Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

doc 36 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_th.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 4 Thứ hai, ngày 25 tháng 9 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. NGHE GIỚI THIỆU VỀ MỘT NGHỀ THỦ CÔNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Biết được một số thông tin về ngành nghề của địa phương. * Năng lực chung. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... *Phẩm chất. − Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc 3. Biết được một số thông tin về ngành nghề của địa phương. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe giới thiệu về một nghề thủ công của địa phương * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe * Khám phá * GV cho HS xem video giới thiệu về một - HS theo dõi
  2. nghề thủ công của địa phương - GV cho HS xem video hài “Gốm sứ” - HS xem video hài “Gốm sứ” - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS - HS nêu những hình ảnh được nêu những hình ảnh được nói trong video. nói trong video: chén, đĩa, chậu, - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những đặc điểm của những - HS xem lần 2 kết hợp với loại gốm sứ? hướng dẫn HS quan sát những đặc điểm của những loại gốm - GV gọi HS những đặc điểm nổi bật của sứ? gốm sứ. - 4,5 HS trả lời: chén, đĩa, + Những vật dụng nào làm bằng gốm sứ? chậu, + Nó có hình dáng như thế nào? - Khác nhau + Nó có kích thước ra sao? - Cao, bé, + Nó có màu sắc đa dạng như thế nào? - Màu sắc đa dạng, hài hòa,.. + Nó ra đời vào thời gian nào? - Rất lâu đời + Tác dụng của từng loại gốm sứ? - Phục vụ nhu cầu của con người + Giá trị của nó như thế nào đối với đời - HS trả lời theo suy nghĩ sống của con người? - Rất lơn về vật chất lẫn tinh thần 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - Tìm những đồ dùng làm bằng gốm sư - Lắng nghe hoặc tre nứa. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÂY XẤU HỔ (Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện *Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện. *Phẩm chất- Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, sile tranh minh họa. - HS: Vở BTTV..
  3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - Thi đọc hay - HS thi đọc theo cặp - Cho HS quan sát tranh: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Em biết gì về loài cây trong tranh ? - Hs nêu + Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt? mắt đã khép lại - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút nhát nó đã khép mắt lại không nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - Cả lớp đọc thầm. đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa - 2-3 HS luyện đọc. + Con hiểu thế nào là lạt xạt? - Là tiếng va chạm của lá khô + Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra - xôn xao cùng lúc gọi là gì? - Cách thể hiện cảm xúc(thường là + Thế nào là xuýt xoa? khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói. - Cây bụi thấp, quả mọng nước + Con biết gì về cây thanh mai? trông như quả dâu. - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh như tự toả sáng / không biết từ đâu bay tới.// - HS thực hiện theo cặp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS lần lượt đọc. luyện đọc đoạn theo cặp TIẾT 2 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.32 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã hoàn thiện vào VBTTV/tr.4 co rúm mình lại - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - Cây cỏ xung quanh xôn xao về
  4. cách trả lời đầy đủ câu. chuyện một con chim xanh biếc + Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm toàn thân lóng lánh không biết từ gì? đâu bay tới rồi vội bay đi ngay. + Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện - Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm gì? mắt lại nên đã không nhìn thấy con chim xanh rất đẹp. - Không biết bao giờ con chim + Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? xanh huyền diệu ấy quay trở lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. + Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại? - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3 Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản kết quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 1-2 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện thiện vào VBTTV/tr.4 luyện nói theo yêu cầu. - Tuyên dương, nhận xét. - 3-4 nhóm lên chia sẻ Bài 2: VD: Mình rất tiếc vì đã không mở - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. mắt để được thấy con chim xanh./ - YcHS thảoluận cặp đôi tưởng tượng Mình rất tiếc vì đã không thể vượt mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình qua được nỗi sợ của mình./ Mình tiếc rất tiếc vì quá nhút nhát nên đã - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. nhắm mắt lại và không được nhìn - Gọi các nhóm lên chia sẻ thấy con chim xanh. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 4.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà cùng các bạn sắm vai các nhân vật trong bài. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh dau tiết day ( nếu có ) ________________________________________ Tự nhiên và Xã hội lớp THẦY SƠN DẠY ________________________________________ BUỔI CHIỀU
  5. Toán PHÉP CỘNG ( QUA 10 ) TRONG PHẠM VI 20 ( TIẾT 1) (CÔ TUYẾT DẠY) __________________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ VIẾT HOA C I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim. * Năng lực chung. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa C và hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Đây là mẫu chữ hoa C 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa C. + Chữ hoa C gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa C + Độ cao: 5 li; + Độ rộng: 4 li; - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - 3 - 4 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
  6. + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ C sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3 , Thực hành. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa C và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4.Vận dụng - HS chia sẻ. ? Chữ hoa C gồm có mấy nét, đó là nét nào? - Cố gắng luyện viết chữ hoa đúng và đẹp hơn. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh dau tiết day( nếu có ) _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP : TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM . LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ VIỆC THƯỜNG LÀM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Tìm được từ chỉ đặc điểm.Đặt được câu nêu đặc điểm. - Viết được 2-3 câu kể kể lại việc mình đã làm trước khi đi học. * Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ đặc điểm, - HS có năng lực quan sát, tự học và biết giải quyết vấn đề. *. Phẩm chất: - HS yêu thích môn học,có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Vở BT Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát 1 bài - HS hát - Hỏi: Hôm nay con học bài gì? - HS: Một giờ học - Gthiệu – ghi bảng - HS nhắc lại 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Bài yêu cầu gì? - HS: Sắp xếp từ ngữ vào nhóm thích hợp - Hướng dẫn HS phân tích đề bài - HS nghe - Cho HS làm bài - HS làm bài
  7. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Gọi HS chữa bài - HS: + Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: đôi mắt, khuôn mặt, vầng trán, mái tóc + Từ ngữ chỉ đặc điểm: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, cao, đen láy, đen nhánh Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Bài yêu cầu gì? - HS: Viết thêm 3 từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể, 3 từ ngữ chỉ đặc điểm - Hướng dẫn HS phân tích đề bài - HS nghe - Cho HS làm bài - HS làm bài - Gọi HS chữa bài - HS: + Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: chân, tay, tai, đôi mắt, + Từ ngữ chỉ đặc điểm: dài, mịn mà, - GV chốt các từ đã tìm được trắng tinh, thấp, gầy, . Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Bài yêu cầu gì? - HS: Đặt 3 câu nêu đặc điểm ngoại hình - Cho HS làm bài - HS làm bài - Gọi HS chữa bài - HS: +Bạn Nga có khuôn mặt bầu bĩnh. +Mái tóc đen nhánh + Đôi mắt đen láy - GV nhận xét, lưu ý HS khi đặt câu. - HS nghe => GV chốt: cách đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm ngoại hình và sử dụng khi viết đoạn văn viết về người thân của em. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS đọc đề bài - Bài yêu cầu gì? - HS: kể 3, 4 câu về những việc thường làm trước khi đi học ( sử dụng từ ngữ trong khung để viết) - Hướng dẫn HS phân tích đề bài - HS nghe và làm theo yêu cầu - Cho HS làm bài - HS làm bài - Gọi HS chữa bài - HS: Trước tiên, em rửa mặt, đánh răng. Tiếp theo, em chải tóc. Sau đó, em chuẩn bị đồng phục. Cuối cùng em ăn sáng. => GV chốt: Những việc HS nên làm trước - HS nghe khi đi học 3. Vận dụng. - Nhận xét giờ học - HS nghe - Cho HS ôn những lại kiến thức được ôn - HS nêu.
