Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
- TUẦN 29 Thứ hai, ngày 1 tháng 4 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAMGIA HÁT, ĐỌC THƠ VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Biết chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. *Năng lực chung HS biết giới thiệu được cảnh đẹp quê em. *Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ cảnh đẹp quê em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hát, đọc thơ về quê hương đất nước. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe -GV lần lượt chiếu / đưa ra những tranh ảnh - HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy về các danh thắng của địa phương để gợi cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 4 địa danh).
- -GV hỏi xem HS đã đến các danh lam thắng - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời cảnh ấy chưa. + Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh thắng ấy. + Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi cùng ai? -GV đề nghị HS chơi theo nhóm hoặc cặp - HS chơi theo nhóm hoặc cặp đôi: một HS mô tả hình ảnh danh thắng, đôi: một HS mô tả hình ảnh danh (các) HS khác đoán tên danh thắng đó của thắng, (các) HS khác đoán tên địa phương, có thể dựa trên những hình ảnh danh thắng đó của địa phương, có GV đã đưa ra trước đó. thể dựa trên những hình ảnh GV đã đưa ra trước đó. Kết luận: Mỗi địa phương, miền quê đều có - Lắng nghe những danh lam thắng cảnh của mình. Em - HS thực hiện yêu cầu. sống ở nơi nào thì cần hiểu về phong cảnh của nơi đó. Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp - Lắng nghe của quê hương. 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - Lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật: dê con, cún, cô hươu, anh hà mã. - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL giao tiếp nhóm, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. * Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh.
- - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - HS hát theo video bài Con chim vành - HS hát và vận động theo bài hát. khuyên. HS quan sát hình ảnh trong sgk trang 84 - HS trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi: Em nói lời đáp như thế + Tình huống 1: vẽ hai bạn gái. Một nào trong tình huống sau? bạn đứng ở cửa (vừa từ ngoài vào), tay bưng gói quà đang trao cho bạn gái thứ hai (chủ nhà) và miệng nói “Chúc mừng sinh nhật bạn”. Bạn gái thứ hai sẽ nói lời đáp “Mình rất vui, mình cảm ơn bạn nhiều nhé”. - GV đặt vấn đề: Trong cuộc sống, chúng + Tình huống 2: Tranh vẽ người mẹ ta có rất nhiều tình huống cần phải nói lời và cậu con trai ở trong phòng. Lọ hoa cảm ơn và xin lỗi. Cách nói lời xin lỗi và rơi vỡ trên sàn. Bà mẹ nói với cậu con cảm ơn rất đa dạng. Tuy nhiên, chúng ta trai: “Thôi, con làm vỡ lọ hoa của mẹ cần phải nói lời cảm ơn và xin lỗi một cách rồi!”. Cậu con trai sẽ nói “Con xin lỗi phù hợp tùy từng hoàn cảnh, với các đối mẹ nhiều ạ”. tượng giao tiếp khác nhau. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách nói lời cảm ơn và xin lỗi, chúng ta cùng vào bài: Bài 19 - Cảm ơn anh hà mã. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV giới thiệu bài đọc: Bài đọc Cảm ơn anh hà mã kể câu chuyện của 4 con vật là dê, cún, hươu và hà mã. Dê và cún vào rừng chơi, khi về bị lạc và phải hỏi đường. - HS lắng nghe, tiếp thu. Bài đọc sẽ cho chúng ta biết dê và cún đã học được cách hỏi đường lịch sự thế nào. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt giọng
- đúng chỗ, đúng giọng của nhân vật: giọng của dê con thay đổi từ không lịch sự, hách dịch (lúc đầu) đến nhẹ nhàng (lúc cuối); giọng cún nhẹ nhàng, lịch sự; giọng cô - HS chú ý lắng nghe GV đọc mẫu, hươu lạnh lùng, giọng anh hà mã thay đổi đọc thầm theo. tuỳ theo cách nói của dê hay của cún. - GV hướng dẫn HS: + Luyện đọc những câu dài (VD: Dê rủ cún/ vào rừng chơi,/ khi quay về/ thì bị lạc đường). + Luyện đọc một số từ ngữ khó đọc như hươu, rừng, làng, lối, rủ, ngoan, lịch sụ, - HS đọc chú giải: xin lỗi, lạc,... + Phật ý: không hài lòng. - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ + Lịch sự (nghĩa trong bài): lễ phép. sgk trang 85 để hiểu nghĩa những từ khó. - GV mời 3 HS đọc văn bản: + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “lắc đầu bỏ đi”. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “cảm ơn”. - HS đọc bài. + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời đại diện 1-2HS đứng dậy đọc lại toàn bài. - HS đọc toàn bài. - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản một lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS lắng nghe, thực hiện. hỏi 1: Câu 1: Hươu đã làm gì khi nghe dê hỏi? + GV yêu cầu HS làm việc nhóm. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 để tìm câu trả lời. - HS trả lời: Hươu trả lời “không biết” + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. rồi lắc đầu, bỏ đi. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Ý nào sau đây đúng với thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua sông?
