Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

docx 40 trang Lê Hoàng 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_th.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 6 Thứ hai, ngày 09 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ.HÁT ĐỌC THƠ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Tìm đọc được các bài hát, bài thơ về đồ dùng học tập * Năng lực chung. . Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... * Phẩm chất. Yêu quý và bảo vệ cẩn thận đồ dùng học tập II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung góc học tập 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hát, đọc thơ về đồ dùng học tập. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe * Khám phá – Luyện tập - GV cho HS hát, đọc thơ đồ dung học tập - HS hát, đọc thơ đồ dung học tập
  2. -HS trả lời - GV cho HS hỏi: - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời + Bài hát nhắc đến những vật gì? + Tác dụng của đồ vật đó? + Bảo quản như thế nào? + Nó có mối quan hệ gì với nhà trường, học sinh? 3. Vận dụng. - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - Về nhà sắp xếp đồ dùng học tập của mình ngăn nắp gọn gàng bỏ đúng nơi quy định. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): __________________________________________ Tự nhiên và Xã hội lớp THẦY SƠN DẠY ________________________________________ Tiếng Việt: ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM(Tiết 1+2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. *Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. *Phẩm chất:- Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động
  3. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Thời điểm em nghe thấy tiếng trống Đầu buổi học,khi hết giờ ra chơi, hết trường khi nào? giờ học,khi hết buổi học. + Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo HS cầm vào lớp để tiếp tục bài học, hiệu điều gì? HS tạm dừng việc học để ra chơi. + Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng Vui vẻ, tiếc nuối , vội vàng trống trường ở các thời điểm đó? + Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe Ngày khai trường thấy tiếng trống trường vào lúc nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. .2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 - Cả lớp đọc thầm. các câu trong bài thơ. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. - HS đọc nối tiếp khổ thơ. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve. HS phát hiện từ khó + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá. + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm - 2-3 HS luyện đọc. nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng, - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: Tùng! Tùng!Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp - 2-3 HS đọc. trống. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm. luyện đọc đoạn theo nhóm. - GV tổ chức cho học sinh thi đọc nhóm. - HS lần lượt đọc. - GV cho 1 HS đọc lại toàn bài TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.49. Câu 1: Bạn HS kể gì về trống trường trong C1: Cái trống cũng nghỉ, trống nằm những ngày nghỉ hè? ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học sinh. C2: Tiếng trống báo hiệu một năm Câu 2: Tiếng trống trường trong khổ thơ học mới bắt đầu.
  4. cuối báo hiệu điều gì? C3: Khổ thơ thứ hai cho thấy bạn HS Câu 3: Khổ thơ nào cho thấy bạn HS trò trò chuyện với trồng trường như với chuyện với trống trường như với một một người bạn. Bạn HS đã hỏi: “Buồn không hả trống?” người bạn? HS tự trả lời theo ý hiểu. VD: Tình Câu 4: Em thấy tình cảm của bạn HS với cảm của bạn HS với trống trường thể trống trường như thế nào? hiện sự thân thiết, gắn bó, quan tâm. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Bạn học sinh rất gắn bó, thân thiết với cách trả lời đầy đủ câu. trống, coi trống như một người bạn. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản sao lại chọn ý đó. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - 1-2 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện thiện vào VBTTV/tr.24. đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, bạn - HS chia sẻ. bè. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dung - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ______________________________________ BUỔI CHIỀU Toán
  5. LUYỆN TẬP (CÔ TUYẾT DẠY) _______________________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ VIẾT HOA D I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. - Rèn tính cẩn thận, kiên trì, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. * Năng lực chung. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II.ĐỒ DÙNG - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là Đây là mẫu chữ hoa Đ mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Học sinh quan sát và lắng nghe 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ -HS theo dõi. hoa. - 1-2 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. - Độ cao 5 li, độ rộng 4 li - Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. - Gồm 2 nét cơ bản: nét lượn hai đầu (dọc) và nét cong phải nối liến nhau, - Chữ hoa Đ gồm mấy nét? tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - GV chiếu video HD quy trình viết Chữ hoa Đ được cấu tạo như chữ D, chữ hoa Đ. thêm một nét ngang ngắn..
