Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

doc 48 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_th.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 3 Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA HOẠT ĐỘNG PHONG TRÀO LUYỆN TAY CHO KHÉO I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. -Tự làm được một món đồ thủ công. - HSHN làm được sản phẩm và biết trưng bày sản phẩm trong nhóm và trước lớp với sự hỗ trợ của phụ huynh,Gv và các bạn. * Năng lực chung. . Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... *Phẩm chất. − Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: sản phẩm thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động phong trào” Khéo tay hay làm” (15 - 16’) * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. * Khám phá - HS theo dõi - Tổ chức cho HS chia sẻ những sản phẩm thủ công mà tự tay mình làm. -HS chia sẻ những sản phẩm thủ + Thông qua những sản phẩm đó em cảm thấy công mà tự tay mình làm. 1
  2. như thế nào khi thực hành? => 1 số HS trả lời. -HS trả lời: vui, thích, hứng - GV nhận xét hoạt động. thú, - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn kỹ năng khéo tay hay làm. - HS lên tham gia. - TPT Đội hướng dẫn trò chơi, nêu luật chơi. -HS nêu cảm xúc - GV cho một số HS lên tham gia. + HS nhận xét, Nêu điều em ấn tượng nhất sau -HS lắng nghe hoạt động này? - HS thực hiện yêu cầu. - TPT Đội nhận xét, tuyên dương, khen thưởng. 3. Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: EM CÓ XINH KHÔNG?( TIẾT 1+ 2) I YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân - HSHN đọc đúng bài đọc và tham gia được các hoạt động nhóm có sự hỗ trợ của giáo viên 2
  3. *Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. - Năng lực thẩm mỹ: Hiểu và yêu cái đẹp. - Thực hiện nói nhiều lời khen với những người xung quanh. *Phẩm chất - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi, sile tranh minh họa. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động: - Gv tổ chức cuộc thi “Đọc đúng – đọc - HS đọc và nêu nội dung đoạn vừa hay” bài làm việc thật là vui đọc. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Các bức tranh thể hiện điều gì? + Em có thích mình giống như các bạn trong tranh không? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em thích được khen về điều gì nhất? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2 Khám phá Hoạt động 1 Đọc văn bản. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài - Tranh minh họa voi em đang đứng đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ cùng hươu với cặp sừng bằng cành gì? cây khô trên đầu. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ HS theo dõi. hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV nêu một số từ khó kết hợp giải nghĩa Luyện đọc từ khó từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương,lên, - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - Cả lớp theo dõi. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn? Bài chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ râu giống tôi. GV gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Phần còn lại - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một HS đọc nối tiếp đoạn. 3
  4. khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.// Từng cặp HS đọc nối tiếp 2 đoạn - Luyện đọc theo cặp trong nhóm. HS góp ý cho nhau. + GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó HS luyện đọc theo cặp. khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.26. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. - HS thực hiện theo nhóm. Câu 1: Voi em đã hỏi voi anh, hươu và dê - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: điều gì? C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh Câu 2. Sau khi nghe hươu và dê nói, voi không? em đã làm gì cho mình xinh hơn? C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. Câu 3. Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói gì? C3: + Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại Câu 4. Em học được điều gì từ câu chuyện thêm sừng và rất thế này? Xấu lắm!” của voi em?( Câu hỏi MR) C4: Mẫu: Em chỉ đẹp khi là chính mình. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Em nên tự tin vào vẻ đẹp của mình... - Nhận xét, tuyên dương HS. HS trả lời theo suy nghĩ của mình. 3 Thực hành. . Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - GV hướng dẫn HS tập đọc lời đối thoại - HS lắng nghe, đọc thầm. dựa theo cách đọc của GV. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS theo dõi. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản HS đọc đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Những từ ngữ nào chỉ hành động của voi em? 4
  5. đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. 3 từ ngữ chỉ hành động của voi em: - Tuyên dương, nhận xét. nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ dại, ngắm Bài 2: mình trong gương. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. - Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi em bỏ sừng và râu? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên trình bày. HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá - Nhận xét chung, tuyên dương HS. nhân nêu suy nghĩ của mình về câu 4 Vận dụng. nói của mình nếu là voi anh. - Hôm nay em học bài gì? - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - Em tự tin về điều gì nhất ở bản thân? Hs chia sẽ. - Không có bất cứ ai hoàn hảo. Mỗi người có một vẻ đẹp riêng, một thế mạnh riêng. Điều quan trọng là phải biết vẻ đẹp và thế mạnh của mình là gì? Vì vậy, hãy tự tin vào vẻ đẹp của chính bản thân. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _______________________________ Tự nhiên và Xã hội lớp NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : *Năng lực đặc thù. - Đặt được câu hỏi để tìm thông tin về công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. - HSHN biết chi sẻ thông tin về công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. *Phẩm chất: - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 5
  6. - Tổ chức trò chơi “Xì điện” kể tên những nghề nghiệp của người lớn mà em biết. - HS thực hiện. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - HS chia sẻ. *Hoạt động 1: Kể về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: ? Ông bà ( bố,mẹ, ) làm công việc -HS thảo luận nhóm 2. hay nghề nghiệp gì? ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó mang lại lợi ích gì? (GV giải thích nghĩa từ lợi ích: Là những sản phẩm, của cải vât chất, giá trị nghè nghiệp hoặc công việc tạo ra) - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể về công việc hoặc -HS lên chia sẻ. nghề nghiệp khác. - YC HS quan sát các hình(2,3,4,5,6,7) trong sgk/tr10,11; thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: - HS quan sát tranh và thảo luận theo ? Người trong tranh làm công việc nhóm 4. hoặc nghề nghiệp gì? +H1: Ngư dân. – H2: Bộ đội hải quân. ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó làm ở +H3: Công nhân may + H4:Thợ đan nón. + H5: Nông dân +H7: Người bán hàng. đâu? ? Nêu lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp đó? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đại điện 3 nhóm HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Mỗi người đề có công việc hoặc nghề nghiệp riêng. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học -HS làm việc cá nhân. tập. (HS chọn 1 nghề nghiệp hoặc công việc trong các hình vừa thảo luận) ? Tên công việc hoặc nghề nghiệp.: ? Nơi làm việc: ? Công việc hoặc nghề nghiệp có mang lại thu nhập không? 6
  7. ? Lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Mọi công việc hoặc nghề nghiệp đều mang lại thu nhập để đảm bảo cuộc song cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội và đất nước. 3. Hoạt động và thực hành: *Hoạt động 1: Tìm về công việc hoặc nghề nghiệp khác. -GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 trả -HS thảo luận và trả lời theo ý hiểu. lời câu hỏi: ? Kể tên một số công việc hoặc nghề nghiệp có thu nhập khác mà em biết. -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS đại diện nhóm lên chia sẻ.. - Nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. -GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân -HS làm việc cá nhân. để nói về nghề nghiệp của một người lớn trong gia đình mình theo gợi ý: + Giới thiệu về tên mình, tên và nghề nghiệp của người mình muốn nói đến + Nét chính của nghề nghiệp? ( nơi làm việc, sản phẩm làm ra, lợi ích của nghề nghiệp, ) + Em có suy ngĩ gì về công việc hoặc nghề nghiêp đó? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS lên chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. 4 . Củng cố , sáng tạo - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Qua bài học hãy kể tên một số nghề nghiệp oặc công việc mà em biết. - GV nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP (CÔ TUYẾT DẠY) __________________________________ Tiếng Việt 7
  8. VIẾT: CHỮ VIẾT HOA B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. - Học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng:Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. - Biết giữ vở sạch và viết chữ đẹp. - HSHN viết được chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ. câu ứng dựng * Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. * Phẩm chất. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Chăm chỉ ,trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ B, yêu cầu HS quan sát: độ cao, độ rộng các nét, quy trình viết chữ B. HS chia sẻ. + Độ cao: 5 li. + Độ rộng: 4,5 li. + Chữ B gồm 2 nét: nét 1 là nét móc ngược trái có phần trên hơi lượn sang phải, đầu - GV viết mẫu lên bảng: móc hơi cong; nét 2 là nét Nét 1 (móc ngược trái có phần trên hơi lượn cong lượn thắt. sang phải, đầu móc hơi cong): Từ điểm đặt bút ở giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4 đưa bút xuống vị trí giao điểm đường kẻ ngang - HS quan sát. 2 và kẻ dọc 3 thì lượn sang trái tạo thành nét cong. Điểm kết thúc ở giao điểm đường kẻ - HS quan sát, lắng nghe. ngang 2 và đường kẻ dọc 2. 8
  9. Nét 2 (nét cong lượn thắt): Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 5 và khoảng giữa đường kẻ dọc 2, 3 rồi viết nét cong vòng lần 1, tạo nét thắt bên dưới dòng kẻ ngang 4, tiếp tục viết nét cong phải. Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ dọc 4 và quãng giữa hai đường kẻ ngang 2, 3. - GV yêu cầu HS tập viết chữ B vào bảng con, HS luyện viết bảng con. sau đó viết vào vở tập viết. - GV gọi một số HS trình bày bài viết. - GV hướng dẫn, chữa một số bài trên lớp. - GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi các em, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 3.Thực hành. Hoạt động 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa B đầu câu. + Cách nối từ B sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu - HS thực hiện. thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa B và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4.Vận dụng. ? Chữ hoa B gồm có mấy nét, đó là những nét nào? - Cố gắng luyện viết chữ hoa đúng và đẹp hơn. - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP : TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT VIỆC LÀM Ở NHÀ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: * Năng lực đặc thù: - Tìm được từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật.Đặt được câu nêu hoạt động. - Viết được 2-3 câu kể về một việc em đã làm ở nhà. - HSHN tìm được các từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật . Đặt được câu nêu hoạt động. Viết được 2-3 câu kể về một việc em đã làm ở nhà.Với sự hỗ trợ của GV 9
  10. * Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. * Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Làm việc - Học sinh đọc bài thật là vui. 2Khám phá – Thực hành. 1 HS đọc Bài 1: Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ - HS trả lời hoạt động của mỗi người, mỗi vật sau Cái đồng hổ M: Báo thức, báo giờ theo mẫu. Con gà trống Báo cho mọi người -GV gọi HS đọc yêu cầu . biết trời sắp sáng - GV mời HS trả lời . Con tu hú Báo hiệu mùa vải chín Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng Cành đào làm cho ngày xuân thêm tưng bừng Chimcú mèo bắt chuột và các loài gặm nhấm gây hại cho mùa màng. Bé làm việc, làm bài, đi học, quét nhà, nhặt ? Em hãy nêu một số từ chỉ hoạt động rau, chơi với em khác? -HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương -HS trả lời Bài 2: Viết từ chỉ sự vật vào chỗ trống - HS đọc yêu cầu (theo mẫu). - HS làm bài vào VBT -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả - HS chữa bài, nhận xét lời. - HS trả lời: -GV gọi 2 nhóm phân công thành viên lên 1. Gà trống nhanh trí trả lời 2. Hoa mào gà 3. Kiến và chin bồ câu 4. Nàng tiên ốc 5. Ông cản ngũ 10
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. Bài 3: Gạch chân 5 từ ngữ chỉ hoạt -HS đọc yêu cầu đề bài. động trong đoạn văn sau. - HS đọc bài làm - GV gọi HS đọc đề bài Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét - GV gọi HS chữa bài nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé -GV yêu cầu 1-2 HS trả lời luôn luôn bên rộn, mà lúc nào cũng vui. ? Em giúp mẹ việc gì khi ở nhà? -HS trả lời theo ý của mình. ? Khi viết câu lưu ý gì? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4.Viết một câu về một việc em làm ở nhà. - HS đọc -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -HS trả lời -GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT +Em thường lau nhà để mẹ đỡ vất vả . + Em đã làm được việc gì? + Khi về nhà, mẹ thường rất nhiều việc + Em làm việc đó như thế nào? nên em thường rửa bát đỡ cho mẹ mỗi + Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc khi ăn xong. ? + Em cất đồ ăn còn lại vào đĩa sạch, trút rác vào túi, làm sạch sơ bát đĩa. Sau đó là xả nước, nhúng nước rửa vào giẻ và chà kĩ từng chiếc bát, đĩa, thìa, đũa, xoong nồi... Đôi khi gặp vết bẩn, em sẽ dùng cọ rửa nồi để làm sạch các vết bẩn. Cuối cùng là xả nước để trôi xà phòng và làm bát đĩa sạch bóng, thơm mát. + Đối với em, làm việc nhà không phải là giúp mẹ mà thể hiện trách nhiệm với ngôi nhà mình đang sống, với người thân. Em rất vui vì đã làm được việc có ích. -GV hỏi HS : - HS chia sẻ +Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? Chú ý tìm ý, đặt câu theo thứ tự, nên cảm -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu xúc của mình. chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) 3. Vận dụng. Tìm các từ chỉ sự vật , hoạt động mà em biết? Đặt câu với các từ đó, - HS chia sẻ - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): __________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: EM CÓ XINH KHÔNG? 11
  12. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện. - Yêu thích môn học. - HSHN biết Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh, kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện. * Năng lực chung . - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng được kiến thức dã học và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn vào cuộc sống hàng ngày *Phẩm chất - Chăm chỉ ,trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi, sile tranh minh họa. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1. Quan sát tranh, nói tên các nhân vật và sự việc được thể hiện trong tranh. - HS quan sát tranh, đọc thầm lời của - GV hướng dẫn HS quan sát tranh voi anh và voi em trong bức tranh. theo thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4). - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội dung tranh. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. + Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. em, sự việc là voi em hỏi voi anh em có xinh không? + Tranh 2: nhân vật là Voi em và hươu, sự việc là sau khi nói chuyện với hươu, voi em bẻ vài cành cây, gài lên đầu để có sừng giống hươu; + Tranh 3: nhân vật là voi em và dê, sự việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính vào cằm mình cho giống dê; 12
  13. + Tranh 4: nhân vật là voi em và voi anh, sự việc là voi em (với sừng và râu giả) đang nói chuyện với voi anh ở nhà, voi anh rất ngỡ ngàng trước việc - GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ voi em có sừng và râu. của các nhóm. - HS chia sẻ cùng các bạn. - GV có thể hỏi thêm: - HS trả lời. + Các nhân vật trong tranh là ai? + Là voi anh, voi em, hươu, dê. + Voi em hỏi anh điều gì? + Em có xinh không? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3.Thực hành. Hoạt động 2: Chọn kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm về nội dung mỗi bức - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ tranh. trước lớp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS đọc bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. 4.Vận dụng: + Tranh 1: Voi em thích mặc đẹp và *Hoạt động 3: Kể với người thân về thích được khen xinh. Ở nhà, voi em nhân vật voi em trong câu chuyện. luôn hỏi voi anh: “Em có xinh - GV hướng dẫn HS cách thực hiện không?”. Voi anh bao giờ cũng khen: hoạt động vận dụng: “Em xinh lắm!”. + Cho HS đọc lại bài Em có xinh + Tranh 2: Một hôm, voi em gặp hươu không? con, hỏi: “Tớ có xinh không?”. Hươi + Trước khi kể, em xem lại các tranh trả lời: “Chưa xinh lắm vì cậu không minh hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, có đôi sừng giống tớ”. nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi + Tranh 3: Gặp dê, voi hỏi: “Em có em. xinh không?”, dê trả lời: “Không, vì + Kể cho người thân nghe những hành cậu không có bộ râu giống tôi”. Nghe động của voi em sau khi gặp hươu con vậy, voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên và dễ con, rồi sau khi về nhà gặp voi đường, gắn vào cằm rồi về nhà. anh. Hành động của voi em sau khi + Tranh 4: Có đôi sừng và bộ râu giả, nghe voi anh nói và cuối cùng, voi em về nhà, voi em hớn hở hỏi anh: “Anh, đã nhận ra điều gì. em có xinh hơn không?”. Voi anh chê - Em lắng nghe ý kiến của người thân voi em xấu khi có thêm sừng và râu. sau khi nghe em kể chuyện. Voi em ngắm mình trong gương và thấy xấu thật. Thế là voi em liền bỏ đôi sừng và chòm râu đi và thấy mình xinh đẹp hẳn lên. - HS khác nhận xét, bổ sung, góp ý cho câu chuyện kể của bạn. 13
  14. - Hôm nay em học bài gì? - HS xung phong kể lại câu chuyện. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe. HS. - Khuyến khích HS kể lại câu chuyện - HS thực hiện. đã học cho người thân nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số - Viết đúng cách đặt tính - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. - HSHN nắm được các kiến thức của bài học * Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng thực hiện phép cộng trừ và so sánh các số - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận; năng lực giao tiếp toán học; năng lực hợp tác - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. *Phẩm chất - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi slide tranh minh họa, ... bảng phụ. - HS: SGK,bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp chơi trò chơi Ai nhanh HS chơi trò chơi. hơn. 2. Khám phá- Luyện tập - Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - YC HS làm bài và giải thích rõ kết - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu quả. Vì sao đúng? Vì sao sai? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời 14
  15. - Các trường hợp nào nào có thể tính nhẩm được? - HS nêu: 20 + 6; 57 – 7; 3 + 40 - Các trường hợp còn lại đặt tính thẳng - HS làm vở hàng, thẳng cột rồi thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - Hướng dẫn giúp đỡ HS lúng túng - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc. Bài 3: - HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện theo cặp, chia sẻ kết - Bài yêu cầu làm gì? quả: - Hướng dẫn HS: Tính kết quả của Phép tính có kết quả bé hơn 50: 40 +8; từng phép tính, so sánh các kết quả với 90 – 50; 70 – 30 50 rồi trả lời từng câu hỏi. Phép tính có kết quả lớn hơn 50: 32 + - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó 20; 30 + 40; 86 - 6 khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Nêu quy tắc tính cộng, trừ số có hai chữ số theo cột dọc? - Hướng dẫn HS tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp. - Hướng dẫn mẫu câu a) + Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số - HS thực hiện theo hướng dẫn và chia phải tìm là 8 sẻ kết quả + Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số phải tìm là 4 - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? -HS đọc - Bài toán hỏi gì? - HS chia sẻ. - Yêu cầu HS làm bài vào vở HS chia sẻ - GV chữa bài Bài gải - GV nhận xét, tuyên dương Số con bò nhà bác Bình có là: 3. Vận dụng: 28 – 12 = 16 (con) ? Trong tiết học này các em cần nhớ Đáp số: 16 con bò nội dung gì? - Về nhà các em nhớ nêu thêm một số - Thực hiện được phép cộng, phép trừ; bài toán rồi cùng giải với bố mẹ nhé. Biết trình bày bài toán giải. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Đọc sách 15
  16. CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Thu thập và nói được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập; những công việc tình nguyện không nhận lương. - Chia sẻ được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà theo sức của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Hình ảnh mô tả các công việc bác sĩ tình nguyện, thanh niên tình nguyện. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS xem clip Sôi nổi các hoạt động tình nguyện hè 2020 để trả lời câu hỏi: ?Nội dung của clip là gì? - HS xem và trả lời câu hỏi. ?Những người làm công việc hoặc nghề nghiệp tình nguyện có nhận lương không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - YC HS quan sát hình 1,2,3 trong sgk/tr.12, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: + Kể tên những công việc trong hình? + Theo em những người làm công việc trên có nhận lương không? - HS thảo luận theo nhóm 4. + Những từ ngữ nào cho em biết đó là công +H1: Thanh niên tình nguyện. việc tình nguyện không nhận lương? +H2: Khám bệnh miễn phí. + Những công việc trên mang lại lợi ích gì cho +H3: Dạy học miễn phí 16
  17. mọi người và xã hội. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ *GV chốt: Đây là những công việc tình trước lớp. nguyện. Những người làm các công việc này không nhận lương. Những việc làm trên mang lại nhiều lợi ích cho mọi người và xã hội. 3. Hoạt động thực hành: *Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc tình nguyện. -HS thảo luận nhóm 2. - YC HS thảo luận nhóm đôi + Hãy kể một số công việc tình nguyện không nhận lương khác mà em biết? -HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Đây là những công việc tình nguyện. Những người làm các công việc này không nhận lương. *Hoạt động 2: Lợi ích của các công việc tình nguyện: - GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu -HS là việc cá nhân. hỏi: + Em và người thân đã từng tham gia công việc tình nguyện nao? + Công việc đó mang lại lợi ích gì? + Những việc làm của các thành viên trong gia - 2-3 HS đọc. đình Hải thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Có nhiều công việc tình nguyện, mang lại lợi ích cho những người xung quanh, cho cộng đồng mà chúng ta có thể làm được. Tùy theo sức của mình, cá em hãy luôn ý thức việc giúp đỡ người khác là một việc tốt, đáng được trân trọng. *Hoạt động 3: Nghề nghiệp của em - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung: -HS thảo luận nhóm đôi. + Lớn lên em thích làm nghề gì? + Vì sao em muốn làm nghề đó? + Em sẽ làm những gì để thực hiện ước mơ đó? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 17
  18. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS chia sẻ trước lớp. *Hoạt động 4: Kế hoạch “Tủ sách ủng hộ vùng khó khăn” - GV chia lớp theo nhóm tổ để thực hiện yêu cầu: - HS thảo luận. ? Lên kế hoạch thực hiện ( thành viên, thời gian thực hiện; dự kiến số lượng sách; những khó khan có thể xảy ra) ? Cách thực hiện ( nguồn sách; cách duy trì tủ sách; .) ?Lý do nhóm muốn thực hiện kế hoạch. ? Khi thực hiện kế hoạch đó em có cảm nghĩ gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS đại diện nhóm chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng , củng cố : - GV yêu cầu HS quan sát tranh cuối của trang 9 và trả lời các câu hỏi sau: -HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ gì? + Những người trong tranh làm nghề nghiệp gì? - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Hình vẽ nhóm người làm các nghề nghiệp khác nhau nhưng đều chung một mục đích là tạo ra của cái vật chất và những giá trị tốt đẹp cho cuộc sống. Vì vậy nghề nghiệp nào cũng đáng quý và đáng trân trọng. - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì -2,3HS đọc. qua bài học? - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuận bị bài sau. ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 9 năm 2023 Giáo dục thể chất CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 18
  19. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. - HSHN Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. *Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học  *Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo khởi động. GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 2-3’ - Trò chơi “đèn xanh đèn đỏ”  19                                                                                                                                                                                            
  20. 16-18’ II. Phần cơ bản: *Khám phá. GV nhắc lại cách - HS nghe và quan thực hiện và phân sát GV - Ôn chuyển đội hình tích kĩ thuật động tác. hàng dọc thành đội   hình vòng tròn.  Cho 1 tổ lên thực - Ôn chuyển đội hình HS tiếp tục quan sát vòng tròn thành đội hiện cách chuyển đội hình hàng dọc. hình. GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên 2 lần dương - Đội hình tập luyện - GV hô - HS tập đồng loạt. Thực hành - Luyện theo GV.  tập  - GV quan sát, sửa  Tập đồng loạt sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho   các bạn luyện tập      theo khu vực.  GV  Tập theo tổ nhóm - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Từng tổ lên thi đua 1 lần - GV tổ chức cho HS - trình diễn thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét Thi đua giữa các tổ đánh giá tuyên 3-5’ dương. - Chơi theo đội hình hàng dọc - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách  -- -------- - Trò chơi “lò cò tiếp chơi, tổ chức chơi trò  -----------  sức”. chơi cho HS. - Nhận xét tuyên 20