- a. A.Bực mình bỏ đi. - HS lắng nghe, thực hiện. b. B. Bực mình nhưng đồng ý đưa qua sông. c. C. Vui vẻ đồng ý đưa qua sông. - HS trả lời: Đáp án c. + GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, yêu cầu HS xem lại đoạn 2 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: Câu 3: Vì sao dê con thấy xấu hổ? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm, yêu cầu HS xem lại đoạn 3 để tìm câu trả lời. - HS trả lời:Dê con thấy xấu hổ vì: dê + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. con nhận ra mình đã không nhớ lời cô - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu dặn, đã không nói năng lịch sự, lễ hỏi 4: phép nên không được cô hươu và anh Câu 4: Em học được điều gì từ câu chuyện hà mã giúp đỡ. này? + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, - HS lắng nghe, thực hiện. xem lại lí do vì sao dê con cảm thấy xấu - HS trả lời: Qua câu chuyện này, em hổ, dê con rút ra được bài học gì, từ đó HS rút ra được bài học: Khi muốn nhờ trả lời câu hỏi. người khác làm việc gì đó giúp mình, + GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. phải nói một cách lịch sự, lễ phép. 3.Thực hành. Khi được người khác giúp đỡ, phải * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. cảm ơn một cách lịch sự. - GV đọc diễn cảm toàn bài Cảm ơn anh hà mã với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - HS lắng nghe, đọc thầm. đúng. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS đọc. Câu 1: Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi - 2-3 HS chia sẻ đáp án. lịch sự với người lớn tuổi? + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS trả lời: Chào anh hà mã, anh ra câu nào là câu hỏi lịch sự với người lớn giúp bọn em qua sông được không ạ? tuổi. + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu
- trả lời. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Em sẽ nói gì với cô phụ trách thư viện khi muốn mượn sách ở thư viện? - HS lắng nghe, thực hiện. a. Muốn ai đó giúp, em cần phải (...) - HS trả lời: Dựa vào bài đọc nói tiếp b. Được ai đó giúp, em cần phải (...) câu: + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, xem a. Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi lại bài đọc và dựa vào kết quả của bài hoặc yêu cầu một cách lịch sự. luyện 1 để hoàn thiện câu. b. Được ai đó giúp, em cần phải nói + GV yêu cầu 1-2 HS đại diện trình bày lời cảm ơn. kết quả trước lớp. 4. Vận dụng: Em biết gì về con hà mã bao giờ chưa? Nhìn thấy ở đâu trông thấy hà mã như thê - HS trả lời. nào? - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (CÔ TUYẾT DẠY) ___________________________________________ Tiếng việt VIẾT CHỮ HOA M (KIỂU 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M (kiểu 2). + Chữ hoa M (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa M (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa M (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ M (kiểu 2) sang u. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS viết câu ứng dụng vào vở viết. tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, tự soát lại bài - Nhẫn xét, đánh giá bài HS của mình. 4. Vận dụng - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa và - Về nhà luyện viết chữ hoa M và cụm từ cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn ứng dụng cho đẹp hơn( đối với em viết - Nhận xét tiết học chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