  6. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết nét lượn hai đẩu theo chiểu dọc rổi kéo thẳng xuống bên dưới đường kẻ ngang 2, nằm sát bên trên đường kẻ ngang1 - Nét 2: Chuyển hướng viết nét cong phải từ dưới đi lên, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phẩn cuối nét cong lượn hẳn vào trong. Dừng bút trên đường kẻ ngang 5. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Đ đầu câu. + Cách nối từcon chữ Đ sang con chữ i - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành *Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hành viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng trong vở tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng. - Tìm từ có âm Đ đứng đầu? - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Cố gắng luyện viết chữ hoa đúng và đẹp hơn. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh dau tiết day( nếu có ) _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP : TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG.CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  7. * Năng lực đặc thù: - Tìm được từ chỉ sự vật, hoạt động.Đặt được câu nêu hoạt động. - Giúp HS biết lập thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu. *. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. *. Phẩm chất: - Biết quý trọng thời gian và sắp xếp thời gian làm việc hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài : Thời khóa - Học sinh đọc bài biểu. 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1: Gạch chân từ chỉ hoạt động - HS đọc yêu cầu thích hợp và viết câu nêu hoạt động. - HS làm bài vào VBT a. Từ chỉ hoạt động: học Học sinh lớp 2A học môn Mĩ thuật. b. Từ chỉ hoạt động: nhảy Các bạn nữ nhảy dây. - HS chữa bài, nhận xét - HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân vào VBT. -GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. Bài 2. Viết từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi. -HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào VBT. -GV yêu cầu 1-2 HS nêu kết quả bài làm + Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh trong VBT. giờ ra chơi: chạy, đùa dỡn, nhảy, kéo, - GV nhận xét, tuyên dương ngồi, ... Bài 3.Dựa vào tranh dưới đây, viết - HS chữa bài, nhận xét. câu nêu hoạt động của bạn Nam. - BT yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu - HS làm việc nhóm đôi. - Quan sát tranh để nói câu nêu hoạt động. -GV gọi 3 nhóm chữa bài . - HS thảo luận nhóm đôi.
  8. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đại diện 2-3 nhóm trình bày. + 7 h Nam đến trường học + 8h Nam đang học bài trong lớp. +9h30 Nam cùng các bạn trong lớp ra chơi. + 11h 30 Nam ăn cơm trưa tại trường. -GV nhận xét, tuyên dương Bài 4:Viết thời gian biểu của em từ 5 giờ chiều (17:00) đến lúc đi ngủ. - BT yêu cầu gì? -HS đọc yêu cầu đề bài . - HS bài cá nhân vào VBT. -HS trả lời theo ý của mình. -GV gọi 3 HS chữa bài . (Liên hệ bản thân để sắp xếp thời gian biểu cho hợp lí.) Thời gian Hoạt động 17:00 Đi học về 17:30 Đi tắm 18: 00 Ăn cơm tối 19:00 - 21:00 Học bài -GV nhận xét, tuyên dương 22:00 Đi ngủ 3. Vận dụng. Về nhà lập thời gian biểu buổi chiều của ngày thứ 7 hàng tuần. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ___________________________________ Thứ ba, ngày 10 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE : NGÔI TRƯỜNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Nói được những điều em thích về ngôi trường của em.
  9. - Yêu thích môn học, rèn kĩ năng nói. *Năng lực chung : + Hình thành và phát triển năng lực văn học (biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận hình ảnh của trống trường cũng có những cảm xúc như con người). + Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ (biết nói lời tạm biệt). + Hiểu bản thân và tự tin nói với người thân về những điều HS thích về ngôi trường và những điều HS muốn trường mình thay đổi. *Phẩm chất: + Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, cảm nhận được niềm vui đến trường. + Bồi dưỡng cách ứng xử hòa nhã với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Em có biết - 2 – 3 HS đọc. bài hát nào liên quan đến chủ đề mái trường, thầy cô hay không? - HS chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu cả lớp cùng hát một bài hát về mái trường, thầy cô để khởi động. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - HS quan sát, suy nghĩ. tranh, trả lời câu hỏi: GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4 theo gợi ý sau: - Địa điểm nào ở trường em thích -Sân trường, lớp học, vườn trường, nhất? thư viện, sân thi đấu thể thao .. - Đồ vật ở trường em thích nhất là gì? -cái trống, cái chuông điện, bàn ghế, bảng, các dụng cụ thể dục thể thao,.. - Kể tên một số hoạt động ở trường ? - Học tập, vui chơi, ăn trưa, văn nghệ, thể thao,. Đại diện 3-4 nhóm chia sẻ trước lớp. - Các nhóm khác có thể tham gia hỏi - đáp nhóm trình bày để việc chia sẻ đạt hiệu quả cao hơn. - Vì sao bạn thích những điếu đó? - HS chia sẻ trước lớp.
  10. - Trong những điều đó, bạn thích điều nào nhất?... - Tổ chức cho HS kể về ngôi trường - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ của mình, lưu ý chọn những điều nổi trước lớp. bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì? - YC HS trao đổi về những điều trong - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với trường mình muốn thay đổi. bạn theo cặp. GV gợi ý: Các em vẽ bất cứ điều gì trong trường mà mình muốn thay đổi.Cầu thang rộng hơn, lớp học nhiều ánh sáng hơn, sân trường có nhiều cây hơn, bữa ăn trưa nhiều rau hơn,.. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS lắng nghe, nhận xét. cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 2.3:Vận dụng: Hoạt động 3.Nói với người thân em muốn trường mình có những thay đổi. - HDHS kể cho người thân nghe về - HS lắng nghe. ngôi trường của mình. - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): __________________________________ Toán PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - HS biết được ý nghĩa của phép trừ. - Thực hiện các phép trừ 11,12, ,19 trừ đi một số. - Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. *Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * Phẩm chất
  11. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh ảnh tổ chức trò chơi. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - Học sinh chơi trò chơi Ai nhanh ai dúng 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr. 41: - HS quan sát tranh và trả lời. + Nêu bài toán? + Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 viên bi. Hỏi Việt còn lại mấy viên bi? + GV cho HS thảo luận, tìm ra phép + Phép tính: 11 - 5 =? tính. - GV cho HS thảo luận tìm ra kết quả - HS chia sẻ cách làm. phép tính 11 – 5 - GV lưu ý có thể cho HS thực hành tính - HS thực hiện. 11 – 5 trên que tính. - GV lấy 1 số ví dụ để HS thực hành. - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - HS làm bài - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đọc nối tiếp kết quả. Bài 3:Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe. chơi, luật chơi. + Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng. - HS lắng nghe. + Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có
  12. 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối chú thỏ nối chuồng sao cho đúng kết quả của phép tính. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ. - GV nhận xét, tuyên bố kết quả. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 trong - HS lấy các phép tính. phạm vi 20. - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): __________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 11 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất GIẬM CHÂN TẠI CHỖ, ĐỨNG LẠI. ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù:
