ ý hỏi 1: kiến: Câu 1: Theo bài đọc, trên thế giới có những Câu 1. Trên thế giới có những cách cách chào phổ biến nào? chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và cúi + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. HS xem chào. lại đoạn 1 để tìm ý trả lời. + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - Người dân một số nước có cách chào đặc biệt nào? +
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, HS kết hợp C2: Người dân một số nước có những ý ở cột A với ý ở cột B theo thông tin đã tìm cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở được. Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ hỏi 3: vào nắm tay của nhau . Câu 3: Cách chào nào dưới đây không được nói đến trong bài? - Đại diện nhóm trình bày và lên thực a. Bắt tay hiện trước lớp. b. Chạm mũi và trán c. Nói lời chào. - Đại diện chia sẻ. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm. HS đọc thầm lại cả bài những hành động xuất hiện trong 3 phương án a,b,c. Chọn ra phương án C3: C: Nói lời chào. không xuất hiện trong bài. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4: Câu 4: Ngoài những cách chào trong bài đọc, em còn biết cách chào nào khác? - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để nói về các cách chào mà HS biết. - GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. 3.Thực hành. C4: Cách chào khác: Khoanh tay chào, * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. cười chào hỏi, vỗ vai - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc các - HS thực hành nhóm 2. tên phiên âm nước ngoài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - 2-3 HS đọc. câu hỏi 1: Câu 1: Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi? + GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm để tìm câu hỏi trong bài đọc. + GV mời đại diên 2-3 HS trình bày kết quả. - HS đọc. + GV mở rộng câu hỏi: - 2-3 HS chia sẻ đáp án. ▪ Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi? - Còn em, em chào bạn bằng cách nào?
- ▪ Ai hỏi câu hỏi đó? - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Cuối câu có dấu chấm hỏi và hỏi điều Câu 2: Cùng hỏi – đáp về những cách chào chưa biết? được nói tới trong bài? M: - Người Ấn Độ chào thế nào? - 1 HS đọc. - Người Ấn Độ chào bằng cách chắp hai tay trước ngực và cúi đầu nhẹ. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện thực + GV hướng dẫn HS thực hành theo mẫu. hành theo yêu cầu. Một HS hỏi, một HS đáp. + GV mời 2-3 cặp đứng dậy hỏi – đáp trước - 4-5 nhóm lên bảng. lớp. 4. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Qua bài học em biết được những cách - HS về nhà cùng thực hiện. chào nào? Em thường chào như thế nào làm cho cả lớp xem. - Tìm hiểu thêm một số cách chào hỏi của - HS trả lời. người dân một số nước trên thế giới. - HS về nhà cùng vận dụng vào bài học - Hôm nay em học bài gì? cách chào thầy cô và bạn bè khi đến - GV nhận xét giờ học. lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ___________________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ___________________________________________ BUỒI CHIỀU Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) (CÔ TUYẾT DẠY) ___________________________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA A I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà.
- *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A (kiểu 2). + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - HS quan sát. A (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu - HS quan sát, lắng nghe. ý cho HS: + Viết chữ hoa A (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ A (kiểu 2) sang n. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết.
- - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A - HS lắng nghe, tự soát lại bài (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện của mình. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Về nhà luyện viết chữ hoa và - Nhẫn xét, đánh giá bài HS cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn 4. Vận dụng - Nhận xét tiết học - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa A và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn( đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ___________________________________________ Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2024 Toán BÀI 58: LUYỆN TẬP CHUNG Luyện tập (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Củng cố biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, m, km. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học. - Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng và trừ các số đo với đơn vị đo độ dài đã học; áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế. - Từ các hoạt động học tập giúp hs có cơ hội phát triển các năng lực Toán học: Hiểu và vận dụng giải toán đối vói các mô hình toán học liên quan đến độ dài; ứng dụng tính độ dài, khoảng cách trong các bài toán thực tế. * Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, tranh minh hoạ, phiếu bài tập - HS: sgk, vở, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - GV cho HS nhắc lại tên và mối quan hệ - HS nhắc lại giữa các đơn vị đo độ dài đã học - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1) - HS ghi vở tên bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (75): Số? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành - HS đọc yêu cầu đề bài PBT - HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành - GV tổ chức cho HS chữa bài từng phần PBT - Từng tốp 3 HS lên bảng chữa bài a) b) 3 dm = 30 cm 100 cm = 1 m 6 dm = 60 cm 200 cm = 2 m 3 m = 30 dm 500 cm = 5 m 6 m = 60 dm 10 dm = 1 m 3 m = 300 cm 20 dm = 2 m 6 m = 600 cm 50 dm = 5 m - GV gọi HS nhận xét - GV hỏi: Bài toán củng cố cho em kiến - HS dưới lớp nhận xét, góp ý thức gì? - HS trả lời: Bài toán củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo qua lại - GV nhận xét, củng cố lại mối quan hệ giữa dm và cm, m và dm, m và giữa các đơn vị đo đã học. cm - HS nhắc lại: 1m = 10 dm Bài 2(75): 1 dm = 10 cm - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài 1 m = 100 cm - Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tìm số - HS tự sửa sai (nếu có) thích hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài
- + Câu a: GV có thể gợi ý HS đếm số - HS quan sát tranh rồi tìm số khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa thích hợp với mỗi ô có dấu “?” ở hai cọc liên tiếp) của đoạn AB. Biết mỗi đề bài. khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra chiều - HS chú ý dài - HS suy nghĩ, viết kết quả vào đoạn AB (9 m). nháp + Câu b: Tương tự câu a, GV có thể gợi ý - Một số HS chia sẻ kết quả trước HS đếm số khoảng trống trên đường gấp lớp. Dưới lướp theo dõi, nhận xét khúc ABCD (21 m). - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng Đáp án: Bài 3 (76): a) Chiều dài của đoạn AB là 9 m. b) Độ dài cây cầu là 21 m. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hương dẫn HS: Bài toán dựa trên cách đánh dấu vạch đo, số đo trên thước rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?” ở đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS chú ý lắng nghe - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS làm bài, viết kết quả trên phiếu. - GV có thể mở rộng: Thực tế ở vị trí A, - Một số HS trình bày trước lớp. thay vì ghi “10 dm” thì người ta sẽ ghi Dưới lướp nhận xét “1 m Đáp án: 3. Vận dụng: Bài 4 (76): - HS chú ý, nắm vững mối quan hệ giữa m và dm.
- - HS đọc yêu cầu đề bài - HS phân tích: + Mi và Mai đi tham quan cùng bố mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 km. Đến trạm dừng nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25km. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài + Từ trạm dừng nghỉ còn cách - GV cho phân tích đề bài: điểm đến bao nhiêu km? + Đề bài cho biết gì? - HS suy nghĩ, nêu phép tính - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ - HS trình bày bài + Đề bài hỏi gì? Bài giải + Để biết quãng đường từ trạm dừng nghỉ Trạm dừng nghỉ còn cách điểm còn cách điểm đến bao nhiêu km ta làm tham quan số ki-lô-mét là: như thế nào? 50 - 25 = 25 (km) - GV cho HS làm bài vào vở. Đáp số: 25 km. - GV cho HS trình bày bài - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS chia sẻ - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - Hôm nay, chúng ta học bài gì? Hãy chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ___________________________________________
- Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: LỚP HỌC VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. *Năng lực chung - Có khả năng viết thư, gửi thư cho bạn ; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm * Phẩm chất - Bồi dưỡng cho HS những tinhg cảm bạn bè. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu - HS lắng nghe. chuyện kể về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Hãy lắng nghe câu chuyện để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai. - GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện. 3.Thực hành. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - HS quan sát.
- - GV cho HS quan sát lại tranh - HS thảo luận theo cặp, sau đó - HS thảo luận theo nhóm 4 kể lại từng chia sẻ trước lớp. đoạn của câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - 1-2 HS kể. diễn đạt cho HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia - Nhận xét, khen ngợi HS. sẻ với bạn theo cặp. - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. 4. Vận dụng: - HDHS cho người thân xem tranh minh - HS lắng nghe. họa câu chuyện Lớp học viết thư và kể cho người thân nghe về thầy giáo sẻ trong câu - HS thực hiện. chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC DI CHUYỂN KHÔNG BÓNG. ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các động tác, bài tập di chuyển không bóng. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác, bài tập di chuyển không bóng. - HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được các động tác, bài tập di chuyển không bóng. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác, bài tập di chuyển không bóng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2x8N - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập - Trò chơi “làm theo 2-3’ hiệu lệnh” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.
