Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
- TUẦN 35 Thứ hai, ngày 13 tháng 5 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT NĂM HỌC. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS biết nhắc lại những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm. *Năng lực chung - HS biết những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm. *Phẩm chất - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe phổ biến về việc chuẩn bị các hoạt động tổng kết năm học. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe -GV mời các tổ tạo thành những con tàu lớn - HS theo dõi, thực hiện bằng cách HS cùng bám vào một chiếc dây
- hoặc ruy-băng dài. Tổ trưởng vào vai thuyền trưởng. Mỗi tổ, nhóm tự làm cho mình một chiếc mũ (có thể là mũ cướp biển, mũ ca- lô, để nhận diện đồng đội), đặt tên và khẩu hiệu cho tàu. GV phát những tờ bìa màu cho từng HS. -GV cho HS xem tờ bản đồ “Quần đảo Trải - HS xem tờ bản đồ “Quần đảo nghiệm”, giải thích nhiệm vụ của mỗi con Trải nghiệm”, giải thích nhiệm vụ tàu là phải đi qua 3 hòn đảo và thực hiện của mỗi con tàu là phải đi qua 3 nhiệm vụ mà các thổ dân ở đó đưa ra. Ai hòn đảo và thực hiện nhiệm vụ mà thực hiện được sẽ nhận được một con dấu các thổ dân ở đó đưa ra. Ai thực trong tấm hộ chiếu trải nghiệm của mình. hiện được sẽ nhận được một con dấu trong tấm hộ chiếu trải nghiệm của mình. Kết luận: Mỗi con tàu hô vang tên và khẩu - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời hiệu của tàu mình, quyết tâm vượt qua thử thách. 3. Vận dụng. - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của cánh đồng lúa quê hương thể hiện qua tranh ảnh minh họa và bài thơ. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: có khả năng làm việc theo nhóm và tinh thần hợp tác * Phẩm chất - Có cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp của làng quê, có tình yêu quê hương, đất nước - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát và vận động theo nhạc của 1 bài hát -HS hát và vận động theo nhạc. 2. Khám phá TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài Cánh - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đồng quê em một lần nữa để chuẩn bị trả đọc thầm theo. lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS lắng nghe, thực hiện. hỏi 1: Câu 1: Trong bài thơ bé nhìn thấy vầng dương đẹp như thế nào? - HS trả lời: Bé nhìn thấy vầng dương + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS rực đỏ. đọc lại khổ thơ 1, tìm câu trả lời. + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. + GV nhận xét, đánh giá. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Nắng ban mai được tả như thế nào? + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS - HS đọc yêu cầu câu hỏi 2. đọc lại khổ thơ thứ 2 để tìm câu trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - HS trả lời: Nắng ban mai được miêu + GV nhận xét, đánh giá. tả hiền hòa, như những dải lụa tơ vàng - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu óng, như con sóng dập dờn trên đồng hỏi 3: lúa xanh. Câu 3: Đàn chiền chiện và lũ châu chấu làm gì trên cánh đồng? - HS đọc yêu cầu câu hỏi 3. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS - HS lắng nghe, thực hiện. đọc lại khổ thơ thứ 3 để tìm câu trả lời. - HS trả lời: + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. + Đàn chiền chiện bay quanh và hót + GV nhận xét, đánh giá. tích ri tích rích. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu + Lũ châu chấu đu cỏ uống sương rơi. hỏi 4: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 4: Theo em, vì sao bé ngân nga hát giữa đồng? - HS trả lời: Theo em, bé ngân nga hát giữa đồng vì bé cảm thấy cánh đồng
- + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS quê hương thật là đẹp, bé cảm thấy đọc lại đoạn 4 để tìm câu trả lời. hạnh phúc trong lòng. + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. + GV nhận xét, đánh giá. - GV giải thích thêm cho HS: + Khi trong lòng cảm thấy vui sướng, hạnh phúc, người ta có thể cất tiếng hát. + Ý nghĩa của bài thơ: Tình yêu đối với cảnh đẹp quê hương, đất nước của bạn nhỏ. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài Cánh đồng - HS luyện đọc lại. quê em với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, hơi đúng. đọc thầm theo. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Tìm trong bài từ ngữ - HS lắng nghe, thực hiện. a. chỉ màu sắc của mặt trời. - HS trả lời: b. chỉ màu sắc của ánh nắng. a. Mặt trời: đỏ rực. c. chỉ màu sắc của cánh đồng lúa. b. Ánh nắng: vàng óng. + GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: c. Cánh đồng lúa: xanh. HS xem lại khổ thơ 1 và khổ thơ 2, thảo luận để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết quả. + GV nhận xét, đánh giá. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Tìm thêm từ ngữ tả ánh mặt trời, ánh nắng, đồng lúa. - HS trả lời: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả + Mặt trời còn có màu vàng, màu lời một số câu hỏi gợi ý: trắng. + Trong bài thơ, mặt trời được tả có màu + Mặt trời hình tròn, to tròn như cái mâm.
- đỏ rực. Theo các em, mặt trời còn có màu + Ánh nắng có màu trắng, màu vàng gì vào buổi sáng sớm, lúc hoàng hôn? Mặt chói chang. trời có hình dạng như thế nào? + Cánh đồng có màu xanh, màu vàng. + Trong bài thơ, ánh nắng có màu vàng - HS trả lời. óng. Theo các em, ánh nắng còn có màu gì nữa? + Cánh đồng có màu gì khi lúa còn non? Khi lúa đã chín? - GV mời đại diện 3-4 HS trả lời. 4. Vận dụng: - Gv chiếu hình ảnh một số cánh đồng quê - HS nắm yêu cầu. em khác. - Về nhà tìm hiểu thêm về Cánh đồng quê em. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ___________________________________ Tiếng việt NGHE VIẾT: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM .VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ PHÂN BIỆT R/D/GI; DẤU HỎI/ DẤU NGÃ. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Năng lực đặc thù - Nghe-viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thờ và đầu các dòng thơ. . - Làm đúng các bài tập chính tả về cách viết hoa tên riêng địa lí, phân biệt r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp,chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát bài “Cánh đông tuổi thơ” - HS hát và vận động theo lời bài
- - GV dẫn dắt vào bài. hát. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV nêu yêu cầu nghe - viết 3 khổ thơ đầu bài Cánh đồng quê em. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc một lần bài nghe - viết cho HS nghe. - HS đọc bài, các HS khác lắng - GV mời 1 - 2 HS đọc lại trước lớp. nghe, đọc thầm theo. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu câu. - HS viết vào bảng con các từ: - Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết vầng dương, kim cương, hiền hòa, sai: vầng dương, kim cương, hiền hòa, tích ri tích rích, tích ri tích rích, - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 3.Thực hành. - HS viết bài. - GV đọc tên bài, đọc từng dòng cho HS viết vào vở. Mỗi dòng đọc 2-3 lần. GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của - HS soát lại bài của mình. HS đổi HS. vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lại bài ý cho nhau theo cặp. viết. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1. Chọn từ trong ngoặc thay cho ô vuông:(Một Cột, Bến Thành, Tràng Tiền, Hạ - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Long) - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Chọn từ trong ngoặc thay cho ô - HS lắng nghe, thực hiện. vuông:(Một Cột, Bến Thành, Tràng Tiền, Hạ - HS trả lời: Long) 1 – Chùa Một Cột 2 – Cầu Tràng Tiền 3 – Vịnh Hạ Long 4 – Chợ Bến Thành
- - GV hướng dẫn HS: HS đọc 4 câu cho trước, xác định vần nào có thể thay cho ô vuông nào ở mỗi câu. HS làm vào vở bài tập. - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Hoạt động 3: Chọn a hoặc b Bài a: Chọn a hoặc b: - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trình bày: - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: a. Tìm tiếng chứa r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ - Mùa gặt, đường làng phủ đầy dấu ngã.thay cho ô vuông rơm vàng. - GV hướng dẫn HS: - Mọi dòng sông đều đổ về biển + HS đọc thầm 2 câu trong bài tập, tìm tiếng cả. chứa r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. - Các chú bộ đội đang canh giữ thay cho ô vuông. biển trời Tổ quốc. + HS viết bài tập vào vở bài tập. b. - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - Bàn tay ta làm nên tất cả - GV nhận xét, đánh giá. Có sức người, sỏi đá cũng thành cơm. 3. Vận dụng. - Tìm thêm nhiếu đồ vật có âm đầu r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. HS nêu tên các đồ vật. - Về nhà đọc cho người lớn nghe lại bài chính tả. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ BUỔI CHIỀU Toán
- BÀI 71: LUYỆN TẬP (TIẾT 3) CÔ TUYẾT DẠY _____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGHỀ NGHIỆP. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG CÔNG VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Phát triển vốn từ về nghề nghiệp, biết nói về nghề nghiệp và công việc. *Năng lực chung. + Năng lực ngôn ngữ: Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp và công việc của nghề nghiệp. + Năng lực văn học: Rèn kĩ năng sử dụng đúng câu nêu hoạt động công việc. * Phẩm chất Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, bảng phụ tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Khởi động : - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Bắn - HS chơi trò chơi Bắn tên tên để kể tên 1 loài vật sống dưới biển mà em biết. - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá.Luyện tập – Thực hành Hoạt động 1: Kết hợp từ ở cột A với từ ở cột B để tạo từ ngữ chỉ công việc của người nông dân - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Kết hợp từ ở cột A với từ ở cột B để tạo từ ngữ chỉ công việc của người nông dân
- - HS lắng nghe, thực hiện. - - HS trình bày: cày ruộng, gặt lúa, gieo GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm: mạ, bón phân, tưới nước. + HS đọc các từ ở cột A và B. + HS lần lượt kết hợp từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành từ ngữ phù hợp, có nghĩa, chỉ công việc của người nông dân. + GV mời 2 - 3 HS đại diện trình bày kết quả. + GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Hỏi – đáp về công việc - HS đọc yêu cầu câu hỏi. của những người trong từng ảnh - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS lắng nghe, thực hiện. hỏi: Hỏi – đáp về công việc của những - HS trả lời: + Tranh 1: Hỏi: Người đàn ông trong ảnh đang làm gì? Đáp: Người này ẳang cày ruộng. người trong từng ảnh + Tranh 2: - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: Hỏi: Người đàn ông trong ảnh đang + HS quan sát từng bức ảnh, đặt câu hỏi làm gì? và trả lời về công việc của người trong Đáp: Người ấy đang trông cây. ảnh. + Tranh 3: + HS trả lời một số câu hỏi gợi ý: Em Hỏi: Những người trong ảnh đang làm nhìn thấy ai trong ảnh? Muốn biết về gì? công việc của người này ta hỏi như thế Đáp: Họ đang gieo mạ. nào? - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Nói về công việc và nghề - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. nghiệp của những người trong từng
- ảnh - HS trả lời: - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu + Tranh 1: Họ là công nhân. Họ đang hỏi: Nói về công việc và nghề nghiệp của may giầy. những người trong từng ảnh + Tranh 2: Ông ấy là bác sĩ. Ông ấy đang khám bệnh cho em bé. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi + Tranh 3: Cô ấy là công an. Cô ấy gợi ý: Em nhìn thấy ai trong ảnh? đang điêu tiết giao thông (Những) người đó đang ở đâu? (Những) người đó đang làm gì? Em đoán nghề nghiệp của (những) người này? Vì sao em đoán như vậy? - GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá - GV yêu cầu HS so sánh để tìm ra những điểm khác biệt giữa các nghề nghiệp được thể hiện trong các bức ảnh. 3. Vận dụng - HS trả lời H: Nghề nghiệp tương lai mà em mong muốn. H: Để ước mơ có được em cần làm gì?- GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Tiếp tục Mở rộng vốn từ về tên những loài vật dưới đáy biển. Kết hợp được từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu nêu hoạt động. - Đặt được câu sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. - Viết được 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) *Năng lực chung
- + Năng lực ngôn ngữ- - Hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. + Năng lực văn học: Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. * Phẩm chất - Biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Bắn tên HS chia sẽ. để tìm tên một số tỉnh trong nước. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài HS theo dõi 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1 : Viết tên loài vật dưới mỗi hình - HS đọc yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cầu - HS quan sát - Gọi 3 HS lên bảng dán thẻ từ vào đúng tên gọi của con vật - HS làm bài - YC HS làm bài +Sao biển, rùa biển, cá voi ?Hãy nêu môi trường sống của những loài - Nhiều HS trả lời vật em vừa kể tên. - GV nhận xét, hỏi: +Hãy kể tên một số loài vật khác sống ở biển mà em biết? -HS trả lời -GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét Bài 2: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù -HS đọc đề bài hợp ở cột B để tạo câu nêu hoạt động. -HS trả lời -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS làm vào vở BT ?Thế nào là từ chỉ hoạt động? -HD nối từ ngữ ở cột A với những từ ngữ ở cột B phù hợp để tạo câu nêu hoạt động. -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu lên màn hình nhận xét -HS nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào ô trống. -Gọi hs đọc yêu cầu bài -HS đọc yêu cầu ?Khi nào ta dùng dấu chấm? Khi nào ta -HS trả lời dùng dấu phẩy? - HS làm vào vở bài tập
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu + Cả một thế giới sinh động, rực rỡ lên màn hình nhận xét đang chuyển động dưới đáy biển. Cá hề, cá ngựa, mực ống, tôm, cua len lỏi giữa rừng san hô. Chú rùa biển thân hình kềnh càng đang lững lờ bơi giữa đám sinh vật đủ màu. -GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét Bài 4: Viết 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè). -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -HS đọc yêu cầu đề bài . -GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT -HS trả lời theo ý của mình. +Em đã được đi đâu, vào thời gian nào? Có những ai cùng đi với em? +Mọi người đã làm gì? +Em và mọi người có cảm xúc như thế nào -HS trả lời trong chuyến đi đó? +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách +Nêu cảm nghĩ của em về chuyến đi. - GV hỏi HS : nhau bằng dấu chấm . + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? -HS viết đoạn văn . - HS viết -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu - HS đọc bài, nhận xét, sửa sai chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) 3. Vận dụng. - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết đoạn văn . - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Thứ ba, ngày 14 tháng 5 năm 2024 BUỔI SÁNG Toán TIẾT 169 Bài 72: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về nhận biết điểm, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc, hình tứ giác, khối trụ, khối cầu. *Năng lực chung
- - Qua hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế có tình huống (diễn đạt, trao đổi, trả lời câu hỏi) HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giáo tiếp toán học, năng lực lập luận toán học. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Khởi động. Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Khám phá-Luyện tập. Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) Hình bên có mấy đoạn thẳng? b) Hình bên có mấy đường cong? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận theo nhóm 4 - YC HS thảo luận, trao đổi trong nhóm - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS nêu miệng hình nào là - HS nêu miệng hình trụ? Hình nào là hình khối? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS vẽ hình vào vở theo mẫu. - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, nhận xét, tuyên dương Bài 5:
- - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận, phân tích theo nhóm 4 - YC HS thảo luận, trao đổi trong nhóm - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. 4. Vận dụng - ? Tiết học này con được học kiến thức gì? - GV yêu cầu HS nêu các đồ vật có HS trả lời. dạng hình tứ giác, khối trụ, khối cầu - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ _ Tiếng Việt LUYỆN TẬP : VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC CỦA MỘT NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù - Viết được đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết. *Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi ý kiến với bạn về công việc của một người mà em biết - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. Trao đổi với bạn, viết đoạn văn. - Năng lực vận dụng và sáng tạo: Biết vận dụng những điều đã học để viết được một đoạn văn. - Năng lực văn học Phát triển kĩ năng đặt câu, viết đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc của mình về về công việc của một người mà em biết. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho hs hát và vận động theo nhịp - HS hát và vận động theo nhịp.
- bào hát “”Một sợi rơm vàng”” - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS viết tên bài vào vở 2. Khám phá Hoạt động 1: Nói những điều em biết về một nghề nghiệp em thích - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Nói những điều em biết về - HS lắng nghe, thực hiện. một nghề nghiệp em thích. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: + HS trong nhóm lần lượt chia sẻ với nhau tên một nghề nghiệp em thích. + Giải thích tại sao em lại chọn nghề - HS trình bày. nghiệp đó. - GV mời đại diện 3-4 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Thực hành. Hoạt động 2: Viết 4-5 câu về công việc của một người mà em biết - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Viết 4-5 câu về công việc của một người mà em biết. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS: viết 4-5 câu về công việc của một người mà em biết theo gợi ý sau + Em muốn kể về ai, người đó làm công việc gì? + Người đó làm việc ở đâu? + Công việc đó đem lại lợi ích gì? + Em có suy nghĩ gì về công việc đó? - HS viết bài. - GV yêu cầu từng HS viết bài vào vở. - HS đọc bài. - GV mời 3-4 HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS có - HSTL cách viết tốt, bài viết hay và có sáng tạo. 4. Vận dụng - GV yêu cầu HS về đọc lại đoạn văn - Lắng nghe
- cho người thân nghe. Và viết thêm về nghề nghiệp của 1 người khác trong gia đình. - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 15 tháng 5 năm 2024 Toán (Tiết 175) ĐỀ KIỂM TRA CỦA TRƯỜNG __________(Đổi tiết GDTG)____________________ Tiếng Việt KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II (Tiết 9 + 10) ĐỀ KIỂM TRA CỦA TRƯỜNG ____________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Thứ năm, ngày 16 tháng 5 năm 2024 BUỔI SÁNG Luyện toán THẦY SƠN DẠY
- _____________________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC NÉM RỔ HAI TAY TRƯỚC NGỰC. ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực cự ly gần. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực cự ly gần. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác ném rổ hai tay trước ngực cự ly gần trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2x8N - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập - Trò chơi “nhóm ba 2-3’ nhóm bảy” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.
- 16-18’ - GV làm mẫu lại động tác kết hợp II. Phần cơ bản: phân tích kĩ thuật - Khám phá. động tác, các lưu ý - Ôn động tác tại chỗ - HS quan sát GV khi thực hiện. ném rổ hai tay trước làm mẫu - Cho 1 HS lên thực ngực cự ly gần. hiện lại động tác. - HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên 2 lần dương, những lưu ý khi thực hiện động tác. ĐH tập luyện theo tổ - Y,c Tổ trưởng cho -Thực hành - Luyện 4 lần các bạn luyện tập tập theo khu vực. GV Tập theo tổ nhóm - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - HS vừa tập vừa 4 lần giúp đỡ nhau sửa - Phân công tập theo động tác sai 1 lần cặp đôi Tập theo cặp đôi - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Từng tổ lên thi 3-5’ Từng HS thực hiện ném bóng vào rổ xem Tập cá nhân GV Sửa sai tổ nào ném được - GV tổ chức cho HS nhiều nhất. Thi đua giữa các tổ thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Chơi theo hướng đánh giá tuyên dẫn 2 lần dương. - GV nêu tên trò - Trò chơi “kết bạn” chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính 4- 5’ thức cho HS. - Nhận xét tuyên HS thực hiện kết hợp dương và sử phạt đi lại hít thở
- - Bài tập PT thể lực: người phạm luật - Cho HS bật nhảy tại - HS thực hiện chỗ 15 lần sau đó - Vận dụng: chạy nhanh 15m - Yêu cầu HS thực - HS thực hiện thả III.Kết thúc hiện BT3 trong sách. lỏng - Thả lỏng cơ toàn - ĐH kết thúc thân. - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý Hướng dẫn HS Tự thức, thái độ học của ôn ở nhà hs. - Xuống lớp - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm đọc một câu chuyện hoặc một bài thơ nói về nghề nghiệp. - Nói với bạn những điều thú vị của nghề nghiệp được nói đến trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc * Năng lực chung . - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách . * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm về về Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG: - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát và vận động theo nhịp -HS hát bào hát “”Một sợi rơm vàng”” - GV dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Tìm đọc một câu chuyện hoặc một bài thơ - HS đọc yêu cầu câu hỏi. nói về nghề nghiệp.
- - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm đọc một câu chuyện hoặc một bài - HS đọc bài, các HS lắng nghe. thơ nói về nghề nghiệp. - GV chuẩn bị một số câu chuyện hoặc bài thơ nói về nghề nghiệp phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp: Làm bác sĩ, Bé làm họa sĩ, Ước, Làm nghề như bố, Chú bộ đội,.... Hoạt động 2: Nói với bạn những điều thú - - HS đọc yêu cầu câu hỏi. vị của nghề nghiệp được nói đến trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Nói với bạn những điều thú vị của nghề - HS lắng nghe, thực hiện. nghiệp được nói đến trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS cùng nhau đọc và chia sẻ với nhau về câu chuyện hoặc bài thơ các em đã đọc theo gợi ý: + Tên của bài thơ (hoặc câu chuyện) là gì? + Bài thơ (hoặc câu chuyện) kể về ai? Người đó làm nghề gì? + Theo em, điều gì thú vị nhất về nghề - HS trình bày. nghiệp đó? Vì sao em thấy thú vị nhất? - GV mời 2 – 3 HS kể trước lớp về một điều thú vị nhất về nghề nghiệp trong câu chuyện/ bài thơ các em đọc và lí do các em cho là điều thú vị. Các HS khác có thể nhận xét hoặc đặt câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nắm yêu cầu đã học. - Em hãy tìm ở thư viện thêm cách cuốn sách, câu chuyện hoặc một bài thơ nói về nghề nghiệp hôm sau chia sẻ cho các bạn cùng nghe .- GV nhận xét giờ học...

