Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

docx 32 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 31 Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH- CÁC SAO NHI ĐỒNG CAM KẾT GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học. *Năng lực chung HS biết chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn. vệ sinh môi trường ở trường học. *Phẩm chất - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường ở trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Các Sao Nhi đồng cam kết giữ gìn vệ sinh môi trường. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe − GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. - HS theo dõi − GV cho HS nhảy điệu quét sân hoặc lau - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời bàn trên nền nhạc quen thuộc. GV làm các động tác mô phỏng dùng chổi quét sân hoặc
  2. dùng giẻ lau bàn. − GV thống nhất động tác với HS. − Cả lớp cùng nhảy theo động tác của GV, - 4,5 HS trả lời: trên nền nhạc vui. Ví dụ, điệu nhảy Lau bàn sẽ có các động tác sau: + Giặt khăn, vắt khăn. + Lau bàn từ bên trái sang; lau bàn từ bên phải sang. + Gấp khăn, lộn mặt sạch ra ngoài, lau lại từ bên phải sang, rồi từ bên trái sang. + Giặt khăn, vắt khăn, phơi khăn. Kết luận: Kể cả khi lao động, tổng vệ sinh - Lắng nghe môi trường, chúng ta cũng có thật nhiều niềm vui. 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe và vận dụng. - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Bóp nát quả cam, tốc độ đọc khoảng 60 - 65 tiếng/ phút; biết phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản. - Hiểu được nội dung câu chuyện và anh hùng của Trần Quốc Toản * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. * Phẩm chất - Có tình cảm biết yêu quê hương đất nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  3. - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV tổ chức cho hs thi tìm nhanh tên một HS chia sẻ. Kim Đồng, Lê VănTám, người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết. Nguyễn Bá Ngọc, Trần QuốcToản . - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật + Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi - Cả lớp đọc thầm. hộp: + Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà - HS theo dõi. vua: dõng dạc: + Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến xăm xăm xuống biển + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến xin chịu tội + Đoạn 3: Tiếp theo đến một quả cam + Đoạn 4: Phần còn lại. - 2-3 HS luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: giả vờ mượn, ngang - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: ngược, xâmchiếm, đủ điều, quát lớn; giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ tạm nghỉ,cưỡi cổ, nghiến răng, trở điều, quát lớn; tạm nghỉ, ra, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra, - Luyện đọc câu dài: Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn khôngđược gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô - 2-3 HS đọc. mấyngười lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// - Ta xuống xin bệ kiến Vua, - HS thực hiện theo nhóm bốn. không kẻ nào được giữ ta lại - Luyện đọc theo nhóm 4. GV tổ chức cho - HS đọc nhóm 4 HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS đọc theo đoạn. - Luyện đọc nối tiếp từng đoạn đoạn: - GV mời đại diện 1-2 HS đứng dậy đọc lại - HS đọc bài. toàn bài. HS theo dõi - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
  4. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản một lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? - HS trả lời Trần Quốc Toản gặp vua + GV yêu cầu HS làm việc nhóm. Yêu cầu để xin đánh giặc. . HS đọc lại đoạn 1 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 2: Tìm chi tiết cho thấy Trần Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua. - HS trả lời: Đợi mãi không gặp được + GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, yêu cầu vua cậu liều chết xô mấy người lính HS xem lại đoạn 2 để tìm câu trả lời. gác, xăm xăm xuống bến. + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 3: Vua khen Trần Quốc Toản thế nào? - HS trả lời: Vua khen Trần Quốc + GV yêu cầu HS làm việc nhóm, yêu cầu Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước. HS xem lại đoạn 3 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4: Câu 4: Vì sao được vua khen mà Trần Quốc Toản vẫn ấm ức? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - HS trả lời: Vì nghĩ vua coi mình + GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. như trẻ con, không cho dự bàn việc Câu 5: Việc Trần Quốc Toản vô tình bóp nước. nát quả cam thể hiện điều gì? + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. - HS trả lời: Thể hiện Trần Quốc 3.Thực hành. Toản là người rất yêu nước, căm thù * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. giặc. - GV đọc diễn cảm toàn bài Bóp nát quả cam với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng.
  5. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. - HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án. - HS trả lời: Từ ngữ chỉ người: Trần Quốc Toản, Vua, Sứ thần, Lính. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - Từ ngữ chỉ vật: Thuyền rồng, Quả ra từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. cam, Thanh gươm + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả lời. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Kết hợp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để tạo câu nêu hoạt động. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS hoạt động nhóm đôi để tạo câu nêu hoạt động Trần Quốc Toản xô mấy người lính + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, để gác,xăm xăm xuống bến để gặp vua. tạo câu nêu hoạt động. + GV yêu cầu 1-2 HS đại diện trình bày kết quả trước lớp. - HS trả lời. 4. Vận dụng: - ? Em vừa học bài tập đọc nói về chuyện gì? HSTL: gọi điện thoại, gọi qua in-tơ- - Ngày nay bố mẹ ở xa muốn liên lạc với net con liên lạc bằng cách nào? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________
  6. Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Toán Bài 63:LUYỆN TẬP (T1) (CÔ TUYẾT DẠY) ___________________________________ Tiếng việt: VIẾT CHỮ VIẾT HOA Q (KIỂU 2 -Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa Q (kiểu 2); viết câu ứng dụng Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Năng lực chung: - Hình thành và phát triển ở HS năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tự chủ, tự học thông qua các hoạt động học tập. -Hình thành và phát triển phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài sạch sẽ). 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC; 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - Tiết trước học bài gì? - Bóp nát quả cam (Tiết 1 + 2) - Yêu cầu hs đọc bài Bóp nát quả cam và trả - 2 – 3 hs thực hiện lời câu hỏi sgk - Gv nhận xét- kết nối vào bài - Gv giới thiệu bài: Các em đã học và viết - Lắng nghe, nhắc lại đề được chữ viết hoa N. Tiết học hôm nay cô giới thiệu và hướng dẫn các em viết chữ hoa Q (kiểu 2). 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (29’) 1. *Hướng dẫn viết chữ hoa Q:
  7. - Gv giới thiệu mẫu chữ viết hoa Q và hướng dẫn hs viết: + Quan sát mẫu chữ Q thảo luận nhóm đôi nêu: - Quan sát  Chữ hoa Q cao mấy ô li? Rộng mấy ô li?  Chữ hoa Q gồm mấy nét? + Yêu cầu các nhóm trình bày + Hoạt động nhóm đôi + Gv nhận xét + Gv viết mẫu trên bảng lớp (cách viết chữ hoa Q trên màn hình). Gv vừa viết vừa giảng giải quy trình: Nét viết chữ viết hoa Q (kiểu 2) là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trên, cong phải và lượn ngang (tạo vòng + Đại diện nhóm trình bày xoắn nhò ở chân chữ). Cụ thể: Đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5, viết nét cong trên (nhỏ) đến đường kẻ 6, viết tiếp nét cong + Lắng nghe và theo dõi phải (to), xuống tới đường kẻ 1 thì lượn vòng trở lại viết nét lượn ngang từ trái sang phải (cắt ngang nét cong phải), tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ; dừng bút ở đường kẻ 2. - Yêu cầu hs viết bảng + Gv quan sát, uốn nắn những HS còn gặp khó khăn. - Gv nhận xét, sửa sai - Gọi hs nêu lại tư thế ngồi viết bài - Gv yêu cầu hs mở vở và viết chữ hoa Q vào vở tập viết. - Gv theo dõi hs viết bài trong VTV2/T2. - Gv hướng dẫn hs tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - 1 em viết bảng, lớp viết bảng 2. *Viết từ ứng dụng: con - Gv viết sẵn câu ứng dụng lên bảng - Gv yêu cầu hs đọc câu ứng dụng: Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. - Lắng nghe
  8. - Câu ứng dụng có mấy tiếng? - 1 hs nêu lại tư thế ngồi viết. - Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì - Hs viết chữ viết hoa Q (chữ cỡ sao phải viết hoa chữ đó? vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập hai. - Hs góp ý cho nhau theo cặp. + Những chữ cái nào cao 2,5 li? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? - Hs tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. - Hs quan sát - Hs đọc câu ứng dụng. - 9 tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? - HS quan sát và nêu viết hoa chữ Trần Quốc Toản, vì là tên người. - Gv hướng dẫn viết chữ viết hoa T, Q, cách - Các chữ cao 2,5 ô li: T, Q, l, g, nối chữ viết hoa với chữ viết thường, h. các chữ â, n, u, ô, c, o, a, ư, ơ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị trí u, i có độ cao 2 ô li. Chữ t cao đặt dấu chấm cuối câu. 1, 5 ô li, chữ r cao 1,25 ô li. - YCHS viết câu ứng dụng vào vở - Đặt dấu thanh trên đầu chữ â, - Quan sát, uốn nắn hs viết chậm ô, a, ơ, u, o trong tiếng Trần, - Gv hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, Quốc, Toản, người, hùng, tuổi. nhận xét, động viên khen ngợi các em. - Khoảng cách giữa các chữ ghi 3. Hoạt động vận dụng (3’) tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. - Hôm nay, các em đã học chữ hoa gì? - Quan sát và ghi nhớ - Tổ chức cho hs thi đua tìm các câu có chữ hoa Q vừa học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Hs viết vở câu ứng dụng
  9. - Hs đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho bạn. - 1 hs nhắc lại - Hs thi đua VD: Quê hương tươi đẹp. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP : MỞ RỘNG MRVT VỀ NGHỀ NGHIỆP. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI LUYỆN VIẾT LỜI CẢM ƠN CÁC CHÚ BỘ ĐỘI HẢI QUÂN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Tiếp tục Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp, tìm được từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. - Rèn kĩ năng đặt câu chỉ mục đích. - Viết được đoạn văn 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phân biệt được các từ ngữ chỉ sự vật và các từ ngữ chỉ hoạt động. - Biết sử dụng các phương tiện liên lạc hiện nay để thông tin liên lạc với bạn bè, người thân. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài Mưa bóng mây. HS hát - GV hỏi HS: Lời bài hát có nói tới những HS chia sẽ.
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS sự vật nào? - GV nhận xét, tuyên dương,giới thiệu bài. HS theo dõi 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1 : Dựa vào bài đọc, xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp. - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: +BT yêu cầu gì? - HS trả lời -GV gọi 2 HS lần lượt chữa bài. Từ ngữ chỉ hành Từ ngữ chỉ hành -GV nhận xét, tuyên dương động của bố động của con GV có thể YC HS tìm thêm 1 vài từ chỉ giữ đảo, giữ trời gửi thư, viết thư hành động khác mà em biết. - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. Bài 2: Viết 1 - 2 câu vể tình cảm của em đối với một người thân ở xa. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV hỏi: - HS trả lởi: Viết 1 - 2 câu vể tình cảm +?BT yêu cầu gì? của em đối với một người thân ở xa. +? Để viết được các câu đó, cần sử dụng từ - HS trả lởi: Từ chỉ tình cảm. chỉ gì? - GV HD HS tìm từ đặt câu vào vở, kết - HS lắng nghe hợp giải nghĩa từ HS chưa rõ ( nếu có). - HS làm bài -GV gọi 3-5 HS lần lượt chữa bài, nhận xét, sửa chữa. - HS nhận xét, chữa bài. GV có thể chữa bài theo hình thức TC Truyền điện. Bài 3. ) Viết từ ngữ chỉ tên nghề nghiệp - HS nêu yêu cầu của đề bài. dưới mỗi hình. - HS làm bài nhóm 4, chữa bài, nhận b) Dựa vào kết quả của mục a, chọn 4 từ xét ngữ chỉ những người làm việc trên biển để Đáp án: viết vào chỗ trống. a)chài lưới, hải quân, lái xe, - GV cho HS nêu yêu cầu thợ lặn, lái tàu biển,nông dân - GV HDHS đánh số thứ tự từ 1- 6 tranh từ trái sang phải, trên xuống dưới, quan sát b) chài lưới, hải quân, và làm bài nhóm 4. thợ lặn, lái tàu biển - GV chiếu bài, chữa và chốt đáp án. Bài 4. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu. - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài - HS làm bài vào VBT
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yc HS làm bài VBT - HS chữa bài, nhận xét. - GV chiếu bài HS, nhận xét, giải nghĩa từ. Những người dân chài ra khơi để nuôi tôm cá. Các chú bộ đội hái quân tuần tra để đánh cá. Người dân biển làm lóng bè để canh giữ biển đáo. Bài 5. Viết 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ - HS đọc yêu cầu đề bài. đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ -HS thảo luận nhóm 2 và trả lời biển đảo của Tổ quốc. - HS làm bài vào VBT - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT - GV hỏi HS : - HS trả lời: Cháu chào các chú ạ. + Em gửi lời chào đến các chú bộ đội hải - HS trả lời: họ và tên, địa chỉ của em quân bằng câu như thế nào? + Em giới thiệu những gì về mình với chú - HS trả lời: Cháu cảm ơn các chú rất hải quân? nhiều vì đã canh gác vùng biển đảo để + Em viết lời cảm ơn và nêu rõ lí do khiến bảo vệ đất nước cho chúng cháu được em biết ơn các chú bộ đội hải quân như thế bình yên./ Các chú đã không quản ngại nào?. khó khăn, công tác xa nhà để bảo vệ tốt vùng biển đảo của đất nước nên cháu rất biết ơn các chú. Cháu yêu các + Em gửi lời chúc, lời chào đến các chú bộ chú nhiều lắm. đội hải quân ra sao? - HS trả lời: Cháu kính chúc các chú luôn mạnh khỏe và công tác tốt. Cháu + Cần thêm vào phần cuối điều gì để các chào các chú ạ. chú biết là đó là đoạn văn do em viết? - HS trả lời: Cháu của các chú ( tên/ học tên) + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu câu, chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) cuối câu có dấu chấm. 3. Vận dụng. - HS viết đoạn văn . - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn . - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________
  12. Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: BÓP NÁT QUẢ CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa để kể câu chuyện Bóp nát quả cam - Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. *Năng lực chung - Hiểu được anh hùng Trần Quốc Toản từ nhỏ đã sớm có lòng yêu nước căm thù giặc giặc; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm * Phẩm chất - Bồi dưỡng cho HS yêu quê hương đất nước. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? -- 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Nêu sự việc trong từng tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng Tranh 1: Trần Quốc Toản xô ngã mấy tranh, trả lời câu hỏi: người lính gác để được vào gặp vua, + Tranh vẽ cảnh ở đâu? xin đánh giặc. + Trong tranh có những ai? Tranh 2: Trần Quốc Toản quỳ xuống + Mọi người đang làm gì? tâu với vua: “Cho giặc mượn đường là + Vua ban cho trái gì? mất nước. Xin bệ hạ cho đánh!” và đặt - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. thanh gươm lên gáy xin chịu tội. - Nhận xét, động viên HS. - Tranh 3: Vua nói: “Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen.” và ban cho Quốc Toản một quả cam. - Tranh 4: Quốc Toản xòe tay cho mọi người xem quả cam vua ban nhưng quả cam đã nát từ bao giờ. 3. Thực hành.
  13. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - 1-2 HS đọc. - GV nêu yêu cầu của BT2 - HS kể theo nhóm , cá nhân - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu Tranh 1: Giặc Nguyên cho sứ thần sang chuyện trong nhóm 4 giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước - Gọi HS kể trước lớp. ta. Thấy sứ giặc ngang ngược, Trần - GV sửa cách diễn đạt cho HS. Quốc Toản vô cùng căm giận. Biết vua - Nhận xét, khen ngợi HS. họp bàn việc nước dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp nhà vua xin đánh giặc. Đợi mãi không gặp được vua, cậu liều chết xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến. - Tranh 2: Gặp vua, Quốc Toản quỳ xuống tâu: Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh! Nói xong, cậu tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội. - Tranh 3: Vua cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo: Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen. Nói rồi, vua bạn cho Quốc Toản một quả cam. - Tranh 4: Quốc Toản ấm ức bước lên bờ: “vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con, không cho dự bàn việc nước". Nghĩ đến quân giặc ngang ngược, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt khi trở ra, Quốc Toản xoè tay cho mọi người xem cam quý. Nhưng quả cam đã nát từ bao giờ. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 4. Vận dụng. trước lớp. Hoạt động 3. Kể cho người thân về người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - GV hướng dẫn HS. + Trước khi kể các em xem lại 4 tranh - HS lắng nghe, nhận xét. và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu chuyện - HS thực hiện + Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn
  14. + Lắng nghe ý kiến người thân sau khi nghe kể. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét giờ học - HS chia sẻ. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán: TIẾT 152: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC; 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: (3’) - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài -HS hát hát. - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - GV ghi tên bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (29’) 2.1 Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn HS kiểm tra tất cả các phép - 1-2 thảo luận nhóm đôi, thực tính để tìm ra có 2 phép tính sai và sửa lại cho hiện các yêu cầu, viết lại phép đúng. tính sai ra bảng con - HS trình bày (Phép tính B, D - Nhận xét, tuyên dương HS. sai) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời
  15. - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân trên - HS thực hiện yêu cầu. bảng con. GV nhắc HS thứ tự thực hiện các phép tính (tính từ trái sang phải), HS có thể thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS trình bày kết quả: 800 – 200 + 135 = 735 1000 – 500 + 126 = 626 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - 2-3 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời + Bài toán hỏi gì? + Để biết được đội Hai sửa được bao nhiêu + Phép tính trừ. mét đường thì ta phải thực hiện phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày bảng. - HS thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trình bày bài giải. HS khác nhận xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe. 2.2. Trò chơi: Cờ ca-rô - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, - HS lắng nghe luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát cho các nhóm 1 con xúc xắc; - HS tham gia trò chơi. tổ chức cho HS chơi. - HS kiểm tra lại đáp án trên bàn cờ ca-rô, nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng cuộc 3. Hoạt động vận dụng (3’) - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - Qua tiết học, em đã ghi nhớ và vận dụng những kiến thức nào đã học? - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________
  16. Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 17 tháng 4 năm 2024 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG. ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các động tác, bài tập dẫn bóng cao tay tại chỗ và di chuyển. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác, bài tập dân bóng cao tay tại chỗ và di chuyển. HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được các động tác, bài tập dân bóng cao tay tại chỗ và di chuyển. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác, bài tập dẫn bóng cao tay tại chỗ và di chuyển trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất : Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
  17. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2x8N  - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập  - Trò chơi “bịt mắt 2-3’  bắt dê” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.  16-18’ II. Phần cơ bản: 1 lần - Khám phá. - GV làm mẫu lại  - Ôn động tác khởi động tác kết hợp   động với bóng phân tích kĩ thuật, - HS quan sát GV - Ôn động tác dẫn các lưu ý khi thực làm mẫu bóng cao tay tại chỗ. hiện động tác. - Ôn động tác dẫn - Cho 2 HS lên thực - HS tiếp tục quan sát bóng di chuyển hiện lại động tác. nhanh dần lên trước. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương.  3 lần - GV thổi còi - HS   thực hiện động tác.     - Gv quan sát, sửa    ĐH tập luyện theo tổ sai cho HS.    Thực hành -Luyện          tập                                                                                                                                                          
  18. Tập theo tổ nhóm 4 lần - Y,c Tổ trưởng cho    các bạn luyện tập  GV  4 lần theo khu vực. 1 lần - Tiếp tục quan sát, - HS vừa tập vừa nhắc nhở và sửa sai giúp đỡ nhau sửa Tập theo cặp đôi cho HS động tác sai 3-5’ - Phân công tập theo - Từng tổ lên thi đua Tập cá nhân cặp đôi - trình diễn Thi đua giữa các tổ GV Sửa sai - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Chơi theo hướng - Trò chơi “di - GV và HS nhận xét dẫn chuyển tiếp sức” đánh giá tuyên 2 lần dương.  -------- - GV nêu tên trò  -------- chơi, hướng dẫn cách  chơi, tổ chức chơi 4- 5’ thở và chơi chính thức cho HS. HS thực hiện kết hợp - Bài tập PT thể lực: - Nhận xét tuyên đi lại hít thở dương và sử phạt - Vận dụng: người phạm luật - HS trả lời - Cho HS tại chỗ III.Kết thúc đánh tay nhanh 20 - Thả lỏng cơ toàn lần - HS thực hiện thả thân. - Yêu cầu HS thực lỏng - Nhận xét, đánh giá hiện BT3 trong sách. - ĐH kết thúc chung của buổi học.  Hướng dẫn HS Tự  - GV hướng dẫn  ôn ở nhà - Nhận xét kết quả, ý - Xuống lớp thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHẾC RỄ ĐA TRÒN ( Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù
  19. - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng chỗ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: vì sao Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn, hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên nhi đồng * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. * Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, điện thoại... - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS nghe nhạc bài Ai yêu Bác Hồ -HS hát theo Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng cảu nhạc sĩ Phong Nhã? YC HS quan sát tranh TLCH 3-4 HS chia sẻ Các bạn nhỏ đang làm gì?Em đoán xem các bạn đang ở đâu? Coa điều gì đặc biệt trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: - * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: ngoằn ngoèo,cuốn,cuộn,chiếc rễ, - 3 HS đọc nối tiếp. - GVHD HS đọc những câu dài (Vd: Một sớm hôm ấy,/như thường lệ,Bác Hồ đi dạo - HS đọc nối tiếp. trong vườn...) -HS đọc - Luyện đọc đoạn theo nhóm 3: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ - HS luyện đọc theo nhóm 3. trợ HS. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản một lần nữa. HS lắng nghe, thực hiện. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1:
  20. Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ làm gì? - HS trả lời: Bác bảo chú cần vụ + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. cuốn chiếc rễ lại rồi đem trồng Hướng dẫn HS đọc đoạn 1,2 để tìm câu trả cho nó mọc tiếp. lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. Hướng dẫn HS đọc đoạn 3 để tìm câu trả - HS trả lời: Bác hướng dẫn chú lời. cần vụ cuộn chiếc rễ lại thành + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu một vòng tròn, buộc nó tựa vào trả lời. hai cái cọc rồi vùi hai đầu rễ - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu xuống đất. hỏi 3: Câu 3: Vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa như vậy? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc 3 - HS trả lời: Vì sau này nó mọc khổ cuối để tìm câu trả lời. thành cây đa có vòng lá tròn, các + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. em thiếu nhi có thể chui qua chui - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu lại vòng lá ấy khi vào thăm vườn hỏi 4: Bác. Câu 4: Qua bài đọc, em thấy tình cảm của - HS lắng nghe, thực hiện. Bác Hồ với thiếu nhi như thế nào? - HS trả lời: + GV đưa ra một số gợi ý cho HS + Gv mời 2-3 HS trình bày câu trả lời. Đáp án: Cho thấy Bác rất yêu 3. Thực hành. thương các cháu thiếu niên, nhi * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. đồng. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm 3 người. Từng HS đọc đoạn theo 3 đoạn - HS đọc bài, các HS khác lắng GV đã phân chia. nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc diễn cảm - HS lắng nghe, đọc thầm theo. toàn bộ văn bản Chiếc rễ đa tròn. - GV đọc lại toàn bài một lần nữa. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: