Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
- TUẦN 33 Thứ hai, ngày 29 tháng 4 năm 2024 NGHỈ LỄ Thứ ba, ngày 30 tháng 4 năm 2024 NGHỈ LỄ 30/4 _________________________________ Thứ tư, ngày 1 tháng 5 năm 2024. NGHỈ LỄ 1/5 _____________________________________ Thứ năm, ngày 2 tháng 5 năm 2024 BUỔI SÁNG Luyện toán THẦY SƠN DẠY _____________________________________ Tiếng Việt LUYỆNTẬP: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT SẢN PHẨM ĐƯỢC LÀM TỪ TRE HOẶC GỖ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nêu được tên và công dụng của các đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. - Viết được 4-5 câu giới thiệu về một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. *Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi ý kiến với bạn về tên và công dụng của các đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. Trao đổi với bạn, viết đoạn văn. - Năng lực vận dụng và sáng tạo: Biết vận dụng những điều đã học để viết được một đoạn văn. - Năng lực văn học Phát triển kĩ năng đặt câu, viết đoạn văn giới thiệu sản phẩm được làm từ tre hoặc gỗ * Phẩm chất - Biết bày tỏ công dụng của các đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - Đố HS tìm được các vật trong lớp - HS trả lời. học được làm từ tre hoặc gỗ. Nêu công dụng của chúng. - Gv dẫn dắt vào bài. - HS viết tên bài vào vở 2. Khám phá Hoạt động 1: Nói tên các đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ và công dụng của chúng - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. câu hỏi: Nêu tên các đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ và công dụng của chúng. - GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe, thực hiện. + HS quan sát tranh, gọi tên từng đồ vật trong tranh. + HS trả lời câu hỏi: Mỗi đồ vật được làm từ chất liệu gì? Từng đồ vật được dùng để làm gì? - HS trả lời: Những đồ vật được làm từ - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết tre hoặc gỗ: đũa, khay để cốc chén, bàn quả. ghế. - HS trả lời: Đồ vật làm từ gỗ hoặc tre: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Ngoài giường để ngủ, tủ để đựng quần áo, kệ các đồ vật trong tranh, các em còn biết để đựng sách,... những đồ vật nào được làm từ gỗ hoặc tre? Công dụng của từng đồ vật? 3. Thực hành. Hoạt động 2: Viết 4-5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ - - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. câu hỏi: Viết 4-5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. - GV hướng dẫn HS thảo luận theo - HS lắng nghe, thực hiện. cặp: + HS đọc các câu gợi ý trong sgk. Ví dụ: + HS lần lượt hỏi đáp theo cặp từng (1) Em muốn giới thiệu về cái tủ. câu hỏi gợi ý trong sgk. (2) Đồ vật này hình chữ nhật, to và (1) Em muốn giới thiệu đồ vật gì?. nhiều ngăn, có cả gương bên trong cánh (2) Đồ vật đó có điểm gì nổi bật?( về tủ. hình dáng,màu sắc..)
- (3) Đồ vật đó được dùng để làm gì? (3) Nó được dùng để đựng quần áo, chăn (4) Em có nhận xét gì về đồ vật đó màn,... hoặc người làm ra đồ vật đó? (4) Em thích cái tủ vì nó giống như một - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết cái hộp bí mật, chứa được rất nhiều đồ quả đạc, giúp nhà cửa thêm gọn gàng. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở. - HS trình bày. - GV nhận xét, chữa một số bài của - HS viết bài. HS, khen ngợi những bài làm tốt hoặc - Lắng nghe, chỉnh sửa có tiến bộ. 4. Vận dụng - HSTL - Em thấy các vật dụng làm từ tre hoặc gỗ có hữu ích không - Lắng nghe - Về nhà hoàn thiện lại bài viết của mình hoặc viết giới thiệu về một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ khác - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Toán Bài 68 :LUYỆN TẬP(TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. * Năng lực chung - Năng lực tư duy, lập luận toán học. - Năng lực tính toán. - Năng lực giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung tranh và biểu đồ tranh - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. 2. Khám phá – Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời. - Yêu cầu Hs quan sát SHS. - Gọi HS trả lời. - HS trả lời. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS nhắc lại. Bài 2+ 3 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gv yêu cầu HS làm vở củng cố - HS trả lời. cách viết số thành tổng trăm, chục, - HS làm vở. đơn vị. - HS trao đổi chấm chéo. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn cộng nhẩm các - HS làm vở. trăm, chục, đơn vị rồi so sánh với số đã cho ở bên phải. - HS làm vở - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Câu a: Gv yêu cầu HS lấy 3 tấm thẻ số trong bộ dồ dung. Hướng dẫn HS - HS thực hiện trên bộ đồ dùng, làm việc ghép: Lấy một trong hai tấm thẻ 4,5 cá nhân. làm số trăm (chữ số 0 không làm số trăm được) rồi lần lượt ghép hai tấm thẻ còn lại vào làm số chục và đơn vị. - HS nêu kết quả. - HS làm cá nhân. - HS trả lời - Chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. - HS nhận xét. - Gv nhận xét- tuyên dương. 4. Vận dụng
- - Hôm nay em học bài gì? - Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến HS sắp xếp. lớn và từ lớn đến bé 273,184;639;195;984;583;406 - Nhận xét giờ học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù - Giúp HS hoàn thành các môn học . - Nâng cao kiến thức môn Tiếng việt cho HS năng khiếu * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ . - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp. * Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ., Vở bài tập Toán và BT Tiếng việt, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS hát -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. Hướng dẫn HS tự học. GV phân 2 đối tượng HS + N1: Đối tượng HSN1. Y/c HS kiểm - HS theo dõi tra lại toàn bộ các loại vở bài tập nếu còn bài nào chưa hoàn thành thì tiếp tục hoàn thành.(Môn toán làm trước sau đó - HS hoàn thành bài tập làm môn T.Việt ).. GV giúp đỡ. + N2: GV giao nhiệm vụ:( HSNK) * Bài tập dành cho Hs năng khiếu N2:Bài tập dành cho học sinh năng khiếu. HS làm bài theo nhóm. Môn Tiếng việt Bài 1: Xếp các từ ngữ dưới dây vào Bài 1. Hs đọc yêu cầu bài nhóm thích hợp: - Hs làm bài vào vở a.Từ ngữ chỉ sự vật:con chim, dưa hấu, Con chim, ăn, dưa hấu, khắc,thả ,dâng ,
- Vua, An Tiêm, ... Vua, An Tiêm. a. Từ ngữ chỉ sự vật: ... b.Từ ngữ chỉ hoạt động: ăn, khắc, Từ ngữ chỉ hoạt động: .. thả, dâng. .Câu 2 Gạch dưới tên những món ăn có Bài 2 trong đoạn sau: - HS đọc yêu cầu bài. Bạn Hương góp mứt dừa làm cùng bà - HS làm bài vào vở ngoại. Mỗi bạn một món, đủ thứ. Đã có - HS nối tiếp nhau đọc bài làm. bánh da lợn ướt, lại có bánh lỗ tai heo khô cong, giòn rụm. Đã có hạt dưa nhỏ • bằng móng ngón tay út sơn son, lại có • bánh phồng khoai to, tròn vo. • Câu 3 Ghi tên món ăn là đặc sản của Hà• N2 HS thảo luận và chia sẻ các mon ăn Tĩnh: đặc sản của Hà Tĩnh - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. • - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4- HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân Câu 4 Viết 4-5 câu giới thiệu một địa danh - Hs làm bài vào vở. hoặc món ăn đặc sản của Hà Tĩnh 3.Vận dụng. - Về nhà viết đoạn văn cho hay hơn. HS kể * GV nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe thực hiện. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ BUỔI CHIỀU Toán BÀI 69:LUYỆN TẬP(TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100. - Thực hiện đựợc cộng, trừ nhẩm; so sánh đựợc các số trong phạm vi 100; Giải đựợc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép công, phép trừ trong phạm vi 100. * Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận. Phát triển năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - HS thực hiện lần lượt các YC. YC: - HS làm bài kiểm tra chữa bài cho - HS thực hiện, kiểm tra chữa bài cho nhau. nhau. - GV YC HS nêu từng phép tính. - HS nêu phép tính. - Tổ chức cho HS chia sẻ truớc lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -HS làm bài, GV YC HS kiểm tra, - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. chữa bài cho nhau. - Khi chữa bài, GV YC HS nêu cách - HS nêu phép tính. thực hiện một số phép tính. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS nêu YC của bài và cách - HS nêu và thực hiện. làm bài. - HS làm việc nhóm 6. - HS làm việc nhóm. - Kết quả: 60 + 8 = 68; 28 +30 = 58; - HS theo dõi sửa sai. 94 -50 = 44; 75 – 5 = 70; 20 + 19 = 39; 87 -37 = 50. - Vậy các phép tính 94- 50 và 20 + 19 có kết quả bé hơn 45; các phép tính 60 + 8 = 68 và 75 - 5 = 70 có kết quả lớn hơn 63.
- - Tổ chức cho HS chia sẻ truớc lớp. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm - HS Quãng đường Hà Nội- Nam phép tính gì? Đinh: 90 km. Quãng đường Hà Nội - Hoà Bình: 76 km. Hỏi quãng đuờng Hà Nội- Nam Đinh dài hơn quãng - HS làm vở- Chấm chéo. đường Hà Nội - Hoà Bình. (Phép trừ) - GV chấm vở. - HS làm đổi vở chữa bài. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Tìm số thích hợp vào ô có dấu “?”. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính - HS làm vở- Chấm chéo. từ trái sang phải. - GV chấm vở. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở - HS chia sẻ trước lớp. kiểm tra. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. ? Hôm nay chúng mình được ôn lại - HS trả lời. những kiến thức gì? ? Phân tích các số sau thành tổng: 574; -HS chia sẽ. 271;940; 368 - Nhận xét giờ học. -HS về nhà thực hiện. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm đọc bài thơ, câu chuyện viết về cảnh đẹp trên các miền đất nước. - Đọc cho bạn nghe đoạn thơ, đoạn truyện mà em thích. * Năng lực chung . - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách . * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao.
- - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm về về Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG: - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát Đát nước em đẹp -HS hát vô cùng. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - Tìm đọc bài thơ, câu chuyện viết về cảnh đẹp trên các miền đất nước. - 2, 3 HS đọc yêu cầu. GV đã giao nhiệm vụ cho HS đọc bài thơ, câu chuyện viết về cảnh đẹp trên các miền Học sinh đọc bài thơ, câu chuyện viết về đất nước. cảnh đẹp trên các miền đất nước. - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội -HS làm việc nhóm đôi trao đổi. dung của bài mà mình đã đọc. Dựa theo gợi Ví dụ: Em thích bài thơ Việt Nam quê ý sau: hương ta -Tên của bài là gì? Vì Bài thơ nói về cảnh đẹp của đất nước -Tác giả là ai? Việt Nam với cánh cò trắng, núi rừng, hoa - Bài viết về cảnh đẹp nào trên các miền đất thơm quả ngọt bốn mùa. nước. ? - HS chia sẻ theo nhóm - Em thích nhất cảnh đẹp nào. ? Vì sao em - HS thực hiện thích? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của - 2, 3 HS đọc. HS. - HS thảo luận nhóm 4 đọc một khổ thơ em Bài 2: Đọc cho bạn nghe đoạn thơ, đoạn thích truyện mà em thích. - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp. HS đọc yêu cầu Việt Nam đất nước ta ơi - Tổ chức HS đọc cho bạn nghe đoạn thơ, Mênh mông biển lúa đâu trờiđẹp hơn đoạn truyện mà em thích. theo nhóm 4. Cánh cò bay lả rập rờn - GV mời các nhóm đọc. Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều. - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS nhắc lại những nội dung đã học. HS. -HS nhắc lại kiến thức 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. HS chia sẽ. - Các em về nhà đọc cho người thân nghe một câu chuyện kể về Bác Hồ. mà các em đã sưu tầm được.
- - GV nhận xét giờ học... - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _____________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC TUNG – BẮT BÓNG BẰNG HAI TAY. ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các động tác tại chỗ tung – bắt bóng bằng hai tay. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác tại chỗ tung – bắt bóng bằng hai tay. - HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được các động tác tại chỗ tung – bắt bóng bằng hai tay. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác tại chỗ tung – bắt bóng bằng hai tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất : Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động.
- hông, gối,... 2x8N - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập - Trò chơi “ếch 2-3’ nhảy” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. -------- -------- II. Phần cơ bản: 16-18’ - Khám phá. - Ôn động tác tại chỗ tung bóng ra trước - GV làm mẫu lại bằng hai tay. động tác kết hợp - Ôn động tác di phân tích kĩ thuật và - HS quan sát GV chuyển tung – bắt lưu ý khi thực hiện làm mẫu bóng bằng hai tay động tác động tác. - Cho 2 HS lên thực hiện lại động tác. - GV cùng HS nhận Thực hành -Luyện 1 lần xét, đánh giá tuyên - HS tiếp tục quan sát tập dương. Tập đồng loạt 2 lần - GV thổi còi - HS - Đội hình tập luyện thực hiện động tác. đồng loạt. Tập theo tổ nhóm - Gv quan sát, sửa sai cho HS. 4 lần - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ các bạn luyện tập 4 lần theo khu vực. Tập theo cặp đôi 1 lần - Tiếp tục quan sát, GV nhắc nhở và sửa sai Tập cá nhân cho HS - HS vừa tập vừa Thi đua giữa các tổ - Phân công tập theo giúp đỡ nhau sửa cặp đôi động tác sai GV Sửa sai - Từng tổ lên thi đua - Trò chơi “lái ô tô” - GV tổ chức cho HS - trình diễn thi đua giữa các tổ. - Chơi theo hướng 3-5’ - GV và HS nhận xét dẫn 2 lần đánh giá tuyên dương. -------- --------
- - Bài tập PT thể lực: - GV nêu tên trò 4- 5’ chơi, hướng dẫn cách HS thực hiện kết hợp chơi, tổ chức chơi đi lại hít thở - Vận dụng: thở và chơi chính thức cho HS. - HS trả lời III.Kết thúc - Nhận xét tuyên - Thả lỏng cơ toàn dương và sử phạt thân. người phạm luật - Nhận xét, đánh giá - Cho HS chạy đánh chung của buổi học. gót hai bên 20 lần - HS thực hiện thả Hướng dẫn HS Tự sau đó di chuyển lỏng ôn ở nhà 15m - ĐH kết thúc - Xuống lớp - Yêu cầu HS thực hiện BT4 trong sách. - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _____________________________________ Thứ sáu, ngày 3 tháng 5 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt ĐỌC: CHUYỆN QUẢ BẦU (Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng văn bản Chuyện quả bầu. Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển ngôn ngữ và năng lực văn học: trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. * Phẩm chất - Có thái độ tôn trọng những người xung quanh ; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Dựa vào tranh minh họa, hãy đoán hỏi: xem câu chuyện nói về điều gì? - GV dẫn dắt vấn đề: Bức tranh mà các em - HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu vừa được quan sát và phán đoán kể về một hỏi: Tranh vẽ nhiều người trong loại quả thần kì, về một điều kì lạ. Chúng ta sẽ được biết về những điều thú vị này những trang phục dân tộc, có người trong bài học ngày hôm nay – Bài 27: vừa bước ra từ quả gì đó. Chuyện quả bầu 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn văn bản. Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn. Lời người kể chuyện đọc bằng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở những chi tiết liên quan đến yếu tố kì ảo. - GV hướng dẫn HS: + Luyện đọc một số từ khó phát âm do ảnh hưởng của phát âm địa phương: con dúi, nương rẫy, tổ tiên, Khơ Mú, Ê-đê. + Luyện đọc câu dài: Để trả ơn,/dúi báo/sắp có lũ lụt rất lớn/và chỉ cho họ cách tránh.//; Nghe lời dúi,/họ khoét rỗng khúc gỗ to,/chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó.//Vừa chuẩn bị xong mọi thứ/thì mưa to,/gió lớn,/nước ngập mênh mông. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài đọc: + HS1(đoạn 1): từ đầu đến “thoát nạn”. + HS2 (đoạn 2): đoạn còn lại. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của một số - HS luyện đọc. từ ngữ khó: + Con dúi: loài thú nhỏ, ăn củ vỏ rễ cây,
- sống trong hang đất. + Nương: đốt trồng trên đồi, núi hoặc bõi - HS lắng nghe, tiếp thu. cao ven sông. + Tổ tiên: những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dôn tộc. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. HS đọc nối tiếp 2 đoạn theo cặp và góp ý cho - HS đọc bài. nhau. - GV yêu cầu 1HS đọc lại toàn bài. 3. Vận dụng: - Kể tên một số dân tộc thiểu số mà em biết - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Toán BÀI 69:LUYỆN TẬP(TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - HS thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (có số tròn chục) trong phạm vi 100.So sánh ọược các số trong phạm vi 100. * Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận. Phát triển năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài. - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. nhau. - GV YC HS nêu cách đặt tính. - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. nhau. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc YC bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi - HS nêu và thực hiện. làm. - Làm việc theo nhóm. - HS làm việc nhóm. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS đổi vở chữa bài cho nhau. nhau. - GV YC HS nêu cách thực hiện tính - HS theo dõi sửa sai. nhẩm phép cộng, trừ; cách tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số đã cho ở các đám mây rồi so sánh các kết quả. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm - HS bài toán cho biết bà 58 tuổi, ông phép tính gì? hơn bà 5 tuổi. Hỏi ông bao nhiêu tuổi (Phép cộng) - HS làm vở- Chấm chéo. - HS làm bài vào vở- đổi chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- - Bài toán yêu cầu làm gì? - Thực hiện tính có hai dấu cộng, trừ. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - HS làm vở- Chấm chéo. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở - GV chấm vở. kiểm tra. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? - HS chia sẻ. ? Đặt tính rồi tính 263 + 437; 593- -HS thực hiện. 308;494- 218; 176 + 207 - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Mỹ Thuật CÔ HẰNG DẠY ______________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù - Giúp HS hoàn thành các môn học buổi sáng. - Nâng cao kiến thức môn Tiếng việt cho HS năng khiếu * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ . - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp. * Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ., Vở bài tập Toán và BT Tiếng việt, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS hát -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. Hướng dẫn HS tự học. GV phân 2 đối tượng HS + N1: Đối tượng HSN1. Y/c HS kiểm - HS theo dõi tra lại toàn bộ các loại vở bài tập nếu
- còn bài nào chưa hoàn thành thì tiếp tục hoàn thành.(Môn toán làm trước sau đó - HS hoàn thành bài tập làm môn T.Việt ).. GV giúp đỡ. + N2: GV giao nhiệm vụ:( HSNK) * Bài tập dành cho Hs năng khiếu N2:Bài tập dành cho học sinh năng khiếu. HS làm bài theo nhóm. Môn Tiếng việt Câu 1 Điền ươu/iêu vào chỗ chấm trong Bài 1. Hs đọc yêu cầu bài các câu sau: - Hs làm bài vào vở - Con lạc đà có cái b .rất to ở trên lưng. Các từ đó là: cái biếu. chim khướu, - Chim kh là giống chim siêng hót, năng khiếu, quà bướu dạn người, hót được nhiều giọng và giọng hót rất vang. - Bạn Mai lớp em có năng kh .ca hát nổi trội. - Em cùng bố mẹ đi mua quà b ông bà. Câu 2 Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy Bài 2 thích hợp vào [ ] - HS đọc yêu cầu bài. Chuột túi có một mảng da trước - HS làm bài vào vở ngực[ ]như cái áo choàng[ ]Thức ăn chính - HS nối tiếp nhau đọc bài làm. của chuột túi là quả rùng[ ]Khi đi ăn[ Chuột túi có một mảng da trước ngực ]chuột mẹ để con nằm gọn trong cái túi như cái áo choàng.Thức ăn chính của trước ngực. chuột túi là quả rùng.Khi đi ăn,chuột - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. mẹ để con nằm gọn trong cái túi trước - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. ngực. Câu 3 Viết câu có chứa các từ ngữ chỉ Bài 3- Hs đọc yêu cầu, làm bài cá nhân hoạt động cho trước: - Hs làm bài vào vở. - bơi lội: Những chú cá đang bơi lội dưới ao. - búng càng: Tôm Càng đang tập búng càng dưới - ẩn náu: . đáy sông. - săn bắt: Chúng tôi chỉ ẩn náu khi mình cảm 3.Vận dụng. thấy không an toàn - Em hãy kể một đồ vật được làm từ tre HS kể hoặc gỗ ở gia đình em - Hs lắng nghe thực hiện. - Về nhà viết đoạn văn cho hay hơn. * GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ĐỌC: CHUYỆN QUẢ BẦU (Tiết 2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: giải thích về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển ngôn ngữ và năng lực văn học: trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. * Phẩm chất - Có thái độ tôn trọng những người xung quanh ; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài Chuyện - HS đọc thầm. quả bầu; một lần nữa để chuẩn bị trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. - Các nhóm chia sẻ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm chia sẻ + GV hướng dẫn HS làm việc cả lớp: Để trả lời được câu 1, HS trả lời câu hỏi: Theo em, vì sao hai vợ chồng tha cho con dúi? Câu 1: Con dúi nói với 2 vợ chồng điều gì? - HS trả lời: Con dúi báo sắp có lũ lụt + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hai vợ rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. chồng vừa chuẩn bị xong mọi thứ thì điểu - HS trả lời: Mưa to, gió lớn, nước gì xảy ra? ngập mênh mông. Muôn loài chìm Câu 2: Nhờ đâu hai vợ chồng thoát khỏi trong biển nước. nạn lũ? - HS trả lời: Họ khoét rỗng khúc gỗ to; chuẩn bị thức ăn bỏ vào khúc gỗ; Câu 3: Những việc sự việc kì lạ nào xảy ra sống trong khúc gỗ. sau khi 2 vợ chồng thoát khỏi nạn lũ? - HS trả lời: Người vợ sinh ra một quả
- bầu, hai vợ chồng nghe thấy tiếng Câu 4: Theo em, câu chuyện nói về điều cười đùa trong quả bầu, từ trong quả gì? bầu những con người nhỏ bé bước ra. a. Giải thích về nạn lũ lụt hằng năm b. Giải thích về nguồn gốc các dân tộc trên - HS trả lời: đất nước. b. Giải thích về nguồn gốc các dân tộc c. Nêu cách phòng chống thiên tơi, lũ lụt. trên đất nước. + GV nhận xét, đánh giá. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài Chuyện quả bầu với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Câu 1: Viết tên 3 dân tộc trong bài đọc. + GV hướng dẫn HS làm việc cả lớp: HS - HS lắng nghe, thực hiện. đọc 3 câu cuối của đoạn 3 (từ “Lạ thay” đến “lần lượt ra theo”). + GV mời 2-3 HS trình bày kết quả. Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. - HS trả lời: Khơ Mú, Thái, Mường, + GV hướng dẫn HS làm việc cả lớp: Dao, Mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. HS đọc các từ ngữ trong khung. Sau đó - HS trình bày: thử nối lần lượt từng từ ngữ trong khung ở + Sấm chớp ầm ầm. cột A với các từ ngữ trong khung ở cột B. + Mặt đất vắng tanh. Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp. + Cây cỏ héo vàng. Từng em nêu ý kiến của mình, cả nhóm trao đổi, thống nhất câu trả lời. + GV dán 2 cặp phiếu lên bảng, phát bút dạ và mời 2 HS đại điện cho một số nhóm lên bảng làm bài tập. + GV khen nhóm trả lời nhanh, đúng. 4. Vận dụng:
- - Kể tên một số dân tộc thiểu số mà em biết - HSTL theo hiểu biết bản thân - Gv giới thiệu thêm về một số dân tộc thiểu số cho HS - Lắng nghe - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ.HÁT VÀ ĐỌC THƠ VỀ NGHỀ NGHIỆP. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Nêu được một số đức tính của bố, mẹ, người thân liên quan đến nghề nghiệp của họ. *Năng lực chung - HS biết hát hoặc đọc thơ nói về nghề nghiệp và biết được về công việc, đức tính của bố mẹ và người thân *Phẩm chất - Có ý thức tự hào về nghề nghiệp của bố mẹ và người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Giao lưu với các bạn về nghề nào tính nấy. - HS hát. * Khởi động: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lên bốc thăm. Ở mỗi tờ thăm có ghi tên một nghề nghiệp: bác

