Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_th.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
- TUẦN 5 Thứ hai, ngày 2 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC : CÔ GIÁO LỚP EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình. *Năng lực chung : - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. *Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: . Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài - HS chia sẻ. hát về thầy cô giáo? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng 3 - Cả lớp đọc thầm. đoạn - 3 HS đọc nối tiếp - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng, - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - 2-3 nhóm thi đọc. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong -1-2 HS đọc sgk - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm hai
- hoàn thiện vào VBTTV - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Cô giáo đáp lại lời chào của các bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi. C2: Gió đưa thoảng hương nhài; Nắng - Nhận xét, tuyên dương HS ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học - YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình bài. thích. C3: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu - GV nhận xét, tuyên dương dàng, cô dạy các em tập viết, cô giảng 3.Thực hành. bài. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Yêu quý, yêu thương, - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS học thuộc lòng và thi đọc trước - Gọi HS đọc toàn bài. lớp - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - YC HS luân phiên nói theo cặp đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 nhóm chia sẻ Bài 2: a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay - Gọi HS đọc yêu cầu sgk thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá! - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi tình cảm với thầy cô giáo. con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái - Gọi các nhóm lên thực hiện áo đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm - Nhận xét chung, tuyên dương HS. ơn mẹ ạ! 4. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - 1-2 HS đọc. - GV nhận xét giờ học. - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói theo yêu cầu. - 2-3 nhóm trình bày Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em nhớ thầy cô giáo cũ của em, - HS chia sẻ. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): __________________________________________ Tự nhiên và Xã hội lớp THẦY SƠN DẠY ________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán BẢNG CỘNG ( QUA 10) ( Tiết 1) (CÔ TUYẾT DẠY )
- ______________________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ VIẾT HOA D I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa D cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi. - Rèn tính cẩn thận, kiên trì, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. * Năng lực chung. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II.ĐỒ DÙNG - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: TC: Viết nhanh, đúng và viết đẹp - HS thi đua viết đúng, đẹp - Viết bảng con chữ:C, Có. - Viết bảng con. - Nêu cấu tạo và nét con chữ c cỡ vừa - 2 học sinh nhắc lại. và cỡ nhỏ -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - Học sinh quan sát và lắng nghe mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. -HS theo dõi. - GV tổ chức cho HS nêu: - 1-2 HS chia sẻ. - Độ cao, độ rộng chữ hoa D. - Chữ hoa D gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa D. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - Độ cao 5 li, độ rộng 4 li viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - Gồm 2 nét cơ bản: nét lượn hai đầu (dọc) và nét cong phải nối liến nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết nét lượn hai đẩu theo chiểu dọc rổi
- kéo thẳng xuống bên dưới đường kẻ ngang 2, nằm sát bên trên đường kẻ ngang1 - Nét 2: Chuyển hướng viết nét cong phải từ dưới đi lên, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phẩn cuối nét cong lượn hẳn vào trong. Dừng bút trên đường kẻ ngang 5. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa D đầu câu. + Cách nối từ D sang u. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành *Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hành viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa D và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng. ? Chữ hoa D gồm có mấy nét, đó là - HS chia sẻ. nét nào? - Cố gắng luyện viết chữ hoa đúng và đẹp hơn. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh dau tiết day( nếu có ) _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP : TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG THỂ THAO HOẶC TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Tìm được từ chỉ sự vật.Đặt được câu nêu hoạt động. - Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc trò chơi . * Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật - HS có năng lực quan sát, tự học và biết giải quyết vấn đề. *. Phẩm chất: - HS yêu thích môn học,có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Vở BT Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho học sinh hát một bài hát khởi - Học sinh xem và quan sát động. -Gv xin mời bạn Peter cùng tham gia vào thử thách đi tìm trái bóng vàng bằng cách vượt qua các chặng. Mỗi chặng học sinh sẽ phải hoàn thành một bài tập. Khi hoàn thành cả lớp sẽ nhận được quả bóng vàng và hộp quà bí mật. 2. Khám phá- Thực hành Bài 1: Viết tên các trò chơi dân gian dưới đây: -Gv đọc yêu cầu, chiếu tranh cho hs quan -Hs quan sát. sát. - Gv yêu cầu hs viết nhanh tên trò chơi vào -Hs thực hiện phiếu. -Gv mời hs trả lời -Hs làm bài -GV hỏi HS: 1. Bịt mắt bắt dê 3. Nu na nu nống + Con đã từng chơi trò này chưa? 2. Oẳn tù tí 4. Dung dăng dung dẻ + Con thích trò chơi này ở chỗ nào? - Nhiều HS trả lời. + Trong các trò chơi này, con thích trò nào nhất? -Gv mời 1-2 hs lên chơi thử 1 trong 4 trò - HS chơi chơi ( nu na nu nống, oẳn tù tì,..) Bài 2: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động. - HS đọc -Gv mời 1 hs đọc yêu cầu - HS làm bài -Gv yêu cầu hs làm cá nhân vào phiếu. - HS lên bảng chữa bài -Gv mời hs nố tiếp lên bảng nối - HS nhận xét, chữa bài. -Gv nhận xét Bài 3 :Viết câu nêu hoạt động từng tranh -Gv nêu yêu cầu, mời hs quan sát tranh - HS quan sát tranh - Gv gọi HS nêu hoạt động từng tranh - HS trả lời 1. Đánh bóng bàn. 2. Đánh cầu lông. - GV gọi HS nhận xét 3. Chơi bóng rổ -Gv nhận xét. - HS nhận xét, chữa bài Bài 4 :Dựa vào gợi ý, viết 3 - 4 câu kể về
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường. -Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc -Gv đưa ra gợi ý -Hs trả lời G: - Hoạt động thể thao hoặc trò chơi em đã tham gia là gì? - Em tham gia cùng với ai, ở đâu? - Hoạt động hoặc trò chơi đó diễn ra như thế nào? - Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó? -Hs viết -Gv cho hs thời gian 3 phút viết Ở trường em thích nhất là chơi bộ môn -Gv mời hs đọc bài của mình đánh cầu lông với các bạn trong lớp của mình. Chúng em thường chơi vào giờ giải lao. Em rất thích bộ môn này. Bởi vì qua bộ môn đánh cầu lông em cảm thấy thích thú, phấn khích, giúp e bớt căng thẳng hơn trong giờ học, giúp em và các bạn trong lớp thêm gần nhau hơn, đặc biết hơn cả đây còn là hoạt động thể thao nâng cáo sức khỏe. -Gv nhận xét -Hs lắng nghe -Gv chốt, khen ngợi HS viết tốt. 3. Vận dụng. - Nhận xét giờ học -Hs lắng nghe - Cho HS ôn những lại kiến thức được ôn trong bài - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ___________________________________ Thứ ba, ngày 3 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CẬU BÉ HAM HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện “Cậu bé ham học” - Kể lại được 1 - 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh *Năng lực chung : - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. *Phẩm chất:- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS .1. Khởi động: -Cho HS quan sát tranh: Mỗi bức tranh vẽ gì? HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Nghe kể chuyện- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát HS theo dõi các bức tranh, dựa vào nhan đề (tên - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ truyện) và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh trước lớp. để trả lời câu hỏi: Mỗi bức tranh vẽ gì? - GV giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về cậu bé có tên là Vũ Duệ. Vì nhà nghèo nên Vũ Duệ không được đến trường, cậu thường cõng em đứng ở ngoài lớp học của thầy để nghe thầy giảng. Để biết cậu bé Vũ Duệ đã được thầy giáo nhận vào lớp như thế nào, chúng ta hãy cùng lắng nghe câu chuyện Cậu bé ham học nhé! - GV đọc câu chuyện (lần 1) kết hợp Hs lắng nghe chỉ vào các bức tranh. - GV đọc câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì để HS chú ý và có sự chủ động. - GV khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện. 3.Thực hành. Hoạt động 2.Chọn kể lại 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện; chọn 1 – 2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất để tập HS tập kể cá nhân kể, không phải kể đúng từng câu từng chữ mà GV đã kể. - GV yêu cầu HS tập kể chuyện theo cặp (một em kể, một em lắng nghe để - HS kể nhóm 2 góp ý sau đó đổi vai người kể, người nghe). - GV gọi HS kể 1 – 2 đoạn HS thích và - HS thực hiện. nhớ nhất. - GV mời 2 HS xung phong kể trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu chuyện). - GV gọi HS khác nhận xét, góp ý cách
- kể của bạn. - GV nhận xét, động viên, khen ngợi. 4. Vận dụng - GV hướng dẫn HS: + Kể cho người thân nghe câu chuyện về cậu bé Vũ Duệ hoặc 1 – 2 đoạn mà HS chia sẻ. HS thích nhất. + Có thể nêu nhận xét về cậu bé Vũ Hs lắng nghe Duệ trong câu chuyện (ham học, chăm chỉ, thông minh, ). - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV đặt câu hỏi để HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý Hs nhắc lại các kiến thức đã học kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS, khuyến khích HS kể lại câu Học sinh lắng nghe, ghi nhớ. chuyện đã học cho người thân nghe Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. - Củng cố về tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính, so sánh số, .. *Năng lực chung : - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. *Phẩm chất: - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Phát huy tính trung thực, ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV tổ chức cho HS Ai nhanh trí -HS chơi -GV nhận xét, tuyên dương. 2.Khám phá,Thực hành:
- Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Trong một phép tính khi biết hai - HS trả lời. số hạng, muốn tìm Tổng ta làm như thế nào? - HS trả lời. - GV gọi HS nêu kết quả của cột đầu tiên. - GV gọi HS nêu số cần điền ở cột thứ hai -HS trả lời. và hỏi: Làm thế nào em tìm ra được đây là số cần điền? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS điền các ô còn lại. - HS nối tiếp nêu. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2:- Gọi HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. a) - GV hỏi: Số cần điền vào hình tròn là - HS trả lời.( số 14) bao nhiêu? Vì sao? - GV thực hiện tương tự để tìm số được - 1-2 HS trả lời.( số 10) điền vào ngôi sao. - GV lưu ý HS cần nhẩm kết quả từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết - HS lắng ghe. quả theo yêu cầu. - HS thực hiện làm bài cá nhân. b) GV yêu cầu HS tự điền. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS Bài 3:-GV tổ chức thành trò chơi “Tìm tổ - HS lắng nghe. ong cho gấu”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, - HS quan sát hướng dẫn. luật chơi. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các - 2 -3 HS đọc. nhóm thực hiện. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS thực hiện chia sẻ. Bài 4:- Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS nhận xét các vế so sánh: a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ - 1-2 HS trả lời. thể. b) Cả hai vế đều là phép tính. - HS làm bài cá nhân. => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS quan sát. Bài 5:- Gọi HS đọc YC bài. (GV đưa hình ảnh ca-bin thực tế để cho HS - HS trả lời. quan sát) - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? - HS làm bài cá nhân.
- - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời, nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài vảo vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV chữa bài. ( có thể yêu cầu HS nêu lời giải khác) - GV nhận xét, khen ngợi HS 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? -HS trả lời. - Lấy ví dụ về phép tính cộng ( qua 10) -HS lấy VD. - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 4 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
- -HSHN Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được cách chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, * Khởi động 2x8 yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. hông, gối,... 2-3’ - Trò chơi “lò cò tiếp - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. sức” -- -------- ----------- 16-18’ II. Phần cơ bản: - Khám phá. GV nhắc lại cách - Ôn chuyển đội hình - HS nghe và quan thực hiện và phân hàng ngang thành sát GV đội hình vòng tròn. tích kĩ thuật động tác. - Ôn chuyển đội hình vòng tròn thành đội Cho 1 tổ lên thực hình hàng ngang. hiện cách chuyển đội HS tiếp tục quan sát hình. 1 lần GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên *Thực hành -Luyện dương
- tập - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt 4 lần - GV hô - HS tập đồng loạt. theo GV. - GV quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo tổ nhóm 1 lần - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ các bạn luyện tập 3-5’ theo khu vực. GV - Tiếp tục quan sát, Thi đua giữa các tổ nhắc nhở và sửa sai - Từng tổ lên thi đua cho HS - trình diễn - GV tổ chức cho HS - Trò chơi “bỏ khăn”. thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Chơi theo đội hình 2 lần đánh giá tuyên vòng tròn dương. 4- 5’ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò - Bài tập PT thể lực: chơi cho HS. HS bật tại chỗ kết - Nhận xét tuyên hợp đi lại hít thở - Vận dụng: dương và sử phạt - HS thực hiện III.Kết thúc người phạm luật - Thả lỏng cơ toàn - Tại chỗ bật chụm - HS thực hiện thả thân. chân 15 lần lỏng - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS thực - ĐH kết thúc chung của buổi học. hiện BT3 . - Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - GV hướng dẫn - Xuống lớp - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _____________________________________ Tiếng Việt THỜI KHÓA BIỂU ( TiẾT 1+2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột dọc, hàng ngang từ trái qua phải, biết nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.
- - Hiểu nội dung thông tin từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu. *Năng lực chung : - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các hoạt động hàng ngày của em. *Phẩm chất Bồi dưỡng tình cảm yêu quý những hoạt động em đã làm ở trường cũng như ở nhà, có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc thuộc lòng bài “Cô giáo lớp - 3 HS đọc nối tiếp. em” - Em thấy tình cảm của bạn nhỏ dành cho - 1-2 HS trả lời. cô giáo như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. - GV đặt câu hỏi: Em đã làm thế nào để biết được các môn học trong ngày, trong tuần? - HS trả lời câu hỏi. - GV dẫn dắt vào bài đọc: Để biết được các môn học trong tuần, các em cần xem thời khóa biểu của lớp. Chúng ta cũng - HS lắng nghe. cần biết cách đọc thời khóa biểu cũng như các bài đọc trình bày dưới hình thức biểu bảng và cũng cần ghi nhớ các thông tin trong biểu bảng. Qua bài đọc Thời khóa biểu, chúng ta sẽ có thêm các kĩ năng đó. 2. Khám phá: Hoạt động 1:Đọc văn bản - GV dẫn dắt: Bài đọc Thời khóa biểu giúp chúng ta biết cách đọc một loại VB gồm có các cột dọc, hàng ngang, chia thành nhiều ô và trong mỗi ô chứa một - HS lắng nghe. thông tin cần thiết. Khi đọc, các em cần chú ý vừa đọc vừa quan sát, ghi nhớ nội dung trong thời khóa biểu cũng như các bài đọc có hình thức trình bày giống như bài đọc Thời khóa biểu trong SGK. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn kĩ cách đọc thời khóa - HS lắng nghe, quan sát. biểu (chiếu thời khóa biểu trên màn hình), vừa đọc vừa lấy thước chỉ vào từng cột, từng hàng (ngắt nghỉ ở mỗi lần - HS đọc nối tiếp từng cột hoặc từng
- chuyển cột, dòng). GV đọc ngắt giọng ở hàng trước lớp. từng nội dung, đọc chậm, rõ để HS dễ - HS đọc mẫu. Cả lớp lắng nghe, đọc theo dõi: đọc theo cột dọc, hàng ngang thầm theo. theo đúng nội dung bài đọc. VD: Thứ Hai,/ buổi sáng,/ tiết 1 -/ Tiếng Việt,/ tiết 2-/ Toán - HS làm việc theo nhóm 3 để luyện - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng cột đọc. hoặc từng hàng (2 – 3 lần) trước lớp. - Một vài nhóm đọc VB. - GV chia văn bản thành 3 đoạn và mời 3 HS đọc mẫu để cả lớp luyện đọc theo nhóm: Đoạn 1: Từ đầu thứ – buổi – tiết – môn. Đoạn 2: toàn bộ nội dung buổi sáng trong thời khóa biểu. Đoạn 3: toàn bộ nội dung buổi chiều - HS lắng nghe. trong thời khóa biểu. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 3 để luyện đọc. - GV mời một vài nhóm đọc VB. HS - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi các em. TIẾT 2 Hoạt động 1.Trả lời câu hỏi - GV chia lớp thành 3 – 4 nhóm, mỗi - Các nhóm thảo luận và trả lời 4 câu nhóm thảo luận và trả lời 4 câu hỏi SGK hỏi trong SGK: trang 44 Câu 1: Đọc thời khóa biểu của ngày thứ - GV đặt thêm câu hỏi: Sau khi trả lời hết Hai. 4 câu hỏi trong SGK, em hãy cho biết Trả lời: Thứ Hai, buổi sáng, tiết 1: Hoạt thời khóa biểu có vai trò như thế nào đối động trải nghiệm; tiết 2: Toán; tiết 3,4: với việc đi học của mình? Tiếng Việt; buổi chiều, tiết 1: Tiếng - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Anh, tiết 2: Tự học có hướng dẫn. - GV gọi đại diện các nhóm đứng lên trả Câu 2: Sáng thứ Hai có mấy tiết? lời. Trả lời: Sáng thứ Hai có 4 tiết. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ Câu 3: Thứ Năm có những môn học sung. nào? - GV chốt đáp án, nhận xét, đánh giá. Trả lời: Thứ Năm có môn Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán, Tự nhiên – Xã hội, Tự học có hướng dẫn. Câu 4: Nếu không có thời khóa biểu, em sẽ gặp khó khăn gì? Trả lời: Câu hỏi cho HS tự suy luận. Thời khóa biểu cho biết thời gian các môn học từng ngày trong tuần, giúp dễ dàng nắm bắt và có sự chủ động trong học tập với các hoạt động khác
- của cuộc sống. - Đại diện các nhóm đứng lên trả lời. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - 1 – 2 HS đọc lại VB. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm việc theo cặp, hoàn thành BT: 3.Thực hành- Luyện tập. Câu 1: Dựa vào thời khóa biểu trên đây, Hoạt động 2. Luyện đọc lại và luyện tập hỏi- đáp theo mẫu. theo văn bản - GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc lại VB. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để hoàn thành các câu 1, 2 phần Luyện tập theo văn bản SGK trang 44 – 45. GV hỗ trợ các nhóm nếu cần thiết. + Đối với câu 1, GV hướng dẫn HS quan VD: sát tranh, tìm hiểu cách thức giao tiếp, - Hỏi: Hôm nào lớp mình học môn Mĩ khuyến khích HS hỏi – đáp tự nhiên; thuật nhỉ? + Đối với câu 2, GV khuyến khích HS - Đáp: Tiết 1 thứ Năm lớp mình học Mĩ nói tự nhiên các môn học hoặc hoạt động thuật. ở trường mà mình thích. Câu 2: Nói một câu giới thiệu môn học - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết hoặc hoạt động ở trường mà em thích. quả thảo luận. VD: - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ - Tiếng Việt là môn học tôi yêu thích sung, góp ý câu trả lời của nhóm bạn. nhất. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt - Toán là môn tớ thích nhất. lại kiến thức. - Âm nhạc là môn em yêu thích nhất. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. 4. Vận dụng. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp - Hôm nay em học bài gì?- Về nhà các ý câu trả lời của nhóm bạn.- HS lắng nghe. em hãy xem lại thời khóa biểu của mình và chỉ ra ngày thứ 5 chúng ta có những môn học nào và xem trước bài học. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ________________________________ Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 5 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Luyện Toán THẦY SƠN DẠY __________________________________
- Tiếng Việt NGHE – VIẾT : THỜI KHÓA BIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động. GV cho HS hát HS hát 2.Khám phá. Hoạt động 1: Trước khi viết - GV dùng máy chiếu để trình chiếu - HS quan sát. đoạn chính tả cần viết. - GV đọc đoạn nghe – viết (lưu ý đọc - HS đọc thầm theo. đúng các tiếng HS dễ viết sai; HS nghe và quan sát đoạn viết trong SGK). - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả và nêu yêu cầu khi nghe - HS lắng nghe. – viết: + Viết hoa chữ cái đầu tên bài. + Cách trình bày một đoạn văn: thụt đầu dòng một chữ, viết hoa chữ cái đầu tiên. - HS viết nháp một số chữ dễ viết sai. + Viết hoa chữ đầu câu, viết hoa các - 1 – 2 HS đọc lại đoạn văn trước lớp. chữ sau dấu chấm. + Những tiếng khó hoặc những tiếng dễ viết sai: trình tự, tiết, - HS nghe – viết. + Chú ý những dấu câu có trong đoạn văn sẽ viết: dấu chấm (3 lần), dấu gạch - HS lắng nghe. ngang (3 lần). - GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ - HS soát lại bài viết. dễ viết sai. - GV mời 1 – 2 HS đọc lại đoạn văn - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 2 SGK trước lớp. trang 45, cả lớp đọc thầm theo. 3.Thực hành. - HS nghe hướng dẫn, quan sát tranh. Hoạt động 2: Viết - HS làm việc cá nhân, viết vào vở tên - GV đọc tên bài, đọc từng câu cho HS các sự vật trong tranh: viết vào vở. GV chú ý đọc to, rõ ràng, + Cái kéo;+ Thước kẻ;+ Cặp sách.
- tốc độ vừa phải (quan sát HS viết để - 2 – 3 HS đọc kết quả bài làm của xác định tốc độ), mỗi cụm từ đọc 2 – 3 mình trước lớp. lần. - HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên - HS lắng nghe. lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 3 SGK em. trang 45, cả lớp đọc thầm theo. - GV chốt, đọc lại bài văn cho HS soát - HS lắng nghe. lại bài viết. HS làm việc theo cặp, hoàn thành BT: Hoạt động 3. Dựa vào tranh, viết tên a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông đồ vật có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k Mặt trời mọc rồi lặn - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu bài tập Trên đôi chân lon ton 2 SGK trang 45, cả lớp đọc thầm theo. Hai chân trời của con - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và Là mẹ và cô giáo tìm tên sự vật trong mỗi bức tranh. b. Chọn v hoặc d thay cho ông vuông - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, Có con chim vành khuyên nhỏ viết vào vở tên các sự vật trong tranh. Dáng trông thật ngoan ngoãn quá - GV mời 2 – 3 HS đọc kết quả bài làm Gọi dạ, bảo vâng lễ phép ngoan nhất của mình trước lớp. nhà. - GV gọi HS khác nhận xét câu trả lời - Một số HS trình bày kết quả trước của bạn. lớp. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời đáp án đúng. của bạn. Hoạt động4.Chọn a hoặc b - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 3 SGK trang 45, cả lớp đọc thầm theo. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: + Câu a: Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông. + Câu b: Chọn v hoặc d thay cho ô - HS chia sẻ. vuông. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. 4.Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết tên đồ vật có tiếng bắt HS chia sẻ. đầu bằng c hoặc k vào vở tự học HS về nhà thực hiện. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh dau tiết day( nếu có ) ______________________________________ Toán GIẢI BÀI TOÁN VỀ THÊM MỘT SỐ ĐƠN VỊ
- I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được bài toán về thêm một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số đơn vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). *Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. *Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động 1. Cho HS chơi trò chơi Bướm tìm hoa HS chơi trò chơi 2. GV đánh gia nhận xét. 2.Khám phá: - GV nêu bài toán ( có hình minh họa). - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. -HS nghe và quan sát. *GV HD tóm tắt bài toán. - 2HS nêu. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. + Bài toán hỏi gì? - HS: có 8 quả trứng, thêm 2 quả ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm trứng. tắt giống SGK) - HS: Có tất cả bao nhiêu quả trứng. - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về thêm một số đơn vị. *GV HD cách giải bài toán: - HS nêu lại bài toán. - Cho HS nêu lời giải. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra nháp, 1HS lên bảng làm bài. - HS nêu. - GV hỏi: Tại sao con làm phép cộng? - HS viết phép tính. - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - HS trả lời. - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, đáp số. ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày lên - HS nêu và quan sát GV trình bày bảng lớp) bài giải. Bài giải: Số quả trứng có tất cả là: 8 + 2 = 10 ( quả) Đáp số: 10 quả trứng. *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời - HS lắng nghe. văn:
- + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần này không cần ghi vào bài giải) - HS đọc. + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính - HS trả lời. giải, câu lời giải) + Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải -HS làm việc cá nhân. Phép tính giải Đáp số. 3. Thực hành. - 2 HS nêu. Bài 1: - HS: Bài toán về thêm một số đơn Gọi HS đọc YC bài. vị. ? Bài cho biết gì? - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm ? Bài toán hỏi gì? vở. - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong Bài giải SGK. Số bông hoa có tất cả là: - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. 9 + 6 = 15( bông) ? Bài toán thuộc dạng toán nào? Đáp số: 15 bông hoa. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm - (VD: Lọ hoa có tất cả số bông hoa vở. là:) - GV chữa bài. - HS đọc. -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải - HS trả lời. khác) nhận xét, tuyên dương. *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài -HS làm việc cá nhân. giải bài toán có lời văn. Bài 2:- Gọi HS đọc YC bài. ? Bài cho biết gì? - 2 HS nêu. ? Bài toán hỏi gì? - HS: Bài toán về thêm một số đơn - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong vị. SGK. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. vở. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? Bài giải - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm Số bạn chơi kéo co có tất cả là: vở. 8 + 4 = 12( bông) - GV chữa bài. Đáp số: 12 bông hoa. -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. khác) nhận xét, tuyên dương. - (VD: Có tất cả số bạn chơi kéo co *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài là:) giải bài toán có lời văn. - HS nghe. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta - HS chia sẻ. cần chú ý điều gì? - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ______________________________ Tự học
- HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng các môn cho H/S để hoàn thành nội dung Toán, Tiếng việt - Kể được câu chuyện Cậu bé ham học. - Củng cố bảng cộng qua 10 - Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thêm một số đơn vị. - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. -Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học: HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống. 3. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát . -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. GV phân 2 đối tượng HS: + N1: Đối tượng HSN1. Y/c HS kiểm tra lại toàn bộ các loại vở bài tập nếu còn HS theo dõi bài nào chưa hoàn thành thì tiếp tục hoàn thành.(Môn toán làm trước sau đó làm môn T.Việt ).. GV giúp đỡ. + N2: GV giao nhiệm vụ:( HSNK) 3.Khám phá – Luyện tập N1: Hoàn thành các bài tập của môn Toán HS hoàn thành bài tập và Tiếng Việt. -Kể câu chuyện Cậu bé ham học. HS kể theo nhóm. N2:Bài tập dành cho học sinh năng khiếu. Môn Toán HS làm bài vào vở GV yêu cầu HS làm vào vở Bài 1: Tính nhẩm Bài 1 8+ 3 = 8 + 7 = 9 + 8 = HS trình bày miệng kết quả. 9+ 6 = 7 + 7 = 3 + 9 = 9 + 4 = 5 +8 = 6 + 8 = Bài 2: ; = Bài 2: HS làm bài vào vở. 9 + 3 .....12 8 + 9........7 + 8 9 + 3 =12 8 + 9 >.7 + 8 7 + 7 .....15 6 + 9..... 9 + 6 7 + 7 < 15 6 + 9 = 9 + 6 8 + 5 ...... 11 8 + 6 ....... 4 +7 8 + 5 > 11 8 + 6 > 4 +7