  8. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ trong bài - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS nghe và làm theo yêu cầu Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): __________________________________________ Thứ ba, ngày 26 tháng 9 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHÚ ĐỖ CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. * Năng lực chung. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Chăm chỉ ,trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, sile tranh minh họa. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh, dựa vào câu họi gợi ý dưới mỗi tranh để đoán nội dung tranh: + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra thế nào? xuân + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra thế nào? xuân + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào? trời + Cuối cùng đỗ con làm gì? - Hạt đỗ đã lớn thành cây đỗ - Theo em, các tranh muốn nói về nội - 1-2 HS trả lời. dung gì? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ
  9. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. trước lớp. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Nghe kể câu chuyện - YC HS Lắng nghe Gv kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Nhận xét, khen ngợi HS. với bạn theo cặp. 3.Thực hành. Hoạt động 3: Chọn kể lại 1-2 đoạn - HS lắng nghe, nhận xét. theo tranh - Cô mùa xuân đến khi đỗ con nằm - YC Hs trao đổi nhóm trả lời những dưới bạt đất li ti xôm xốp, cô đem câu hỏi gợi ý dưới tranh nước đến cho đỗ con được tắm mát. + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió - Cô gió xuân đến thì thầm, dịu dàng xuân diễn ra thế nào? gọi đỗ con dậy. Đỗ con cựa mình lớn phồng lên làm nứt cả chiếc áo ngoài. - Bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp lay đỗ con dậy, bác đã động viên khuyên đỗ con vùng dậy, bác hứa sẽ + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt sưởi ấm cho đỗ con. trời diễn ra thế nào? - Đỗ con đã vươn vai thật mạnh trồi lên khỏi mặt đất, xoè hai cánh tay nhỏ xíu hướng về phía mặt trời ấm áp. + Cuối cùng đỗ con làm gì? - HS lắng nghe. Theo dõi nhận xét, bổ xung. - Gọi Hs chọn kể 1-2 đoạn trong câu chuyện. Hoạt động 4: Vận dụng Nói với người thân hành trình hạt đỗ - HS lắng nghe trở thành cây đỗ. - HS Thực hiện Yc - HDHS Để nói được hành trình hạt đỗ - Hs có thể chia sẻ với người thân xem con trở thành cây đỗ: các em cần xem câu chuyện muốn khuyên mình điều gì. lại các bức tranh và đọc lại các câu hỏi ( Nếu cứ ở nhà với bố mẹ không dám gợi ý dưới mỗi tranh của câu chuyện ra ngoài khám phá thế giói xung quanh Chú đỗ con, nhớ những ai đã góp phần thì sẽ không bao giờ lớn được. giúp hạt đỗ nằm trong lòng đất, nảy mầm vươn lên thành cây đỗ. YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTT - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù.
  10. - Củng cố phép cộng (qua 10). - Hoàn thiện bảng” 9 cộng (qua 10) với một số. - Vận dụng vào bải toán thực tế và tính toán với trường hợp có hai dấu phép tính. * Năng lực chung . - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. *Phẩm chất - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Phát huy tính trung thực, ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi slide tranh minh họa, ... bảng phụ. - HS: SGK,bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động Cho cả lớp cùng chơi trò chơi bắn tên củng HS chơi trò chơi. cố bảng cộng 2. Khám phá- Luyện tập Bài 1: Tính 3 + 8. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - Tính 3+8 bằng 2 cách: + Cách 1; Tách 8 bù 7 sang 3 tròn 10, còn 1, vậy 3+8=11. + Cách 2: Tách 3, bù 2 sang 8 trong 10, còn 1, vậy 3 + 8 = 11. - Hs trả lời. - GV nêu: + So sánh 2 cách làm để lựa chọn cách phù hợp và thuận tiện nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Số ? - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs tự hoàn thiện cá nhân. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 9 cộng với một số. - HS chia sẻ - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS tự hoàn thiện bài. - YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra
  11. kết quả - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Tìm cá cho mèo ? - 2 -3 HS nêu. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS tự làm việc cá nhân vào vở. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV tổ chức trò chơi:Tiếp sức cho HS báo cáo kết quả. - HS thực hiện chơi theo hướng + Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt dẫn. nối tiếp lên bảng nối các phép tính ở co mèo với kết quả đúng ở con cá. - GV quan sát, đánh giá. Bài 5: Số? - Gọi HS quan sát tranh và tự nêu bài toán - 1-2 HS trả lời. cho mình. - Yc nêu phép tính rồi viết kết quả vào ô có - HS làm bài cá nhân. dấu ? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe. Tiết học hôm nay các em học bài gì? Về nhà tiếp tục cùng người thân học thuộc bảng cộng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY
  12. ______________________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 9 năm 2023 Giáo dục thể chất CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Năng lực đặc thù: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được - HSHN Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được cách chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học  1.Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ khởi động. - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, GV. hông, gối,... 2-3’ - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “kết bạn” - HS Chơi trò chơi.                                                                                                                                                                             
  13. 16-18’  Cho HS quan sát II. Phần cơ bản: tranh - Đội hình HS quan - Khám phá. sát tranh - Chuyển đội hình  GV làm mẫu động  hàng ngang thành  đội hình vòng tròn. tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. HS quan sát GV làm Hô khẩu lệnh và thực mẫu hiện động tác mẫu 2 lần Cho 1 tổ lên thực hiện cách chuyển đội hình. HS tiếp tục quan sát - Chuyển đội hình GV cùng HS nhận vòng tròn thành đội xét, đánh giá tuyên hình hàng ngang. 2 lần dương - Đội hình tập luyện 3 lần - GV hô - HS tập đồng loạt.  theo GV.  - Gv quan sát, sửa  sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ 3.Thực hành-   Luyện tập 1 lần - Y,c Tổ trưởng cho      Tập đồng loạt các bạn luyện tập  GV  theo khu vực. 3-5’ - Tiếp tục quan sát, - Từng tổ lên thi đua nhắc nhở và sửa sai - trình diễn Tập theo tổ nhóm cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Chơi theo đội hình - GV và HS nhận xét hàng dọc Thi đua giữa các tổ 2 lần đánh giá tuyên  dương. - GV nêu tên trò - Trò chơi “bịt mắt chơi, hướng dẫn cách bắt dê”. chơi, tổ chức chơi trò HS bật cao kết hợp đi 4- 5’ chơi cho HS. lại hít thở - Nhận xét tuyên - HS trả lời dương và sử phạt người phạm luật - Cho HS bật cao tại
  14. chỗ hai tay chống - Bài tập PT thể lực: hông 20 lần - HS thực hiện thả - Yêu cầu HS quan lỏng 4.Vận dụng: sát tranh trong sách - ĐH kết thúc trả lời câu hỏi BT1?   III.Kết thúc - GV hướng dẫn  - Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét kết quả, ý thân. thức, thái độ học của - Nhận xét, đánh giá hs. chung của buổi học. - VN ôn lại bài và Hướng dẫn HS Tự chuẩn bị bài sau. ôn ở nhà - Xuống lớp Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): Tiếng Việt ĐỌC: CẦU THỦ DỰ BỊ ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Đọc đúng rõ ràng câu chuyện Cầu thủ dự bị. Phân biệt lời người kể chuyện với lời của các nhân vật - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhờ kiên trì tập luyện gấu con từ chỗ đá bóng chưa giỏi chỉ được làm cầu thủ dự bị, đã đá bóng giỏi và trở thành cầu thủ chính thức * Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(dụng cụ thể thao) tên gọi các trò chơi dân gian, đặt câu nêu hoạt động. Phẩm chất. Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình, , yêu thích thể thao ,rèn tính chăm chỉ luyện tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, sile tranh minh họa. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Ôn bài cũ: - Gọi HS đọc bài Cây xấu hổ - 3 HS đọc nối tiếp. - Nói về một số điều thú vị từ bài học đó - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2 .Đọc. 2.1. Khởi động - Cho Hs qua sát tranh minh hoạ và TLCH - Hs quan sát, 2-3 HS chia sẻ. + Các bạn nhỏ đanh chơi môn thể thao gì? - Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng + em có thích môn thể thao này không? Vì - Em rất thích môn thể thao này vì