- 16-18’ II. Phần cơ bản: - GV làm mẫu lại - HS quan sát GV - Khám phá. động tác kết hợp làm mẫu - Ôn động tác nhảy phân tích kĩ thuật, bằng một chân. lưu ý khi thực hện - Ôn động tác nhảy động tác. - HS tiếp tục quan sát bằng hai chân. - Cho 2 HS lên thực - Ôn động tác nhảy 1 lần hiện lại động tác. dừng: - GV cùng HS nhận - Thực hành -Luyện xét, đánh giá tuyên - Đội hình tập luyện tập 2 lần dương. Tập đồng loạt đồng loạt. - GV thổi còi - HS thực hiện động tác. Tập theo tổ nhóm - Gv quan sát, sửa ĐH tập luyện theo tổ 4 lần sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho 4 lần các bạn luyện tập GV 1 lần theo khu vực. Tập theo cặp đôi - Tiếp tục quan sát, - HS vừa tập vừa nhắc nhở và sửa sai giúp đỡ nhau sửa Tập cá nhân 3-5’ cho HS động tác sai Thi đua giữa các tổ - Phân công tập theo - Từng tổ lên thi đua cặp đôi - trình diễn GV Sửa sai - Trò chơi “dẫn bóng - GV tổ chức cho HS tiếp sức” thi đua giữa các tổ. - Chơi theo hướng 2 lần - GV và HS nhận xét dẫn đánh giá tuyên dương. -------- - GV nêu tên trò -------- 4- 5’ chơi, hướng dẫn cách - Bài tập PT thể lực: chơi, tổ chức chơi HS thực hiện kết hợp thở và chơi chính đi lại hít thở - Vận dụng: thức cho HS. - HS trả lời
- III.Kết thúc - Nhận xét tuyên - Thả lỏng cơ toàn dương và sử phạt thân. người phạm luật - HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá - Cho HS chạy lỏng chung của buổi học. nhanh 15m - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự - Yêu cầu HS quan ôn ở nhà sát tranh trả lời câu - Xuống lớp hỏi BT3 trong sách. - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ___________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THƯ VIỆN BIẾT ĐI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài về chi tiết nổi bật của văn bản các thư viện được đặt ở đâu. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu. * Phẩm chất - Biết yêu quý sách, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động
- - GV yêu cầu HS quan sát hình anh trong sgk trang 80 và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Mọi người trong tranh đang - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời làm gì? câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh thư - GV đặt vấn đề: Bức tranh các em vừa viện. Mọi người trong tranh đang quan sát vẽ cảnh những hoạt động đang mượn sách, tìm sách, đọc sách. diễn ra tại thư viện như mượn sách, tìm sách, đọc sách. Vậy các em đã bao giờ đến thư viện chưa? Em đến thư viện để làm gì? Trong các thư viện mà em biết, có thư viện nào biết đi, di chuyển được không? Làm - HS chú ý lắng nghe GV đọc mẫu, thế nào để thư viện có thể di chuyện được ? đọc thầm theo. Để giải đáp những thắc mắc này chúng ta cũng vào bài học ngày hôm nay - Bài 18 : Thư viện biết đi. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV giới thiệu bài đọc: Bài đọc nói về các thư viện đặc biệt trên thế giới – những thư viện có khả năng di chuyển để mang sách đến cho mọi người. Khi đọc, các em lưu ý - HS chú ý lắng nghe GV đọc mẫu đến tên gọi thư viện, các vùng đất và và luyện đọc thầm. những điều đặc biệt của thư viện. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn HS: + Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ khoá chứa đựng những thông tin quan trọng nhất trong văn bản như thự viện biết đi, thư viện nổi, thư viện di động, thủ thư. + Luyện đọc những câu dài:Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/ vẫy tay/ và cúi chào. - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ - HS đọc chú giải: sgk trang 80 để hiểu nghĩa những từ khó. + Di động: ở nguyên một vị trí. - GV mời 3 HS đọc văn bản: + Thủ thư: người quản lí sách của + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “thư viện biết thư viện. đi”. + HS1 (Đoạn 2): đoạn còn lại.
- - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Sa mạc: vùng đất có khí hậu khô, - GV mời đại diện 1-2HS đứng dậy đọc lại nóng, không có hoặc có rất ít cây toàn bài. cối. - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. - HS chú ý lắng nghe bạn đọc, đọc TIẾT 2 thầm theo. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản một - HS đọc thầm. lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS lắng nghe, thực hiện. hỏi 1: Câu 1: Mọi người đến thư viện để làm gì? + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. HS xem lại đoạn đầu tiên để tìm ý trả lời. - C1: Mọi người đến thư viện để + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. đọc sách hoặc mượn sách về nhà. + GV hỏi thêm HS: Em đã từng đến thư viện bao giờ chưa? Thư viện em đến có - HS lắng nghe, thực hiện. những gì? - HS trả lời: Có rồi. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - Có sách, truyện, hỏi 2: Câu 2: Những thư viện sau được đặt ở đâu? - HS đọc yêu cầu. + Thư viện Ha-pô của Đức - đặt trên một con tàu biển. + Nhiều thư viện ở Phần Lan - đặt trên những chiếc xe buýt cũ. GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự đọc + Một thư viện ở Châu Phi - đặt văn bản để tìm câu trả lời đúng. trên lưng lạc đà. + GV mời đại diện 2-3 lên bảng để nối cột A với cột B. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: Câu 3: Vì sao các thư viện kể trên được gọi là “thư viện biết đi”? - HS trả lời: + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự đọc - HS lắng nghe, thực hiện. văn bản để tìm câu trả lời đúng. - C3: Các thư viện kể trên được + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. gọi là "thư viện biết đi" vì: + Thư viện nằm trên con tàu khổng thì có thể chở được 500
- hành khách và đã từng đi qua 45 nước trên thế giới. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu + Thư viện nằm trên những chiếc hỏi 4: xe buýt cũ thì chạy khắp các thành phố lớn. Câu 4: Theo em, “thư viện biết đi” có tác + Thư viện đặt trên lưng lạc đà thì dụng gì? có thể băng qua sa mạc đến với + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để trả người đọc. lời câu hỏi. C4.- HS trả lời: Theo em, “thư + GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. viện biết đi” có tác dụng: + Giúp mọi người không cần đi xa + GV giới thiệu thêm một số “thư viện biết mà vẫn đọc được sách. đi” ngoài bài học: thư viện trên lưng lừa ở + Mang sách đến tận nơi cho Cô-lôm-bi-a; thư viện lưu động bằng xe người đọc. máy ở Mai Châu, Hoà Bình. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm 3 người. Từng HS đọc đoạn theo 3 đoạn GV đã phân chia. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc diễn cảm HS đọc đoạn theo 3 đoạn toàn bộ văn bản Thư viện biết đi - GV đọc lại toàn bài một lần nữa. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản HS đọc diễn cảm toàn bộ văn bản đọc. Thư viện biết đi - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. a. Từ ngữ chỉ sự vật. b. Từ ngữ chỉ hoạt động. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, tìm - HS trả lời: từ ngữ thích hợp xếp vào 2 nhóm. + Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu thư, tàu biển, xe buýt , lạc đà. câu hỏi 2: + Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, nằm im, băng qua.
- Câu 2: Em sẽ nói gì với cô phụ trách thư - HS lắng nghe, thực hiện. viện khi muốn mượn sách ở thư viện? + GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm. + GV mời 2-3 HS đứng dậy trình bày câu - HS trả lời: Khi muốn mượn sách trả lời. ở thư viện, em sẽ nói với cô phụ 4. Vận dụng trách: - Em nào thường hay đến thư viện trường + Thưa cô, em muốn mượn sách ạ. đọc sách, Ở xóm em ở có thư viện không? + Cô ơi, em muốn mượn quyển - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc ạ! cho bố mẹ nghe. - Thường xuyên đọc sách ở thư viện lớp, - HS trả lời. đến thư viện trường mượn sách báo đọc tại thư viện đó. - Lắng nghe, thực hiện - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 28 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Luyện Toán THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE - VIẾT:THƯ VIỆN BIẾT ĐI .PHÂN BIỆT D/GI;TR/CH ; DẤU HỎI/DẤU NGÃ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nghe - viết chính tả một đoạn ngắn trong văn bản Thư viện biết đi; trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/ gi, tr/ch; hoặc dấu hỏi/ dấu ngã. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất

