Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
- TUẦN 32 Thứ hai, ngày 22 tháng 4 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO “VÌ MỘT HÀNH TINH XANH”. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn vệ sinh trường, lớp. *Năng lực chung - HS biết thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn vệ sinh trường, lớp. *Phẩm chất - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường ở lớp, ở trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hưởng ứng phong trào “Vì một hành tình xanh”. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe -GV mời từng HS suy nghĩ, vì sao màu xanh là - HS theo dõi biểu tượng cho việc sống thân thiện với môi trường?
- -Như vậy, màu xanh là màu của hi vọng, màu - HS cùng chơi trò chơi có màu của tương lai. GV mời HS cùng chơi trò chơi xanh. có màu xanh. -Luật chơi: Cả lớp cùng xếp hàng ngang ngoài - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời sảnh hoặc sân trường. GV hoặc bạn quản trò hô: Xanh – cả lớp bước lên 1 bước. Đỏ − đứng yên. Tím: Lùi 1 bước. Vàng: Bước sang ngang. - HS phải nhớ để bước đúng theo khẩu lệnh. Khẩu lệnh sẽ đưa ra bốn màu một lần. Ví dụ: Xanh đỏ tím vàng. Vàng vàng xanh xanh. Tím tím tím đỏ, - Lắng nghe Kết luận: Màu xanh giúp chúng ta bước đi, tiến lên phía trước vì màu xanh tượng trưng cho thiên nhiên, sự thân thiện với môi trường 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe và vận dụng. biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Việt LUYỆNTẬP: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT SỰ VIỆC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Kể lại được một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn theo gợi ý. - Viết được 4-5 câu kể về việc Bác đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn. *Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi ý kiến với bạn về việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn. - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. Trao đổi với bạn, viết đoạn văn. - Năng lực vận dụng và sáng tạo: Biết vận dụng những điều đã học để viết được một đoạn văn. - Năng lực văn học: Phát triển kĩ năng nói, viết việc Bác đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua việc làm đó.
- - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS nghe nhạc bài Ai yêu Bác Hồ HS vận động và hát. Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng cảu nhạc sĩ Phong Nhã? - GV giới thiệu bài. - HS viết tên bài vào vở 2. Khám phá Hoạt động 1: Kể lại một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Kể lại một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn: -Em muốn kể việc làm nào của Bác Hồ. - Bác đã làm việc đó như thế nào. - Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS cùng nhau kể về việc Bác Hồ đã - HS trả lời: Bác chợt thấy một chiếc rễ làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn đa nhỏ dài ngoằn ngoèo trên mặt đất. theo gợi ý. Cả nhóm thống nhất đáp án. Bác nói với chú cần vụ: - GV mời đại điện một số nhóm trình - Chú cuốn chiếc rễ này lại, rồi trồng bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, cho nó mọc tiếp nhé! bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Thực hành. Hoạt động 2: Viết 4-5 câu về việc em vừa kể - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập. câu hỏi: Viết 4-5 câu về việc em vừa kể ở trên. - GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe, thực hiện.
- + HS viết 4 - 5 câu về việc làm của Bác trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn mà các em vừa kể. Lưu ý các em về cách viết hoa (chữ đầu câu, tên riêng Bác Hồ), dấu chấm cuối câu. + HS viết vào giấy nháp. Đổi bài cho nhau để cùng soát lỗi và góp ý. - GV yêu cầu HS viết đoạn vào vở sau - HS viết bài. khi được góp ý. - GV mời một số HS đọc bài viết trước - HS đọc bài. lớp. - GV và cả lớp nhận xét. GV tuyên - HS lắng nghe, tiếp thu. dương HS viết tốt. 3. Vận dụng. - Các em đã viết về ai? - Về nhà đọc truyện kể về Bác Hồ sau đó viết lại 4-5 câu kể về một việc Bác - HS lắng nghe, thực hiện Hồ đã làm trong câu chuyện đó mà em ấn tượng. - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm đọc một câu chuyện kể về Bác Hồ. - Kể lại câu chuyện đã đọc. Nói cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện. * Năng lực chung . - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách . * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm về về Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG: - Một số bài viết.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát Ai yêu Bác Hồ Chí -HS hát Minh hơn thiếu niên nhi đồng cảu nhạc sĩ -HS lắng nghe Phong Nhã? - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 2, 3 HS đọc yêu cầu. - Tìm đọc một câu chuyện kể về Bác Hồ. GV đã giao nhiệm vụ cho HS Tìm đọc bài thơ, Học sinh bài thơ, câu chuyện câu chuyện viết về về Bác Hồ. viết về về Bác Hồ. - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội dung -HS làm việc nhóm đôi trao đổi. của bài mà mình đã đọc. Dựa theo gợi ý sau: Ví dụ: Câu chuyện: Quả táo của -Tên của bài là gì? Bác Hồ -Tác giả là ai? - HS chia sẻ theo nhóm - Bài viết nào về Bác Hồ ? - HS thực hiện - Em thích nhất hoạt động nào của Bác Hồ. ? ? Vì sao em thích? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Bài 2: Kể lại câu chuyện đã đọc. Nói cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện. - 2, 3 HS đọc. HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4 đọc một - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện đã đọc theo khổ thơ em thích nhóm 4. - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức nói cảm xúc của em sau khi đọc câu Cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện. chuyện: Bác Hồ luôn dành tình . cảm cho thiếu nhi, dành sự quan tâm cho thiếu nhi từ những điều nhỏ nhất. - HS lắng nghe. HS nhắc lại những nội dung đã học. -HS nhắc lại kiến thức - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã HS chia sẽ. học. - Các em về nhà đọc cho người thân nghe một câu chuyện kể về Bác Hồ. mà các em đã sưu tầm được. - GV nhận xét giờ học...
- - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _____________________________ BUỔI CHIỀU Toán Bài 65:BIỂU ĐỒ TRANH (CÔ TUYẾT DẠY) ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: quan sát tranh, hiểu và nêu các chi tiết trong tranh ứng với nội dung từng đoạn của bài đọc. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở ngay - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu trên văn bản đọc, thảo luận nhóm và trả lời hỏi: câu hỏi: Đoán xem các bạn nhỏ trong tranh đang nói gì? + GV gợi ý cho HS: Tranh vẽ gì? Tay bạn + Tranh vẽ ba bạn nhỏ và một quả địa nam áo kẻ đang chỉ vào đâu? Theo em, bạn cầu, trên quả địa cầu là bản đồ thế đó đang nói câu gì? giới. + Tay bạn nam chỉ vào bản đồ đất nước Việt Nam. + Theo em, bạn đó đang đây là bản đồ đất nước chúng mình – đất nước Việt
- - GV dẫn dắt vấn đề: Quê hương chúng ta Nam. mang tên Việt Nam - mảnh đất hình chữ S dấu yêu, nơi mà biết bao thế hệ non trẻ, tài năng đã sinh ra cho đến khi trở về cát bụi vẫn luôn khắc tâm ghi nhớ nơi mình sinh ra. Mỗi người dân Việt Nam đều có tình cảm thiêng liêng gắn bó với quê hương xứ sở của mình. Tình cảm yêu quê hương đất nước là một truyền thống tốt đẹp và đáng quý của dân tộc Việt Nam. Cho dù có ở nơi xa nhưng mỗi người vẫn luôn nhớ về quê nhà của mình. Để tìm hiểu rõ hơn về đất nước Việt Nam của chúng ta, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 25: Đất nước chúng mình. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn văn bản. Chú ý đọc với ngữ điệu trung tính, pha chút tự hào. Ngắt - HS lắng nghe, đọc thầm theo. giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ khó phát âm do ảnh hưởng của phát âm địa - HS luyện phát âm từ khó. phương: lá cờ, nền đỏ, lịch sử, lễ hội. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp bài đọc: + HS1(đoạn 1): từ đầu đến ‘năm cánh”. + HS2 (đoạn 2): tiếp theo đến “lịch sử - HS đọc bài. nước nhà”. + HS3 (đoạn 3): tiếp theo đến “mùa khô”. + HS4 (đoạn 4): đoạn còn lại. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của một số từ ngữ khó: + Khí hậu: các đặc điểm về nắng, mưa, nhiệt độ,... được lặp lại hằng năm của một - HS lắng nghe, tiếp thu. vùng. + Thủ đô: là trung tâm hành chính của một quốc gia. + Trang phục truyền thống: quần áo truyền thống của một quốc gia, một địa phương,
- một dân tộc. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4. 3. Vận dụng: - Về nhà đọc cho người thân nghe bài đọc . - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Tiếp tục Mở rộng vốn từ về Bác Hồ, Chọn được từ thích hợp để hoàn thành câu. - Nói được một câu về Bác Hồ - Viết được 4-5 câu kể về việc Bác đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn. *Năng lực chung + Năng lực ngôn ngữ: Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. + Năng lực văn học: Rèn kĩ năng nói được một câu về Bác Hồ.. * Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS hát/ nghe bài : Ai yêu HS hát Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng HS chia sẽ. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài 2. Khám phá – Thực hành. HS theo dõi Bài 1 : Xếp các từ trong ngoặc vào cột thích hợp.(yêu thýõng, kính yêu, chãm lo, nhớ õn, kính trọng, quan tâm ) - Gọi HS ðọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu đề bài. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả -HS thảo luận nhóm và trả lời lời. -GV gọi 2 nhóm phân công thành viên lên - Đại diện 2 nhóm lên làm bài
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS bảng làm bài + Từ chỉ tình câm của Bác Hổ với thiếu nhi : yêu thương, quan tâm, chăm lo + Từ chỉ tình câm của thiếu nhi với Bác Hồ : kính yêu, nhớ ơn, kính trọng -GV nhận xét, kết luận, tuyên dương -HS trả lời Bài 2 : Dựa vào kết quả bài tập 6, viết 1 câu : a. Về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi b. Về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ -GV yêu cầu HS tự làm bài và đọc bài làm - HS làm bài vào VBT của mình a. Bác Hồ rất yêu thương các em thiếu nhi. b. Các em thiếu nhi Việt Nam luôn luôn nhớ ơn Bác Hồ. ? Khi viết câu lưu ý gì? - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có dấu chấm. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3 : Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống ( anh dũng, thân thiện, cần cù ) -HS đọc yêu cầu đề bài, và trả lời - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc đáp án của + Người dân Việt Nam lao động rất mình cần cù + Các chú bộ đội chiến đấu anh dũng để bảo vệ Tổ quốc + Người Việt Nam luôn thân thiện với du khách nước ngoài - GV nhận xét, chốt đáp án Bài 4 : . Viết 4 - 5 câu kể về một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn. - HS đọc yêu cầu -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -HS trả lời -GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT + Em muốn viết về việc làm nào của Bác Hồ ? + Bác đã làm việc đó như thế nào? + Em thích hoạt động nào nhất?
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS + Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác? - GV hỏi HS : +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? nhau bằng dấu chấm . -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu -HS viết đoạn văn chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) 3. Vận dụng. - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn . - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Thứ ba, ngày 23 tháng 4 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt ĐỌC: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: quan sát tranh, hiểu và nêu các chi tiết trong tranh ứng với nội dung từng đoạn của bài đọc. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 2 1. Khởi động: HS hát bài hát Việt Nam ơi -HS hát và vận động theo lời bài hát * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Yêu cầu 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu
- hỏi cuối bài - Gv tổ chức chia sẻ từng câu hỏi Câu 1: Sắp xếp các thẻ dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài đọc + GV hướng dẫn HS: • HS đọc các thẻ theo thứ tự từ thẻ 1 - HS trả lời: thẻ 1 - đoạn 3, thẻ 2 - đến 4. đoạn 1; thẻ 3 - đoạn 2; thẻ 4 - đoạn 4. • HS đọc thầm lại các đoạn văn trong bài đọc, thảo luận nhóm để tìm các “từ khoá” được nhắc tới trong các đoạn. Lưu ý các từ trùng nhau trong bài đọc và trong các thẻ. Câu 2: Lá cờ tổ quốc ta được tả như thế - HS trả lời: Lá cờ Tổ quốc ta hình nào? chữ nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Câu 3: Bài đọc nói đến những vị anh hùng - HS trả lời: Bài đọc nói đến những vị nào của dân tộc ta. anh hùng dân tộc là Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh. ? Ba miền đất nước là những miền nào? - HS trả lời: Ba miền đất nước là Câu 4: Kể tên các mùa trong năm của ba những miền bắc, trung, nam. miền đất nước. - HS trả lời: Miền bắc và miền trung một năm có bốn mùa (xuân, hạ, thu, đông), miền nam có hai mùa (mùa + GV nhận xét đánh giá. mưa và mùa khô). 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài Đất nước - HS lắng nghe, đọc thầm. chúng mình. với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Câu 1: Tìm các tên riêng có trong bài đọc. - HS trả lời: Việt Nam, Hà Nội, Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh, Bắc, Câu 2: Dùng từ là kết hợp từ ngữ ở cột A Trung, Nam.
- với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu - HS trả lời: + Việt Nam là đất nước tươi đẹp của chúng mình. + Thủ đô nước mình là Hà Nội. + Trang phục truyền thống của người + GV nhận xét, đánh giá. Việt là áo dài. 4. Vận dụng: - Em đã từng mặc áo dài chưa? Khi mặc - HS nêu nó em cảm thấy như thế nào? - Về nhà tìm hiểu thêm một số kiểu áo dài - Lắng nghe, thực hiện ở nước ta.- GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Củng cố nhận biết, đọc, mô tả, nhận xét số liệu của biểu đồ tranh. Biết biểu thị các con vật, đồ vật theo đơn vị khác khái quát hơn như chấm tròn, bó que tính, . khi kiểm đếm số liệu dựa vào biểu đồ tranh. * Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận. Phát triển năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài
- 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: - 2-3 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi: Có bao nhiêu con búp bê? Gấu bông và sóc bông? - HS nhắc lại. - Số búp bê như thế nào với số sóc bông? - Phải thêm mấy gấu bông để số búp bê và số gấu bông bằng nhau? - Số thú bông nhiều hơn số búp bê là bao nhiêu con? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV giới thiệu điểm mới trong biểu đồ - 1-2 HS trả lời. tranh là mỗi con vật (gà, ngỗng, vịt) được biểu thị là một chấm tròn. - HS nêu. - GV yêu cầu HS đếm số chấm tròn ở mỗi cột, mô tả, nhận xét các chấm tròn trong biểu đồ. - HS làm việc cá nhân. - HS làm việc nhóm đôi. Đại diện nhóm trả lời. + Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào ít nhất? - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi SHS. + Mỗi loại có bao nhiêu con? - Đại diện các nhóm trả lời. + Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con? + Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con? - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- - GV hỏi? Mỗi bó que tính là bao nhiêu que tính rời? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát làm việc cá - HS trả lời. nhân - HS trả lời. - Mỗi hộp có bao hiêu que tính? - Hộp nào có nhiều que tính nhất? Hộp nào có ít que tính nhất? - HS làm việc cá nhân. - HS nhận xét- HS nhắc lại. - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS nhắc lại. 3. Vận dụng ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? ? Nêu những biểu đồ tranh mà em biết? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài -HS chia sẽ. và chuẩn bị bài sau -HS chia sẽ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 24 tháng 4 năm 2024
- BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC TUNG – BẮT BÓNG BẰNG HAI TAY. ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các động tác tại chỗ tung – bắt bóng bằng hai tay. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác tại chỗ tung – bắt bóng bằng hai tay. -HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được các động tác tại chỗ tung – bắt bóng bằng hai tay. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác tại chỗ tung – bắt bóng bằng hai tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất : Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2x8N - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập - Trò chơi “kết bạn” 2-3’ - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.
- 16-18’ II. Phần cơ bản: - GV làm mẫu lại - Khám phá. động tác kết hợp - Ôn động tác tại chỗ phân tích kĩ thuật và - HS quan sát GV tung bóng ra trước lưu ý khi thực hiện làm mẫu bằng hai tay. động tác động tác. - Cho 2 HS lên thực - Ôn động tác di chuyển tung – bắt hiện lại động tác. - GV cùng HS nhận bóng bằng hai tay - HS tiếp tục quan sát 1 lần xét, đánh giá tuyên dương. - Đội hình tập luyện -Thực hành - Luyện 2 lần - GV thổi còi - HS đồng loạt. tập thực hiện động tác. Tập đồng loạt - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm 4 lần các bạn luyện tập theo khu vực. 4 lần - Tiếp tục quan sát, GV 1 lần nhắc nhở và sửa sai cho HS - HS vừa tập vừa giúp đỡ nhau sửa Tập theo cặp đôi - Phân công tập theo cặp đôi động tác sai - Từng tổ lên thi đua Tập cá nhân GV Sửa sai - trình diễn Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Chơi theo hướng - Trò chơi “lăn bóng đánh giá tuyên dẫn bằng tay” 3-5’ 2 lần dương. - GV nêu tên trò -------- chơi, hướng dẫn cách -------- chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính 4- 5’ thức cho HS. HS thực hiện kết hợp - Bài tập PT thể lực: - Nhận xét tuyên đi lại hít thở dương và sử phạt
- người phạm luật - HS trả lời - Vận dụng: - Cho HS chạy nâng cao đùi sau đó chạy III.Kết thúc nhanh 15m - Thả lỏng cơ toàn - Yêu cầu HS quan - HS thực hiện thả thân. sát tranh trả lời câu lỏng - Nhận xét, đánh giá hỏi BT2 trong sách. - ĐH kết thúc chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự - GV hướng dẫn ôn ở nhà - Nhận xét kết quả, ý - Xuống lớp thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng việt VIẾT CHỮ HOA V I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh. *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu:
- + Độ cao, độ rộng chữ hoa V + Chữ hoa V gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa V - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa V .N đầu câu,tên riêng. + Cách nối từ V sang i. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS viết câu ứng dụng vào vở - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V tập viết. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS lắng nghe, tự soát lại bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS của mình. 4. Vận dụng - Qua bài học các em biết vận dụng viết - Về nhà luyện viết chữ hoa và chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn - Về nhà luyện viết chữ hoa Q và cụm từ - Nhận xét tiết học ứng dụng cho đẹp hơn( đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN THÁNH GIÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về câu chuyện Thánh Gióng. - Nói được những điều thú vị trong câu chuyện Thánh Gióng cho người thân. *Năng lực chung
- - Hiểu đượcThánh Gióng là người giúp dân ta đánh đuổi giặc Ân, cứu nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm * Phẩm chất - Bồi dưỡng cho HS yêu quê hương đất nước. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia trả lời câu hỏi bên dưới tranh: sẻ trước lớp. + Tranh 1: Cậu bé Gióng có gì đặc biệt? - Tranh 1: Cậu bé Gióng không biết + Tranh 2: Gióng đã nói gì với sứ giả? nói biết cười, không biết tự xúc ăn. + Tranh 3: Gióng đã thay đổi như thế nào? - Tranh 2: Gióng nói với sứ giả: “Về + Tranh 4: Sau khi đánh đuổi giặc Ân, bảo với vua rèn cho ta một con ngựa Gióng đã làm gì? sắt, một thanh gươm sắt, một áo giáp - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. sắt và một nón sắt, ta sẽ đánh đuổi - GV thống nhất đáp án, kể câu chuyện 2 giặc dữ cho!”. lượt với giọng diễn cảm. - Tranh 3: Gióng lớn nahnh như thổi, - Nhận xét, động viên HS. người cao to sừng sững. 3.Thực hành. - Tranh 4: Sau khi đánh đuổi giặc * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu Ân, Gióng cưỡi ngựa bay về trời. chuyện theo tranh. - HS lắng nghe - YC HS nhẩm lại từng đoạn câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách với bạn theo cặp. diễn đạt cho HS. - HS kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. 4. Vận dụng: - HDHS kể với người thân những điều mà - HS lắng nghe. em thấy thú vị nhất trong câu chuyện Thánh Gióng - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
- Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 25 tháng 4 năm 2024 Luyện toán: THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước; ôn kiểu câu giới thiệu. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, thêm yêu văn hóa Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, điện thoại... - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - Ảnh chụp ở đâu? - HS trả lời tự do theo trải nghiệm của - Giới thiệu tranh minh hoạ cá nhân. + Tranh 1: Ruộng bậc thang ở Sa Pa. - Quan sát, lắng nghe + Tranh 2: Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh. + Tranh 3: Cầu Thê Húc, Đền Ngọc Sơn ở Hà Nội. - GV đặt vấn đề: Các em hãy tưởng tượng cả lớp sẽ đi chung một chuyến tàu, chuyến tàu này sẽ đưa mọi người đi từ Bắc vào Nam, dừng chân ở những cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước. Hành trình sẽ bắt đầu từ miền Bắc, rồi đến miền Trung và cuối cùng là miền Nam. Đồng hành cùng chúng ta sẽ là các câu ca dao ghi lại cảnh đẹp non sông, đất nước. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những câu da dao về cảnh đẹp non sông,