  15. sao? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng khi nhẹ nhàng, tình - Cả lớp đọc thầm. cảm: giọng gấu lúc đầu buồn nhưng vui vẻ hóm hỉnh về cuối. Nhấn giọng ở một số từ - 3-4 HS đọc nối tiếp. tình thái thể hiện cảm xúc: à, nhé hoặc một số từ gợi tả: chạy thật nhanh, đá bóng - HS đọc nối tiếp. ra xa. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến muồn nhận cậu - HS luyện đọc theo nhóm bốn. + Đoạn 2: Tiếp theo đến chờ lâu + Đoạn 3: Tiếp theo đến càng giỏi hơn + Đoạn 4: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dự bị - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. TIẾT 2 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.35. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. 1. Câu chuyện kể về ai? - Câu chuyện kể về gấu con và các 2. Vì sao lúc đầu chưa đội nào muốn nhận bạn của gấu. gấu con? - Lúc đầu chưa đội nào muốn nhận 3. Là cầu thủ dự bị gấu con đã làm gì? gấu con vì cậu chậm chạp và đá bóng không tốt. - Là cầu thủ dự bị gấu con đã đi nhặt bóng cho các bạn cố gắng chạy thật nhanh để các bạn không phải chờ và hàng ngày đến sân từ sớm để tập luyện. 4. Vì sao cuối cùng cả hai đội đều muốn - Cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu con về đội của mình? gấu con về đội của mình vì gấu đá bóng giỏi do chăm chỉ luyện tập. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2.3.Thực hành. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS thực hiện. nhẹ nhàng, tình cảm. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, khen ngợi. lớp.
  16. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS nêu nối tiếp. thiện bài 2 trong VBTTV. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35 - HS đọc. - YC hs trao đổi đóng vai nói lời chúc - HS thảo luận cặp đôi mừng gấu con. Nói lời đáp của gấu con khi - Đại diện một số cặp lên chia sẻ. được bạn chúc mừng - Nhận xét - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YUHS viết câu vào BT 2 - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng. - Qua câu chuyện em thấy nhân vật nào đáng khen? Đáng khen về đức tính gì? HS chia sẻ. - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện hoặc 1 – 2 đoạn mà HS thích nhất. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết day( nếu có ) ________________________________ Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 28 tháng 9 năm 2023 BUỔI SÁNG Luyện Toán THẦY SƠN DẠY __________________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CẦU THỦ DỰ BỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. *Phẩm chất Rèn đức tính kiên trì, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, khả năng làm việc nhóm. - Rèn tính cẩn thận chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi ,sile tranh minh họa.
  17. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho HS hát HS hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. 3.Thực hành. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3, 4. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV - HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài - GV chữa bài, nhận xét. tập: Sắp xếp tên của các bạn học sinh theo thứ tự trong bảng chữ cái: Nguyễn Ngọc Anh Hoàng Văn Cường Phạm Hồng Đào Lê Gia Huy 4.Vận dụng. Nguyễn Mạnh Vũ - Hôm nay em học bài gì? - Các nhóm báo cáo kết quả. - Về nhà viết tên các thành viên trong - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. tổ mình theo thứ tự bảng chữ cái. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV nhận xét giờ học. kiểm tra. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh dau tiết day( nếu có ) ______________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Hoàn thiện bảng 7 cộng với một số và bảng 8 cộng với một số. - Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. * Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán.
  18. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học; Năng lực hợp tác ; Năng lực tư duy và lập luận toán học - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. *Phẩm chất. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi slide tranh minh họa, ... bảng phụ. - HS: SGK,bảng con. Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. 1. Khởi động GV giới thiệu bài học HS lắng nghe 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho hs làm bài cá nhân - 1-2 HS trả lời. + Gọi hs nêu kq bài làm - HS thực hiện lần lượt các YC. + HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể cá) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: a.- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 7 - Hs tự hoàn thiện cá nhân. cộng với một số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. b. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Y.c HS tách 14 thành tổng của 2 số - HS tự hoàn thiện bài. làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra kết quả - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho hs làm bài cá nhân + Gọi hs nêu kq bài làm - HS lắng nghe, thực hiện. + HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể cá) - Nhận xét, tuyên dương HS.
  19. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Hs nêu - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 8 cộng với một số. - HS làm bài cá nhân. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì?, yêu cầu làm gì? HS nêu - GV hướng dẫn HS tóm tắt, sau đó HS trả lời. yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi HS lam bài trình bày bài giải vào vở. HS chia sẻ trước lớp. Tóm tắt: Quần áo: 8 thùng. - HS trao đổi, nói cho nhau nghe bài Sách vở: 5 thùng. làm của mình. Cả quần áo và sách vỏ: ...thùng? - HS trình bày được bài giải: - GV cho HS hoạt động cặp đôi kiểm Cả quần áo và sách vở lớp em quyên tra chéo nhau. góp được số thùng là: - GV yêu cầu 2 HS trình bày bài giải. 8 + 5 = 13 (thùng) - YCHS làm bài vào vở; Đáp số: 13 thùng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS chú ý nghe và rút kinh nghiệm khăn. - Gọi Hs chia sẻ bài trước lớp - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng. H.Tiết học hôm nay các em học bàigì? HS lắng nghe H. Em nắm được nội dung gì qua tiết học? HS chia sẽ. - Về nhà tiếp tục đố nhau để cùng học thuộc bảng cộng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng các môn cho H/S để hoàn thành nội dung Toán, Tiếng việt - Kể được câu chuyện Chú đỗ con - Củng cố bảng 9 cộng với một số ; bảng 7 cộng với một số và bảng 8 cộng với một số. - Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. 2. Năng lực chung:
  20. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. -Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học: HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống. 3. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát . -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. GV phân 2 đối tượng HS: + N1: Đối tượng HSN1. Y/c HS kiểm tra lại toàn bộ các loại vở bài tập nếu còn HS theo dõi bài nào chưa hoàn thành thì tiếp tục hoàn thành.(Môn toán làm trước sau đó làm môn T.Việt ).. GV giúp đỡ. + N2: GV giao nhiệm vụ:( HSNK) 3.Khám phá – Luyện tập N1: Hoàn thành các bài tập của môn Toán HS hoàn thành bài tập và Tiếng Việt. -Kể câu chuyện Chú Đõ con HS kể theo nhóm. N2:Bài tập dành cho học sinh năng khiếu. Môn Toán HS làm bài vào vở GV yêu cầu HS làm vào vở Bài 1: Số? Bài 1 HS trình bày miệng kết quả. + 7 7 7 7 7 7 7 Bài 2: 4 5 6 7 8 9 3 HS làm bài vào vở. 11 Bài 3 HS làm bài vào vở. + 8 8 8 8 8 8 8 3 4 5 6 7 8 9 11 Bài 2: Tính. Bài 2: Tính. 9 + 3 = 8 + 3 + 2 = 9 + 3 = 12 8 + 3 + 2 = 13 7 + 6 = 5 + 4 + 3 = 7 + 6 = 13 5 + 4 + 3 = 12 8 + 4 = 7 + 1 + 6 = 8 + 4 = 12 7 + 1 + 6 =14 Bài 3. Cửa hàng có 7 thùng sữa không Bài 3 Bài giải