Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

docx 48 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 30 Thứ hai, ngày 8 tháng 4 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM DỰ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “ CHUNG TAY BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ HƯƠNG”. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Biết chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xung quanh mình; Biết những gì là “của chung” để giữ gìn. *Năng lực chung HS biết chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn. cảnh quan xung quanh mình. -HSHN nêu được các việc cần làm để bảo vệ cảnh quan quê hương *Phẩm chất - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn. cảnh quan xung quanh mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “ Chung tay bảo vệ cảnh quan quê hương”. * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS theo dõi − GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn hoa” của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
  2. thể. − GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của chung”. Tại sao bông hoa lại là “của chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai được ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của - Lắng nghe riêng trong nhà mình không? Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều có những cảnh quan chung – là của chung tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ. - HS thực hiện yêu cầu. 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học vào - HS thực hiện yêu cầu. cuộc sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MAI AN TIÊM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. -HSHN thực hiện được các yêu cầu của tiết học * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật. sự việc trong tự nhiên. * Phẩm chất - Tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam; có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học
  3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc câu đố: - HS đọc câu đố Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - HS thảo luận nhóm đôi tìm lời giải - GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu cầu đố. HS chú ý vào đặc điểm của các sự vật để - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. HS khác phán đoán xem đặc điểm đó là của quả gì. nhận xét, bổ sung ý kiến (Quả dưa - Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố. hấu) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu. Chú ý đọc đúng lời người kể chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng - Cả lớp đọc thầm. chỗ. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang. - HS theo dõi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo. + Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp đảo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, nảy - 2-3 HS luyện đọc từ khó kết hợp mầm, đảo hoang, hối hận giải nghĩa từ: hiểu lầm, lời nói, nổi - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một giận, tre nứa, nảy mầm, đảo hoang, người tên là Mai An Tiêm/ được Vua Hùng hối hận yêu mến nhận làm con nuôi.// Một lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua - 2-3 HS đọc. nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS thực hiện theo nhóm bốn. - GV mời đại diện 1-2 HS đứng dậy đọc lại toàn bài. - HS đọc. - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. - HS theo dõi. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản - HS đọc bài.
  4. một lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS trả lời Vợ chồng Mai An Tiêm Câu 1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã làm gì ở đã dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô đảo hoang? tết thành quần áo, nhặt và gieo trồng + GV yêu cầu HS làm việc nhóm. Yêu cầu một loại hạt do chim thả xuống. HS đọc lại đoạn 1 để tìm câu trả lời. . + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: a. Câu 2: Mai An Tiêm nghĩ gì khi nhặt và - HS lắng nghe, thực hiện. gieo trồng loại hat do chim thả xuống? + GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, yêu cầu - HS trả lời: Mai An Tiêm nghĩ thứ HS xem lại đoạn 2 để tìm câu trả lời. quả này chim ăn được thì người cũng + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu ăn được. trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: Câu 3: Nói tiếp các câu dưới đây để giới thiệu loại quả do Mai An Tiêm đã trồng: - HS lắng nghe, thực hiện. Quả có vỏ màu (...), ruột (...), hạt (...), vị - HS trả lời: Quả có vỏ màu xanh, ruột (...) - Quả có tên là (...) đỏ, hạt đen nhánh, vị ngọt và mát. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm, yêu cầu Quả đó có tên là dưa hấu. HS xem lại đoạn 3 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4: Câu 4: Theo em, Mai An Tiêm là người - HS lắng nghe, thực hiện. thế nào? - HS trả lời: Mai An Tiêm là người + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. cần cù, chịu khó, dám nghi dám làm, + GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. thông minh, sáng tạo và hiếu thảo 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài Mai An Tiêm với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản
  5. đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS đọc. câu hỏi 1: - 2-3 HS chia sẻ đáp án. Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - HS trả lời: khắc, thả, nhờ, đưa, vớt,.. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm ra từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả lời. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - HS hoạt động nhóm đôi để đặt câu + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, để với từ ngữ vừa tìm được. đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. + GV yêu cầu 1-2 HS đại diện trình bày kết quả trước lớp. 4. Vận dụng: - HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? ? Em đã được ăn quả dưa hấu chưa? Nêu một số đặc điểm của quả dưa hấu. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP (CÔ TUYẾT DẠY) ___________________________________ Tiếng việt VIẾT CHỮ HOA N (KIỂU 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. -HSHN thực hiện được các yêu cầu của tiết học *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất:
  6. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N (kiểu 2). + Chữ hoa N (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa N (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ N (kiểu 2) sang g. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS viết câu ứng dụng vào vở viết. tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, tự soát lại bài - Nhẫn xét, đánh giá bài HS của mình. 4. Vận dụng - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa và - Về nhà luyện viết chữ hoa N và cụm từ cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn
  7. ứng dụng cho đẹp hơn( đối với em viết - Nhận xét tiết học chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Tiếp tục Mở rộng vốn từ về giao tiếp, kết nối.Luyện tập Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. - Rèn kĩ năng đặt câu có sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. - Viết được 4-5 tả được một đồ dùng trong gia đình em. -HSHN thực hiện được các yêu cầu của tiết học *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phân biệt được các từ ngữ chỉ sự vật và các từ ngữ chỉ hoạt động. - Biết sử dụng các phương tiện liên lạc hiện nay để thông tin liên lạc với bạn bè, người thân. * Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài Mưa bóng mây. HS hát - GV hỏi HS: Lời bài hát có nói tới những HS chia sẽ. sự vật nào? - GV nhận xét, tuyên dương,giới thiệu bài. HS theo dõi 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1 : Xếp các từ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc thầm yêu cầu - GV cho HS làm bài VBT - HS làm bài cá nhân. - HS chữa bài, nhận xét Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động
  8. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bức thư, bồ câu, Trò chuyện, trao - GV gọi HS chữa bài: chai thủy tinh, đổi, gửi Bài 2. Viết từ ngữ chỉ hoạt động của các điện thoại bạn nhỏ dưới mỗi tranh. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - YC HS quan sát tranh, nêu: - HS nêu: + Từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi tranh: 1. Đọc thư 2. Gọi điện thoại - GV chữa bài, nhận xét. 3. Xem ti vi Bài 3. Chọn dấu câu thích hợp điền vào - HS chữa bài mỗi ô trống. - Gọi HS đọc YC bài - HDHS điền dấu vào câu đầu tiên, sau câu - 1 HS đọc. này có chữ Bố được viết hoa vậy ta điền - HS lắng nghe dấu chấm - HS làm bài, chia sẻ câu trả lời. - Y/C hs làm VBTTV Ti vi là bạn của cả gia đình em. Bố em thường thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động - GV chốt KT và nhận xét, tuyên dương vật. HS. - HS chữa bài Bài 4:Viết tên 5 đồ dùng trong gia đình em và công dụng của chúng vào chỗ trống thích hợp. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. + Em hãy kể tên vài đồ dùng trong nhà của em? + ti vi, tủ lạnh, nồi cơm điện, máy + Em hãy nêu công dụng của một đồ vật tính... trong nhà em? VD: -Tủ lạnh có công dụng gì? + Nhờ có tủ lạnh, thức ăn của nhà em được bảo quản tươi ngon lâu hơn. -Quạt điện có tác dụng gì? + Quạt điện có tác dụng làm mát không khí. - GV cho HS làm bài VBT - HS làm bài VBT - GV nhấn mạnh các cách nói khác nhau về - HS chia sẻ. công dụng của đồ vật. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài5 : Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong
  9. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS gia đình em. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1- HS trả lời. - Y/C HS quan sát sơ đồ và đọc các gợi VBT - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV HDHS cách viết liên kết các câu trả lời thành đoạn văn, chú ý cách dùng dấu câu, cách sử dụng các từ ngữ chính xác. - HS làm bài - Cho HS đọc đoạn văn mẫu tham khảo. - YC HS thực hành viết vào VBT - HS chia sẻ kết quả TL - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Hs nghe vầ nhận xét. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng. - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? HS chia sẻ - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn . - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN MAI AN TIÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc. - Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh. - Biết dựa vào tranh để kẻ lại từng đoạn của câu chuyện. -HSHN thực hiện được các yêu cầu của tiết học *Năng lực chung - Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm * Phẩm chất - Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  10. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. -1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Quan sát tranh, nói tên nhân vật và sự việc trong từng tranh. - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu 1. - 1-2 HS đọc yêu cầu 1 trước lớp. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh. - HS thảo luận nhóm đôi, nói tên nhân Giúp HS nhớ lại từng đoạn của câu vật, nói các sự việc trong từng bức chuyện tương ứng với mỗi bức tranh. tranh. - Nhận xét, động viên HS. - 2-3 nhóm HS chia sẻ. 3. Thực hành. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu của BT2 - HS thực hiện. - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm 4 - Một số HS tập kể trước lớp. HS khác - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách nhận xét diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng * Hoạt động 3:Viết 2-3 câu về nhân vật Mai An Tiêm trong câu chuyện - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài - 2 HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh - HS thực hiện theo nhóm đôi. minh họa và nhớ lại những hành động, suy nghĩ, của Mai An Tiêm trong thời gian bị đày ra đảo hoang. -.Nhắc nhở khi viết đoạn văn, HS cần - HS suy nghĩ cá nhân, viết vào vở, sau giới thiệu tên của nhân vật, nhận xét về đó chia sẻ với bạn theo cặp. ý chí, nghị lực vượt gian khổ của Mai An Tiêm và HS có thể nêu suy nghĩ, cảm xúc của mình về Mai An Tiêm. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Hôm nay em học bài gì? - Tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay
  11. HS chưa hiểu, thích hay không thích nội - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp dung hay hoạt động nào) ở nhà. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL hợp tác, NL giao tiếp toán học. -HSHN thực hiện được các yêu cầu của tiết học * Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 2. - Nếu có điều kiện, GV có thể phóng to bức tranh ở phần kĩ thuật tính trong SGK ở phần khám phá để HS dễ quan sát. 2. Học sinh: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đi tìm - HS tham gia chơi trò chơi ẩn số” - Cách chơi: Phát cho mỗi nhóm 1 bảng kẻ ô số và yêu cầu học sinh trong nhóm thực hiện xong đính vào bảng đựơc
  12. treo phía sau của nhóm. Đại diện một em trình bày bài của mình. Cả lớp theo dõi nhận xét kiểm tra bài làm của nhóm ( Một em trình bày hàng ngang của nhóm mình trong nhóm ). Nhóm có số bài đúng nhiều nhất là nhóm chiến thắng. - GV nhận xét, kết nối bài mới: Bài học hôm nay cô sẽ giúp các con cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở. 1000 và vận dụng để giải quyết một số bài toán thực tiễn. - GV ghi tên bài: Bài 62: Phép trừ (có - HS lắng nghe nhớ) trong phạm vi 1 000 (Tiết 1) 2. Khám phá kiến thức - GV cho HS quan sát tranh và dẫn dắt - HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe câu chuyện,, chẳng hạn: “Nam, Việt và Mai đang trò chuyện. Việt lấy dây thun xếp thành hình ngôi sao và khoe mình có 386 dây thun. Nam lại có ít hơn Việt 139 dây thun và Mai có câu hỏi; “Nam ơi, cậu có bao nhiêu dây thun?” - GV cho HS đọc lời thoại của các - HS đọc lời thoại của các nhân vật. nhân vật. + Việt: Mình có 386 dây thun (chun). - Yêu cầu HS nêu bài toán + Nam: Mình có ít hơn Việt 139 dây - GV giúp HS tìm hiểu, phân tích: thun. + Mai: Nam ơi, cậu có bao nhiêu dây thun? + HS nêu bài toán: Việt có 386 dây thun, Nam có ít hơn Việt 139 dây thun. Hỏi Nam có bao nhiêu dây thun?
  13. + Bài toán cho biết gì? + Việt có 386 dây thun, Nam có ít hơn Việt 139 dây thun. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi Nam có bao nhiêu dây thun? + Vậy để tìm số dây thun Nam có ta + Ta thực hiện phép trừ, lấy 386 – 139 làm phép tính gì? - GV nhận xét, yêu cầu HS nêu lại - Lắng nghe, 1 Hs nêu lại phép tính phép tính. - Lắng nghe, theo dõi - GV hướng dẫn kĩ thuật tính. GV vừa hướng dẫn vừa thao tác trên bộ đồ + Số đơn vị của số 386 là 6, số đơn vị dùng: của số 139 là 9, 6 đơn vị nhỏ hơn 9 đơn + Em có nhận xét gì về hàng đơn vị của vị. hai số 386 và 139. + HS theo dõi + Vì 6 nhỏ hơn 9 nên trước tiên ta mượn 1 chục bên hàng chục chuyển sang hàng đơn vị. + Sau đó ta bớt đi 1 + Quan sát và trả lời: gồm 2 trăm, 4 trăm, 3 chục và 9 đơn chục và 7 đơn vị vị. + Yêu cầu hs quan sát và cho biết: hiệu + 247 của 386 và 139 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? + Vậy 386 - 139 = 247. + 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị tạo thành số nào? + Vậy 386 - 139 = ? - Viết 386 rồi viết 139 dưới 386 sao cho - Giáo viên ghi bảng: 386 - 139 = 247. trăm thẳng cột với trăm, chục thẳng cột * GV hướng dẫn HS đặt phép tính trừ với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, 386 - 139 theo hàng dọc: viết dấu -, kẻ vạch ngang rồi thực hiện - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính phép trừ lần lượt từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. - GV hướng dẫn kỹ thuật tính: - Theo dõi
  14. - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách - 1 – 2 HS nhắc lại thực hiện tính. + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt trừ từ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. (mượn 1 chục từ hàng chục sang hàng đơn vị) 3. HĐ luyện tập, thực hành: Bài 1 (92): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện - HS đọc yêu cầu đề bài phép cộng phép trừ (có nhớ) trong - HS nhắc lại phạm vi 1000. - HS cả lớp làm trên PHT - GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu rồi chữa bài. - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực cách thực hiện từng phép tính. hiện từng phép tính. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu có) Đáp án đúng: Bài 2 (92): Đặt tính rồi tính: 241 424 623 562 _ _ _ _ 138 207 617 338 103 217 006 224 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nêu cách thực hiện từng - HS làm bài trên bảng con rồi chữa phép tính - HS nêu cách thực hiện từng phép tính - GV gọi HS nhận xét - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS tự sửa sai (nếu có) - GV lưu ý HS: Đáp án đúng: 362 485 651 780 + Đặt tính sao cho thẳng hàng. _ _ _ _ + Thực hiện tính từ phải sáng trái 36 128 635 68 (mượn 1 chục từ hàng chục sang hàng 326 357 016 612 đơn vị) - HS đọc yêu cầu đề bài
  15. Bài 3 (92): Trong vườn ươm có 456 - HS quan sát và hướng dẫn cách thực cây giống. Người ta lấy đi 148 cây hiện: giống để trồng rừng. Hỏi trong vườn + Trong vườn ươm có 456 cây giống. ươm còn lại bao nhiêu cây giống? Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. + Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống? + Ta thực hiện phép trừ, 456 – 148 - HS làm bài vào vở - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS trình bày bài làm trước lớp - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề Tóm tắt: bài: Có : 456 cây giống + Bài toán cho biết gì? Lấy đi : 148 cây giống Còn lại : cây giống? Bài giải: + Bài toán hỏi gì? Trong vườn ươm còn lại số cây giống là: 456 – 148 = 308 ( cây) + Muốn biết trong vườn ươm còn lại Đáp số: 308 cây giống bao nhiêu cây giống, ta làm phép tính - HS nhận xét gì? - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV cho 1 HS làm bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng - HS trả lời- HS nhắc lại cách thực hiện túng. phép cộng phép cộng (có nhớ) trong - GV cho HS trình bày bài phạm vi 1000. - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt bài làm đúng 4. Vận dụng - HS lắng nghe - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________
  16. Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 10 tháng 4 năm 2024 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG. ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các động tác, bài tập dẫn bóng cao tay tại chỗ và di chuyển. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác, bài tập dân bóng cao tay tại chỗ và di chuyển. - HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được các động tác, bài tập dân bóng cao tay tại chỗ và di chuyển. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác, bài tập dẫn bóng cao tay tại chỗ và di chuyển trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên.
  17. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, thăm Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học  Khởi động 2x8N - GV HD học sinh  - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ khởi động. GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... 2x8N - GV hô nhịp, HS tập  - Bài thể dục PTC.  - Trò chơi “mèo đuổi 2-3’ - GV hướng dẫn chơi  chuột” - HS Chơi trò chơi.  16-18’ II. Phần cơ bản: 1 lần - Khám phá.  - Ôn động tác dẫn - Cho HS quan sát  bóng cao tay tại chỗ. tranh  - Học động tác dẫn - Đội hình HS quan                                                                                                                                                                             
  18. bóng di chuyển GV làm mẫu động sát tranh nhanh dần lên trước. tác kết hợp phân tích  kĩ thuật động tác.  - Cho 2 HS lên thực  - HS quan sát GV hiện lại động tác. làm mẫu - GV cùng HS nhận 1 lần xét, đánh giá tuyên - HS tiếp tục quan sát dương. - GV thổi còi - HS -Thực hành - Luyện 2 lần thực hiện động tác. - Đội hình tập luyện tập - Gv quan sát, sửa đồng loạt. Tập đồng loạt sai cho HS.  - Y,c Tổ trưởng cho  các bạn luyện tập  Tập theo tổ nhóm 4 lần theo khu vực. ĐH tập luyện theo tổ - Tiếp tục quan sát,   4 lần nhắc nhở và sửa sai    1 lần cho HS  GV  - Phân công tập theo Tập theo cặp đôi cặp đôi - HS vừa tập vừa 3-5’ GV Sửa sai giúp đỡ nhau sửa Tập cá nhân - GV tổ chức cho HS động tác sai Thi đua giữa các tổ thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - GV và HS nhận xét - trình diễn đánh giá tuyên - Trò chơi “dẫn bóng dương. tiếp sức” 2 lần - GV nêu tên trò - Chơi theo hướng chơi, hướng dẫn cách dẫn chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính  -------- 4- 5’ thức cho HS.  -------- - Nhận xét tuyên  - Bài tập PT thể lực: dương và sử phạt người phạm luật HS thực hiện kết hợp - Vận dụng: - Cho HS nhảy lò cò đi lại hít thở 15m III.Kết thúc - Yêu cầu HS quan - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn sát tranh trả lời câu
  19. thân. hỏi BT2 trong sách - HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn lỏng chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự thức, thái độ học của  ôn ở nhà hs.  - Xuống lớp - VN ôn lại bài và  chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Đọc đúng, rõ ràng, diễn cảm bài thơ, biết ngắt nghỉ theo nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cảm nhận được tình cảm của bạn nhỏ đối với bố trong bài thơ. - Nhận biết được địa điểm, thời gian và các hình ảnh trong bài thơ. -HSHN thực hiện được các yêu cầu của tiết học * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phân biệt được các từ ngữ chỉ sự vật và các từ ngữ chỉ hoạt động. * Phẩm chất - Biết sử dụng các phương tiện liên lạc hiện nay để thông tin liên lạc với bạn bè, người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, điện thoại... - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh - HS quan sát 2 bức tranh trong trong SGK và trả lời câu hỏi: SGK và nói những gì mà HS + Em thấy những ai trong 2 bức tranh? quan sát được.
  20. + Họ đang làm gì? - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, diễn cảm, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của bạn - Cả lớp đọc thầm. nhỏ trong bài thơ. Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ/ dòng thơ/ câu thơ. - HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp. (HS1 đọc 2 - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: khổ đầu) hòm thư, xa xôi, - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS luyện đọc từ khó. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản HS theo dõi. một lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp nào? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. Hướng dẫn HS đọc đoạn 1,2 để tìm câu trả - HS trả lời: : Bạn nhỏ viết thư lời. cho bố vào dịp gần Tết. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Bố bạn nhỏ đang làm công việc gì ở đảo? + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. Hướng dẫn HS đọc khổ thơ 3 để tìm câu trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả lời. - HS trả lời: Bố bạn nhỏ đang - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu làm công việc giữ đảo và giữ