- _______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện Mây đen và mây trắng. Hiểu nội dung bài đọc và ý nghĩa của câu chuyện. -Viết được đoạn văn kể lại một việc em thích làm trong ngày nghỉ. - Tìm được các từ chỉ đặc điểm. - Biết sử dụng dấu phẩy phù hợp. *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. * Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài Mưa bóng mây. HS hát - GV hỏi HS: Lời bài hát có nói tới những HS chia sẽ. sự vật nào? - GV nhận xét, tuyên dương,giới thiệu bài. HS theo dõi 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1 : Xếp các từ ngữ dưới dây cột nhóm thích hợp: - HS đọc -HS làm việc chung cả lớp: -HS lên bảng làm: + HS đọc thầm yêu cầu trong SHS. Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ + GV chuẩn bị sẵn các thè từ ngữ, gọi HS sự vật hoạt động lên bảng, xếp các thè từ ngữ vào 2 nhóm và dán lên bảng. thư viện, thủ đọc, nằm im, + Các HS khác tự xếp các từ ngữ thành 2 thư, tàu biển, xe băng qua nhóm. buýt, lạc đà -GV gọi HS nhận xét -HS chữa bài. -GV nhận xét, kết luận Bài 2. Viết lời giải cho câu đố về đồ dùng học tập. - HS đọc yêu cầu
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Chia lớp làm 3 nhóm tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - HS chơi trò chơi: a) Bút mực -Yc hs làm việc cá nhân rồi cho chơi. b) Phấn -GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng. - HS chữa bài, nhận xét Bài 3. Điền dâu chấm hoặc dâu chấm than vào chỗ trống. -GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT. -HS đọc yêu cầu đề bài. -GV yêu cầu HS làm việc nhỏm dôi, dê’ chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông. -HS thảo luận nhóm và trả lời -GV gọi một sỗ HS trình bày kết quả thào luận. Các HS khác nhận xét và nêu đáp án -HS trả lời : dấu chấm, chấm, dấu cùa mình. chấm than, dấu chấm than -GV thống nhất đáp án đúng: - HS làm bài vào VBT - YC hs đọc lại đoạn văn vừa hoàn thiện. -HS lắng nghe Kết luận : Khi nào dùng dấu chấm , khi nào dùng dấu chấm than. Bài 4. Đặt dấu phây vào vị trí thích hợp trong mồi câu. -HS đọc yêu cầu đề bài . -GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT trong SHS. -HS quan sát , lắng nghe. -GV chiếu hoặc viết một câu có dấu phẩy -HS thảo luận nhóm ngăn cách các thành phần chủ ngữ, VD câu -HS trả lời : a: Sách, báo, tạp chí đếu được xếp gọn b.Bạn Mai, bạn Lan đểu thích đọc gàng trên giá. Trong câu này, dấu phẩy sách khoa học. được dùng để ngăn cách các từ sách/ báo/ c.Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện tạp chí, vì những từ này chỉ những đổ vật đọc sách vào chiếu thứ Năm hằng khác nhau cùng được đặt trên giá sách. tuần. -YC hs thảo luận nhóm 4. -HS nhận xét -Đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài -Gv nhận xét và tuyên dương. Bài 5. Viết 4-5 cảu giới thiệu về đồ dùng -Hs đọc yêu cầu học tập em đã nói ở trên. -Hs đọc sơ đồ - 1 hs đọc to yêu cầu -Hs trả lời - GV hướng dẫn HS quan sát sơ đố trong +Em có nhiểu đổ dùng học tập, nhưng SHS, gọi HS đọc to các nội dung trong sơ đồ dùng mà em thích nhất là cặp đổ. sách./ Đổ dùng học tập em muốn giới -Đưa ra các câu hỏi lập dàn ý; thiệu là chiếc cặp sách./...
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS + Nêu các cách giới thiệu tên đổ dùng? +Hộp bút của tớ hình chữ nhật, màu + Các cách giới thiệu vế hình dạng, màu vàng nhạt./ Chiếc hộp bút cùa tớ có sắc của dổ dùng? hình dạng vuông vắn như một ngôi -Từng HS viết bài vào vở. Viết xong, HS nhà nhỏ và có màu vàng nhạt./... đổi bài cho nhau cùng đọc và góp ý. - Hs viết vở -Một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. - Hs nghe vầ nhận xét. 3. Vận dụng. - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn - CBBS: Những cách chào độc đáo. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Thứ ba, ngày 2 tháng 4 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết nói về các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn anh hà mã dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được đoạn mình thích hoặc toàn bộ câu chuyện. - Nhớ và kể lại được nội dung theo trình tự câu chuyện. *Năng lực chung - Có kĩ năng nói lời cảm ơn, xin lỗi ; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm * Phẩm chất - Bồi dưỡng cho HS năng nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá:
- * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - HS đọc yêu cầu - HS HĐ nhóm 4 - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ - HS tập kể theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh - 2-3hs kể trước lớp và nhận diện các nhân vật, nói về sự việc trong tranh theo nhóm và trả lời theo CH gợi ý dưới mỗi tranh. - HS suy nghĩ cá nhân và TL + Trong tranh có những nhân vật nào? -...muốn được người khác giúp đỡ + Mọi người đang làm gì? em phải hỏi hoặc đề nghị một - GV quan sát các nhóm và hỗ trợ hs. cách lịch sự, được người khác - Chốt ND sau mỗi tranh giúp đỡ em phải nói lời cảm ơn. - Nhận xét, động viên HS. 3.Thực hành. - Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện Cảm ơn anh hà mã - YC HS dựa vào 4 tranh kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ nội dung câu chuyện. - Gọi HS tập kể trước lớp đoạn mà con thích nhất; GV sửa cách diễn đạt cho HS. HS kể lại từng đoạn - Gọi HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu - Nhận xét, khen ngợi HS. chuyện. 4. Vận dụng - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Câu chuyện muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. - Học sinh thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. 2. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. – Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu quý, lễ phép với thầy cô. Sẵn lòng chia sẻ với bạn bè. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao, tự bảo quản đồ dùng. - Trung thực : Tự làm lấy việc của mình. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: (3 phút) a.Mục tiêu: Tạo không khí cho HS trước khi vào bài mới b. Cách tiến hành: - GV kết hợp với quản trò điều hành trò Quản trò lên tổ chức cho cả lớp chơi: Đố bạn: cùng chơi. +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 - HS nhận xét đúng sai (Đúng 263 + 620 124 + 53 hoặc sai). - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Bài mới: (27 phút) 2.1 Luyện tập – Vận dụng: a.Mục tiêu: - Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. - Học sinh thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. b. Cách tiến hành:
- * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? Tính ( theo mẫu) - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - HS quan sát - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nêu cách - 1 HS thực hiện tính phép tính. 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 452 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1 + 273 4 cộng 2 bằng 6 725 Nhận xét - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ: a. 381 b. 550 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. + 342 +192 - Nhận xét bài làm học sinh. 723 742 Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách đặt tính. Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - HS nêu - YCHS làm bài vào bảng con 457 + 452 326 + 29 - Lớp làm bảng con 762 + 184 546 +172 - HS chia sẻ: 457 326 762 546 +452 + 29 +184 + 172 909 355 946 738 - Giáo viên nhận xét. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính * Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu - GV nêu yêu cầu của bài. - YCHS đọc mẫu. Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm theo mẫu. Đối với phép cộng “300 + 700” thì nhẩm là “ ba trăm cộng bảy trăm”, coi “trăm” là đơn vị, sẽ được “10 trăm”.Mà “10 trăm là 1000”, do đó “300 + 700 = - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu 1000”. Yêu cầu học sinh tính nhẩm tương của bài và làm bài. đối với các phép tính còn lại. - 400 + 200 = ? a. 200 + 600 b. 500 + 400 4 trăm + 200 trăm = 6 trăm c.400 + 600 d. 100 + 900 400 + 200 = 600 - 300 + 700 = ? 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm
- 300 + 700 = 1000 * Bài 4: + Bài toán cho biết gì? - Ngày thứ nhất đàn sếu bay được 248km. Ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km - Ngày thứ hai đàn sếu bay được + Bài toán hỏi gì? bao nhiêu km ? + Để tính được thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu km em hãy nêu phép tính ? - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở Bài giải - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Ngày thứ hai đàn sếu bay được GV: Vào mùa xuân là nếu như có thể bay số km là 248 + 70 = 318 được đến 650 km trong 8 đến 10 giờ (km) Đáp số : 318 km * Bài 5: - Gọi 1 HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài - Để làm được bài này các em nên làm thế nào ? - HS xác định dòng nước chảy Yêu cầu học sinh thực hiện từng phép - Ta sẽ thực hiện từng phép tính tính trên các bóng đèn sau đó tìm bóng đèn trên các bóng đèn sau đó tìm ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc bóng đèn ra kết quả có cách đọc ghi trên nguồn giống với cách đọc ghi trên điện (ở đây là ắc - quy) nguồn điện (ở đây là ắc - quy) Đáp án B - Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng - Tham gia chơi - Nhận xét 3. Vận dụng : (3 phút) -Tổng hợp kiến thức đã học
- - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 3 tháng 4 năm 2024 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC DI CHUYỂN KHÔNG BÓNG ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các động tác, bài tập di chuyển không bóng. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác, bài tập di chuyển không bóng. HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được các động tác, bài tập di chuyển không bóng. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác, bài tập di chuyển không bóng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên.
- - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2x8N - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập - Trò chơi “bỏ khăn” 2-3’ - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 16-18’ II. Phần cơ bản: - Khám phá. - Ôn động tác nhảy - GV làm mẫu lại - HS quan sát GV bằng một chân. động tác kết hợp làm mẫu - Ôn động tác nhảy phân tích kĩ thuật, bằng hai chân. lưu ý khi thực hện - Ôn động tác nhảy động tác. - HS tiếp tục quan sát dừng: - Cho 2 HS lên thực 1 lần hiện lại động tác. - GV cùng HS nhận -Thực hành - Luyện xét, đánh giá tuyên - Đội hình tập luyện tập 2 lần dương. Tập đồng loạt đồng loạt.
- - GV thổi còi - HS Tập theo tổ nhóm thực hiện động tác. ĐH tập luyện theo tổ - Gv quan sát, sửa 4 lần sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho GV 4 lần các bạn luyện tập Tập theo cặp đôi 1 lần theo khu vực. - HS vừa tập vừa - Tiếp tục quan sát, giúp đỡ nhau sửa Tập cá nhân nhắc nhở và sửa sai động tác sai Thi đua giữa các tổ 3-5’ cho HS - Từng tổ lên thi đua - Phân công tập theo - trình diễn cặp đôi - Trò chơi “lò cò tiếp GV Sửa sai sức” - GV tổ chức cho HS - Chơi theo hướng thi đua giữa các tổ. dẫn 2 lần - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên -------- dương. -------- - GV nêu tên trò - Bài tập PT thể lực: 4- 5’ chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi HS thực hiện kết hợp - Vận dụng: thở và chơi chính đi lại hít thở thức cho HS. III.Kết thúc - Nhận xét tuyên - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn dương và sử phạt thân. người phạm luật - HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá - Cho HS chạy lỏng chung của buổi học. nhanh 15m - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự - Yêu cầu HS quan ôn ở nhà sát tranh trả lời câu - Xuống lớp hỏi BT3 trong sách. - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________
- Tiếng Việt ĐỌC: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử, phương tiện liên lạc phổ biến hiện nay và tầm quan trọng của mạng in-tơ-nét trong đời sống. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phân biệt được các từ ngữ chỉ sự vật và các từ ngữ chỉ hoạt động. * Phẩm chất - Biết sử dụng các phương tiện liên lạc hiện nay để thông tin liên lạc với bạn bè, người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, điện thoại... - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - - GV yêu cầu HS trả lời : Em có thể dùng cách nào để liên lạc với người - HS tiếp nhận nhiệm vụ Các cách thân ở xa? em có thể dùng để liên lạc với người thân ở xa: ▪ Gửi thư qua đường bưu - GV đặt vấn đề: Trong cuộc sống hàng điện ngày, có rất nhiều cách phổ biến khác ▪ Gọi điện thoại nhau để chúng ta có thể liên lạc được với ▪ Dùng in-tơ-nét để gọi điện những người mình muốn nói chuyện khi video họ đang ở xa như: gửi thư qua đường bưu - HS lắng nghe, tiếp thu. điện, gọi điện thoại,...Tuy nhiên, các em có biết, từ thời xa xưa, con người dùng cách nào để liên lạc với người thân không? Và trong thời đại công nghệ phát triển tiên tiến, hiện đại, con người sử dụng cách nào để liên lạc một cách thuận
- thiện không? Để giải đáp những câu hỏi này, chúng ta cùng vào Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV giới thiệu bài đọc: Bài đọc nói về - HS chú ý lắng nghe GV đọc cách trao đổi thông tin của con người từ mẫu, đọc thầm theo. xưa đến nay. Khi đọc, em lưu ý đến những đồ dùng, vật dụng con người sử dụng để liên lạc với nhau. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt - HS chú ý lắng nghe GV đọc giọng đúng chỗ, nhấn mạnh vào những từ mẫu và luyện đọc. chứa đựng những thông tin quan trọng trong văn bản như: trao đổi thông tin, bồ câu, chai thủy tinh, gọi điện, in-tơ-nét. - GV hướng dẫn HS: + Luyện đọc những câu dài: Nhờ có in-tơ- nét,/ bạn cũng có thể nhìn thấy/ người nói chuyện với mình,/ dù hai người/ đang ở cách nhau/ rất xa. + Luyện đọc một số từ ngữ khó phát âm và dễ nhầm lẫn: trò chuyện, trao đổi, huấn - HS đọc chú giải: luyện, in-tơ-nét. + In-tơ-nét: mạng kết nối các máy - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ tính trên toàn thế giới. sgk trang 85 để hiểu nghĩa những từ khó. + Huấn luyện: giảng dạy và hướng dẫn luyện tập. - HS luyên đọc theo cặp. - GV mời 3 HS đọc văn bản: - HS chú ý lắng nghe bạn đọc, + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “khi ở xa”. đọc thầm theo. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “mới được - HS lắng nghe, đọc thầm theo. tìm thấy”. + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV mời đại diện 1-2HS đứng dậy đọc lại toàn bài. - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. - HS lắng nghe, thực hiện. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản - HS lắng nghe, thực hiện. một lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng - HS trả lời: Thời xưa, người ta những cách nào? đã gửi thư bằng những cách: + Huấn luyện bồ câu để đưa thư. + Bỏ thư vào những chiếc chai + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. thủy tinh. Hướng dẫn HS đọc đoạn 1,2 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS lắng nghe, thực hiện. hỏi 2: Câu 2: Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa - HS trả lời: Có thể dùng bồ câu thư? để đưa thư vì bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua chặng đường dài hàng nghìn cây số để + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. mang thư đến đúng nơi nhận. Hướng dẫn HS đọc đoạn 1 để tìm câu trả - HS lắng nghe, thực hiện. lời. + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: Câu 3: Ngày nay chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào? - HS trả lời: Ngày nay chúng ta + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc có thể trò chuyện với người ở xa đoạn cuối văn bản để tìm câu trả lời. bằng cách viết thư, gọi điện hoặc + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. trò chuyện qua in-tơ-nét. + GV mở rộng kiến thức: ngoài những - HS lắng nghe, thực hiện. cách liên lạc trong bài đọc, còn có một số cách khác mà con người dùng để liên lạc: như dùng ngựa để đưa thư, dùng lửa để làm tín hiệu liên lạc, trò chuyện qua các ứng dụng trên điện thoại di động.... - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu

