Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_36_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
- TUẦN 36 Thứ hai, ngày 20 tháng 5 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT NĂM HỌC. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS biết nhắc lại những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm. *Năng lực chung - HS biết những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm. *Phẩm chất - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe phổ biến về việc chuẩn bị các hoạt động tổng kết năm học. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe -GV mời các tổ tạo thành những con tàu lớn - HS theo dõi, thực hiện bằng cách HS cùng bám vào một chiếc dây
- hoặc ruy-băng dài. Tổ trưởng vào vai thuyền trưởng. Mỗi tổ, nhóm tự làm cho mình một chiếc mũ (có thể là mũ cướp biển, mũ ca- lô, để nhận diện đồng đội), đặt tên và khẩu hiệu cho tàu. GV phát những tờ bìa màu cho từng HS. -GV cho HS xem tờ bản đồ “Quần đảo Trải - HS xem tờ bản đồ “Quần đảo nghiệm”, giải thích nhiệm vụ của mỗi con Trải nghiệm”, giải thích nhiệm vụ tàu là phải đi qua 3 hòn đảo và thực hiện của mỗi con tàu là phải đi qua 3 nhiệm vụ mà các thổ dân ở đó đưa ra. Ai hòn đảo và thực hiện nhiệm vụ mà thực hiện được sẽ nhận được một con dấu các thổ dân ở đó đưa ra. Ai thực trong tấm hộ chiếu trải nghiệm của mình. hiện được sẽ nhận được một con dấu trong tấm hộ chiếu trải nghiệm của mình. Kết luận: Mỗi con tàu hô vang tên và khẩu - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời hiệu của tàu mình, quyết tâm vượt qua thử thách. 3. Vận dụng. - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (Tiết 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động và sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động . *. Năng lực chung: - Biết đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc và vận dụng vào trả lời câu hỏi. *Phẩm chất: - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1.Khởi động: - Cho lớp hát bài hát. HS khởi động theo bài hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá –Thực hành. * Hoạt động 1: Trò chơi: Tìm từ - Gọi HS đọc YC. - HS quan sát, lắng nghe. - GV chiếu tranh - Chia lớp làm 3 nhóm. - HS thực hiện + Nhóm 1: Tìm từ chỉ sự vật - Các nhóm làm nhanh đính bảng. + Nhóm 2: Tìm từ chỉ đặc điểm. - HS nhận xét. + Nhóm 3: Tìm từ chỉ hoạt động -Đáp án: - Trong thời gian 2 phút, mỗi nhóm ghi + Từ chỉ sự vật: trẻ em, ông cụ, người đáp án của mình vào bảng nhóm. Nhóm mẹ, ong, bướm, chim, cây, nào làm nhanh, đúng thì thắng. + Từ chỉ đặc điểm: tươi vui, vui vẻ, rực - GV nhận xét – chốt các đáp án đúng rỡ, đỏ thắm, xanh rờn, đông vui, và nhóm giành chiến thắng. + Từ chỉ hoạt động: chạy nhảy, chạy bộ, tập thể dục, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, * Hoạt động 2: Đặt câu với các từ ngữ đã tìm được. - Gọi HS đọc yêu cầu -3 HS đọc yêu cầu và mẫu (HS đọc nối - GV gọi 3 HS đặt 3 câu theo mẫu trong tiếp) sách. GV và cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe và nhận xét. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đặt câu theo mẫu trong sách. - Hs làm việc cá nhân và viết bài vào - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. vở. - GV nhận xét – chốt. - HS nghe và nhận xét. - GV lưu ý cho HS một số cách nhận biết câu: + Câu giới thiệu thường có từ gì? - HS nhận xét VD: Đây là công viên. + Câu giới thiệu thường có từ “là”. Công viên là nơi vui chơi của mọi người. + Câu nêu đặc điểm có các từ ngữ gì? + Câu nêu đặc điểm có các từ chỉ đặc VD: Các bạn nhỏ rất vui vẻ. điểm. Vườn hoa rực rỡ. + Câu nêu hoạt động có các từ chỉ hoạt + Câu nêu hoạt động có các từ ngữ gì? động. VD: Ông cụ đọc báo. - HS lắng nghe. Hai mẹ con chạy bộ. - GV chốt cách nhận biết từng loại câu. -HS nêu: bàn ghế, bảng đen, cửa sổ, 3.Vận dụng: - Bạn nào có thể nêu cho cô một số từ -HS nêu: Lớp học rất sạch sẽ. chỉ sự vật trong lớp mình?
- - Con hãy đặt cho cô một câu nêu đặc -HS nêu: Cô giáo giảng bài. điểm. - Bạn nào giỏi đặt cho cô một câu nêu hoạt động? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Tự nhiên và xẫ hội THẦY SƠN DẠY ____________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố về từ chỉ đặc điểm. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy (tách các bộ phận cùng loại) trong các câu có nội dung đơn giản. *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. * Phẩm chất - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Lớp hát HS khởi động theo bài hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá –Thực hành. * Hoạt động 3: Hỏi đáp về một số loài vật. -GV tổ chức dưới dạng trò chơi: Bé làm - HS đọc phóng viên. -GV phổ biến cách chơi: 2 bạn tạo - HS lắng nghe. thành 1 nhóm, một bạn đóng vai phóng viên, một bạn đóng vai người được phỏng vấn thực hành hỏi đáp về mọt loài vật, sau đó đổi vai hỏi – đáp về loài vật khác. -HS theo dõi.
- - GV và 1HS thực hành làm mẫu: GV: Bạn có thể cho mình hỏi một chút về loài gấu không? HS: Ồ, tất nhiên là được rồi. GV: Gấu có thân hình thế nào? HS: Thân hình gấu to lớn. GV: Gấu đi như thế nào? HS: Gấu đi lặc lè. -HS hoạt động nhóm thực hành hỏi – GV: Bạn có biết gấu thích ăn gì không? đáp. HS: Món ăn ưa thích của gấu là mật - 2-3 nhóm lên trình bày, cả lớp nhận ong. xét. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 trong thời gian 3 phút. -GV mời một số nhóm lên bảng thực hành. -GV nhận xét- Chốt- tuyên dương các nhóm hoạt động tốt. * Hoạt động 4: Chọn dấu chấm, dấu phẩy thay cho ô vuông. - Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -GV yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. -HS đọc kĩ đoạn văn, lựa chọn dấu -GV gọi HS chữa bài. chấm hoặc dấu phẩy ở mỗi ô vuông và -Gọi HS nhận xét. giải thích tại sao lựa chọn dấu câu đó. -GV nhận xét, chốt đáp án đúng và tuyên dương các bạn làm tốt. - 1 HS làm bài trên bảng. Đáp án: - HS nhận xét, hỏi bạn vì sao sử dụng Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa, dấu câu đó. bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn. -HS lắng nghe. Tất cả đều đổ về trường đua voi. Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng, tiếng trống, tiếng khèn vang vọng. -GV hỏi: + Vì sao ở ô vuông thứ nhất, thứ ba và +Vì vị trí đó có các từ cùng loại đứng thứ tư lại đặt dấu phẩy? cạnh nhau. + Vì sao ở ô vuông thứ hai lại đặt dấu + Vì đằng sau vị trí đó có tiếng được chấm? viết hoa chữ cái đầu tiên. 3. Vận dụng. - Con hãy nêu lại một số từ chỉ đặc -HS nêu: nhỏ nhắn, xanh biếc, nhanh điểm trong tiết học hôm nay. nhẹn, - Trong câu, dấu phẩy dùng để làm gì? - Ngăn cách các từ cùng loại. - Dấu chấm có tác dụng gì? - Kết thúc một câu.
- - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ BUỔI CHIỀU Toán TIẾT 173: LUYỆN TẬP (CÔ TUYẾT DẠY ) ____________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố về từ chỉ đặc điểm. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy (tách các bộ phận cùng loại) trong các câu có nội dung đơn giản. *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. * Phẩm chất - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Lớp hát HS khởi động theo bài hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá –Thực hành. * Hoạt động 3: Hỏi đáp về một số loài vật. -GV tổ chức dưới dạng trò chơi: Bé làm - HS đọc phóng viên. -GV phổ biến cách chơi: 2 bạn tạo - HS lắng nghe. thành 1 nhóm, một bạn đóng vai phóng viên, một bạn đóng vai người được phỏng vấn thực hành hỏi đáp về mọt loài vật, sau đó đổi vai hỏi – đáp về loài vật khác. -HS theo dõi. - GV và 1HS thực hành làm mẫu: GV: Bạn có thể cho mình hỏi một chút
- về loài gấu không? HS: Ồ, tất nhiên là được rồi. GV: Gấu có thân hình thế nào? HS: Thân hình gấu to lớn. GV: Gấu đi như thế nào? HS: Gấu đi lặc lè. -HS hoạt động nhóm thực hành hỏi – GV: Bạn có biết gấu thích ăn gì không? đáp. HS: Món ăn ưa thích của gấu là mật - 2-3 nhóm lên trình bày, cả lớp nhận ong. xét. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 trong thời gian 3 phút. -GV mời một số nhóm lên bảng thực hành. -GV nhận xét- Chốt- tuyên dương các nhóm hoạt động tốt. * Hoạt động 4: Chọn dấu chấm, dấu phẩy thay cho ô vuông. - Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -GV yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. -HS đọc kĩ đoạn văn, lựa chọn dấu -GV gọi HS chữa bài. chấm hoặc dấu phẩy ở mỗi ô vuông và -Gọi HS nhận xét. giải thích tại sao lựa chọn dấu câu đó. -GV nhận xét, chốt đáp án đúng và tuyên dương các bạn làm tốt. - 1 HS làm bài trên bảng. Đáp án: - HS nhận xét, hỏi bạn vì sao sử dụng Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa, dấu câu đó. bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn. -HS lắng nghe. Tất cả đều đổ về trường đua voi. Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng, tiếng trống, tiếng khèn vang vọng. -GV hỏi: + Vì sao ở ô vuông thứ nhất, thứ ba và +Vì vị trí đó có các từ cùng loại đứng thứ tư lại đặt dấu phẩy? cạnh nhau. + Vì sao ở ô vuông thứ hai lại đặt dấu + Vì đằng sau vị trí đó có tiếng được chấm? viết hoa chữ cái đầu tiên. 3. Vận dụng. - Con hãy nêu lại một số từ chỉ đặc -HS nêu: nhỏ nhắn, xanh biếc, nhanh điểm trong tiết học hôm nay. nhẹn, - Trong câu, dấu phẩy dùng để làm gì? - Ngăn cách các từ cùng loại. - Dấu chấm có tác dụng gì? - Kết thúc một câu. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
- ____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (Tiết 7) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng viết chính tả theo hình thức nghe – viết. - Viết đúng các từ ngữ có chứa âm, vần dễ sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Viết được đoạn văn ngắn khoảng 4 – 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc khi sắp kết thúc năm học. *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ * Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý bạn bè, thầy cô. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Chơi trò chơi - HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá – Thực hành. * Hoạt động 1: Nghe – viết : Tiếng gà mở cửa. - GV đọc đoạn thơ cần nghe – viết. - HS nghe - GV hỏi lại HS: + Tên bài lùi vào 4 ô, mỗi dòng +Cách ghi tên bài, cách trình bày đoạn thơ. thơ lùi vào 2 ô. +Các chữ cần viết hoa. + Viết hoa các chữ cái đầu tiên + Các từ ngữ HS cảm thấy khó nghe – viết. mỗi dòng thơ. + Các câu có dấu chấm than trong câu. + Các từ ngữ: thổi bừng bếp lửa, - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. lảnh lói, - GV yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. + Mở cửa! Mở cửa! - GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. - 1 HS đọc - GV đọc cho HS soát lỗi. - 1 HS nhắc lại - Yêu cầu 2 bạn cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo. - HS viết bài - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, góp ý. - HS nghe và soát lỗi trong bài 3. Vận dụng. - 2 bạn đổi vở kiểm tra chéo cho - Hôm nay, con củng cố được những kiến thức nhau và nhận xét.. gì? -HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học. -Nghe – viết chính tả, phân biệt l/n, viết, nói cảm xúc của bản
- thân * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC NÉM RỔ HAI TAY TRƯỚC NGỰC. ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực cự ly gần. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực cự ly gần. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác ném rổ hai tay trước ngực cự ly gần trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2x8N - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập - Trò chơi “con cóc 2-3’ là cậu ông trời” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.
- 16-18’ -------- -------- II. Phần cơ bản: - Khám phá. - GV làm mẫu lại - Ôn động tác tại chỗ động tác kết hợp ném rổ hai tay trước phân tích kĩ thuật ngực cự ly gần. động tác, các lưu ý khi thực hiện. - HS quan sát GV - Cho 1 HS lên thực làm mẫu hiện lại động tác. - GV cùng HS nhận - HS tiếp tục quan sát xét, đánh giá tuyên 2 lần dương, những lưu ý khi thực hiện động tác. - Luyện tập Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ 4 lần các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát, sửa GV sai cho HS. Tập theo cặp đôi 4 lần - HS vừa tập vừa - Phân công tập theo giúp đỡ nhau sửa 1 lần cặp đôi động tác sai - Tiếp tục quan sát, Tập cá nhân nhắc nhở và sửa sai cho HS Thi đua giữa các tổ 3-5’ Từng HS thực hiện - Từng tổ lên thi GV Sửa sai ném bóng vào rổ xem - GV tổ chức cho HS tổ nào ném được thi đua giữa các tổ. nhiều nhất. - Trò chơi “ếch - GV và HS nhận xét nhảy” đánh giá tuyên - Chơi theo hướng 2 lần dương. dẫn - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách ------------- chơi, tổ chức chơi ------------- - Bài tập PT thể lực: thở và chơi chính 4- 5’ thức cho HS.
- - Vận dụng: - Nhận xét tuyên HS thực hiện kết hợp dương và sử phạt đi lại hít thở III.Kết thúc người phạm luật - Thả lỏng cơ toàn - Cho HS bật nhảy tại - HS thực hiện thân. chỗ 15 lần sau đó - Nhận xét, đánh giá chạy nhanh 15m chung của buổi học. - Yêu cầu HS thực - HS thực hiện thả Hướng dẫn HS Tự hiện BT3 trong sách. lỏng ôn ở nhà - ĐH kết thúc - Xuống lớp - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 5 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (Tiết 8) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng viết chính tả theo hình thức nghe – viết. - Viết đúng các từ ngữ có chứa âm, vần dễ sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Viết được đoạn văn ngắn khoảng 4 – 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc khi sắp kết thúc năm học. *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ * Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý bạn bè, thầy cô. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Chơi trò chơi - HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá – Thực hành.
- * Hoạt động 2: Viết đúng từ ngữ có âm, vần dễ lẫn - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc - GV thống nhất cả lớp làm phần a. - HS lắng nghe - HS làm nhóm đôi điền l/n thay cho ô vuông. - HS hoạt động điền l/n thay cho - Đại diện một số nhóm trình bày. HS nhận xét. ô vuông sau đó viết các tiếng đã - GV nhận xét- chốt đáp án. hoàn thành vào vở. Đáp án: Hoa cúc lại nở vàng Nắng tươi trải trên đường - 2 – 3 nhóm trình bày Đẹp thay lúc sang thu. * Hoạt động 3: Nói, viết cảm xúc của bản thân. a, Nói -HS lắng nghe - Gọi HS đọc yêu cầu - Nhóm trưởng hướng dẫn - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 nói cảm nhóm: xúc của bản thân hi sắp ết thúc năm học. + Từng bạn nói lên cảm xúc, suy - GV gọi đại diện nhóm nói trước lớp. nghĩ của bản thân về trường lớp, thầy cô hi năm học sắp ết thúc. - GV nhận xét, tuyên dương các bạn nói tốt, + Cả nhóm tìm ra điểm giống và hay. hác nhau trong cảm xúc, suy b, Viết nghĩ của các bạn. - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý -3 – 4 HS nói. Cả lớp lắng nghe, - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân viết bài vào nhận xét, đặt câu hỏi. vở theo gợi ý sau đó hoạt động nhóm để hoàn -1 HS đọc thiện bài. - HS viết bài vào vở, hoạt động nhóm 2 đọc bài trong nhóm để - GV đọc một số bài trước lớp, nhận xét chung bạn góp ý và hoàn thiện bài. về bài làm của HS. 3. Vận dụng. -HS lắng nghe - Hôm nay, con củng cố được những kiến thức -Nghe – viết chính tả, phân biệt gì? l/n, viết, nói cảm xúc của bản - GV nhận xét giờ học. thân * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Toán TIẾT 174: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - HS ôn tập củng cố về kiểm đếm số liệu, biểu đồ tranh và lựa chọn khả năng(chắc chắn, có thể, không thể) * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kiểm đếm số liệu,giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế.
- * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung tranh và biểu đồ tranh - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. 2. Khám phá – Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - 1-2 HS trả lời. YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) Hình vuông: 8 . Hình tròn: 11 . - HS lắng nghe, Trao đổi chéo SGK Hình tam giác: 6 kiểm tra bài làm của bạn. b) Hình màu đỏ: 9 . Hình màu vàng: 6 Hình màu xanh:10 c) Hình vuông màu đỏ: 3 , Hình tròn màu vàng: 3 , Hình tam giác màu xanh:0 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. ? Mỗi túi có bao nhiêu quả? - HSTL - Mỗi chấm tròn là bao nhiêu quả? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - Y/C hs tự làm bài vào SGK - HS tự làm bài. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Lớp lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS nghe Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS phân tích bài toán - 1-2 HS trả lời. - Y/C hs TL nhóm + chia sẻ bài làm - HSTL + chia sẻ bài làm của nhóm - GV chốt Đ/A và giải thích: mình. a) có thể - HS nghe.
- b) không thể c) Chắc chắn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai HS chơi trò chơi. nhanh nhất để ôn lại nội dung bài - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC NÉM RỔ HAI TAY TRƯỚC NGỰC. ( tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực cự ly gần. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực cự ly gần. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác ném rổ hai tay trước ngực cự ly gần trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
- *Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2x8N - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập - Trò chơi “lăn bóng 2-3’ bằng tay” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. -------- 16-18’ -------- II. Phần cơ bản: - Khám phá. - Ôn động tác tại chỗ - GV làm mẫu lại động tác kết hợp ném rổ hai tay trước ngực cự ly gần. phân tích kĩ thuật động tác, các lưu ý - HS quan sát GV khi thực hiện. làm mẫu - Cho 1 HS lên thực hiện lại động tác. - HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên 2 lần dương, những lưu ý khi thực hiện động -Luyện tập tác.
- Tập theo tổ nhóm ĐH tập luyện theo tổ - Y,c Tổ trưởng cho 4 lần các bạn luyện tập theo khu vực. GV - Gv quan sát, sửa Tập theo cặp đôi sai cho HS. - HS vừa tập vừa 4 lần giúp đỡ nhau sửa - Phân công tập theo động tác sai 1 lần cặp đôi Tập cá nhân - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai Thi đua giữa các tổ cho HS - Từng tổ lên thi 3-5’ Từng HS thực hiện ném bóng vào rổ xem GV Sửa sai tổ nào ném được - GV tổ chức cho HS nhiều nhất. - Trò chơi “dẫn bóng thi đua giữa các tổ. tiếp sức” - GV và HS nhận xét - Chơi theo hướng đánh giá tuyên dẫn 2 lần dương. - GV nêu tên trò ------------- chơi, hướng dẫn cách ------------- chơi, tổ chức chơi - Bài tập PT thể lực: thở và chơi chính 4- 5’ thức cho HS. HS thực hiện kết hợp - Nhận xét tuyên đi lại hít thở - Vận dụng: dương và sử phạt người phạm luật - HS thực hiện III.Kết thúc - Cho HS chạy nâng - Thả lỏng cơ toàn cao đùi tại chỗ 15 lần thân. sau đó chạy nhanh - HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá 15m lỏng chung của buổi học. - Yêu cầu HS thực - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự hiện BT3 trong sách. ôn ở nhà - Xuống lớp - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Thứ tư, ngày 22 tháng 5 năm 2024 Giáo dục thể chất KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Biết thực hiện các bài tập đã học của môn bóng rổ * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác tích cực tập luyện và tham gia kiểm tra đánh giá tuyên dương. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi, bảng các tiêu chí và các yêu cầu cần đạt nội dung bài tập đã học. . + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo Khởi động 2x8N sĩ số, tình hình lớp - Xoay các khớp cổ cho GV. tay, cổ chân, vai, - Gv HD học sinh hông, gối,... khởi động. - Trò chơi “ kết bạn”
- 16-18’ - GV hướng dẫn chơi II. Phần cơ bản: 1 lần - Kiểm tra đánh giá các động tác dẫn Từng học sinh thực bóng tại chỗ, dẫn hiện các động tác bóng di chuyển lên được kiểm tra trước, tung bắt bóng tại chỗ, di chuyển - Yêu cầu HS nhận - HS nhận xét bạn tung bắt bóng và 3-5’ xét bạn sau khi thực hiện các động tác ném bóng - GV nhận xét, đánh động tác. vào rổ: giá bổ xung, tuyên dương. - Trò chơi “Mèo đuổi - GV nêu tên trò chuột”. 4- 5’ chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét tuyên HS thực hiện thả III.Kết thúc dương và sử phạt người phạm luật lỏng - Thả lỏng cơ toàn - ĐH kết thúc thân. - GV hướng dẫn - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của Hướng dẫn HS Tự hs. ôn ở nhà - VN ôn bài đã học - Xuống lớp và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ______________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng các môncho H/S để hoàn thành nội dung Toán, Tiếng việt - Củng cố về cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK.
- *. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp : *. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát . -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. GV phân 2 đối tượng HS: + N1: Đối tượng HSN1. Y/c HS kiểm tra lại toàn bộ các loại vở bài tập nếu còn HS theo dõi bài nào chưa hoàn thành thì tiếp tục hoàn thành.(Môn toán làm trước sau đó làm môn T.Việt ). GV giúp đỡ. + N2: GV giao nhiệm vụ:( HSNK) 3.Khám phá – Luyện tập N1: Hoàn thành các bài tập của môn Toán HS hoàn thành bài tập và Tiếng Việt. N2:Bài tập dành cho học sinh năng khiếu. HS kể theo nhóm. Môn Toán GV yêu cầu HS làm vào vở HS làm bài vào vở Bài 1 Đặt tính rồi tính Bài 1 HS làm bài vào vở. 236 + 454 500 + 500 587 - 93 HS trình bày miệng kết quả. 675 - 441 452 – 216 263 + 128 Bài 2: Tính Bài 2: HS tính và làm vào vở. 55 cm + 45 cm : 5= HS trình bày kết quả. = 55 cm + 45 cm : 5= 55 cm + 9 cm= 2 túi x 3 + 68 túi = 64cm = 2 túi x 3 + 68 túi = 6 túi +68 túi = Bài 3. Tùng kém bố Tùng 27 tuổi. Bố 74 túi Tùng kém ông nội Tùng 28 tuổi. Hỏi Bài 3 Bài giải ông nội hơn Tùng bao nhiêu tuổi? Ông nội hơn Tùng số tuổi là: đ Bài 4 Hai số có tổng bằng 91, biết số lớn là 27 + 2 8= 54 (tuổi) s 68. Tìm số bé. Đáp số: 54 tuổi . Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4 Bài giải - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Số bé là: 4.Vận dụng. 91 – 68= 23
- - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. Đáp số:23 GV nêu một số phép tính yêu cầu HS thực HS chia sẽ. hiện HS theo dõi - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Đọc hiểu được nội dung bài *Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn, câu chuyện, bài thơ, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. * Phẩm chất - Có tình cảm trân trọng đối với quê hương, đất nước; có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với Thủ đô Hà Nội. - Có ý thức và giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng vận - Học sinh hát. động theo nhạc bài hát “Lớp chúng mình” - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1: Viết tên 5 bài đọc ở lớp 2 mà em yêu thích 1 HS nhắc lại - GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV gọi từng HS kể tên những bài tập - HS làm việc nhóm đôi trao đổi với đọc mà em đã được học. bạn trong nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi viết tên 5 bài tập đọc mà em yêu thích - 3 - 4 HS trả lời 5 bài đọc ở lớp 2 mà em yêu thích: 1. 1. Mai An Tiên 2. 2. Thư gửi bố ngoài đảo