  13. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại - HSHN Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được kỉ thuật động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại *Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện giậm chân tại chỗ, đứng lại trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Về phẩm chất:Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC. Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5– 7’ Đội hình nhận lớp Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm  hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. - HS Chơi trò chơi. hông, gối,... 2-3’  - Trò chơi “nhóm ba - GV hướng dẫn chơi nhóm bảy” 16-18’                                                                                                       
  14. - Đội hình HS quan sát tranh Cho HS quan sát  tranh   II. Phần cơ bản: HS quan sát GV làm - Khám phá. GV làm mẫu động mẫu - Giậm chân tại chỗ. tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. Hô khẩu lệnh và thực 2 lần hiện động tác mẫu HS tiếp tục quan sát - Đứng lại. Cho 1 HS lên thực hiện động tác giậm chân tại chỗ, đứng 2 lần lại. GV cùng HS nhận - Đội hình tập luyện xét, đánh giá tuyên đồng loạt.  dương   2 lần - GV hô - HS tập theo GV. ĐH tập luyện theo tổ -Thực hành- Luyện - Gv quan sát, sửa  tập sai cho HS.  Tập đồng loạt  GV  3 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập - HS vừa tập vừa 3 lần theo khu vực. giúp đỡ nhau sửa Tập theo tổ nhóm 1 lần - Tiếp tục quan sát, động tác sai nhắc nhở và sửa sai cho HS - Từng tổ lên thi đua 3-5’ - Phân công tập theo - trình diễn cặp đôi - Chơi theo hướng Tập theo cặp đôi GV Sửa sai dẫn - GV tổ chức cho HS  Tập cá nhân thi đua giữa các tổ.  Thi đua giữa các tổ - GV và HS nhận xét  2 lần đánh giá tuyên   dương. - GV nêu tên trò - Trò chơi “chạy đổi HS thực hiện kết hợp chơi, hướng dẫn cách chỗ vỗ tay nhau”. đi lại hít thở chơi, tổ chức chơi trò
  15. 4- 5’ chơi cho HS. - Nhận xét tuyên - HS trả lời dương và sử phạt người phạm luật - Cho HS đứng lên ngồi xuống 10 lần - HS thực hiện thả - Bài tập PT thể lực: lỏng - Yêu cầu HS quan - ĐH kết thúc - Vận dụng: sát tranh trong sách  trả lời câu hỏi BT1?  - GV hướng dẫn  III.Kết thúc - Nhận xét kết quả, ý - Thả lỏng cơ toàn thức, thái độ học của thân. hs. - Nhận xét, đánh giá - VN ôn lại bài và chung của buổi học. chuẩn bị bài sau. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Xuống lớp Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ___________________________________ Tiếng việt ĐỌC: DANH SÁCH HỌC SINH (Tiết 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái. *Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. * Phẩm chất - Biết lập danh sách học sinh theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
  16. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Em đã được đọc bản danh sách học sinh - 3 HS đọc nối tiếp. nào dưới đây? + Danh sách học sinh đi tham quan. + Danh sách học sinh đi tham quan. + Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh. + Danh sách Sao nhi đồng - Em biết được thong tin gì khi đọc bản Khi đọc bản danh sách đó, em biết sanh sách đó? được: học và tên, lớp của các bạn - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.GV dẫn dắt: cùng đi tham quan với mình. Sau khi quan sát các bản danh sách, ta thấy các bản danh sách có một số đặc - HS lắng nghe. điểm: tiêu đề (tên của bản danh sách, các cột dọc của bản danh sách gồm: Số thứ tự - Họ và tên - ..., các hàng ngang), họ và tên các HS trong bản danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái,... Để biết rõ cách đọc một bản danh sách, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay: Danh sách học sinh. 2.2. Khám phá HĐ1: Đọc văn bản. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn: Bài đọc nói về việc lập - HS lắng nghe GV hướng dẫn. danh sách đọc truyện tự chọn. Các bạn HS được đăng kí truyện mình thích đọc. Trong bài đọc có bản danh sách đăng kí đọc truyện của một tổ. Khi đọc bài, các em quan sát kĩ bản danh sách và đọc bản danh sách. + GV đọc mẫu toàn bài đọc. + HS đọc thầm theo. + GV hướng dẫn kĩ cách đọc bản danh + HS lắng nghe, theo dõi. sách (treo hoặc viết bản danh sách trên bảng lớp hoặc chiếu bản danh sách trên màn hình). GV vừa đọc vừa lấy thước chỉ
  17. vào từng cột, từng hàng. GV đọc giọng chậm rãi để HS dễ theo dõi: đọc theo số thứ tự, đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới; nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng). VD: Một (1)/ Trần Trường An/ Ngày khai trường. Hoặc: Một (1)/ Trần Trường An/ truyện Ngày khai trường. + GV mời 1 HS đọc mẫu, cả lớp đọc thầm + 1 HS đọc mẫu, cả lớp đọc thầm theo. theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3: - HS luyện đọc theo nhóm 3: mỗi HS mỗi HS đọc nối tiếp từng hàng cho đến hết đọc nối tiếp từng hàng cho đến hết bản danh sách. (GV hỗ trợ HS gặp khó bản danh sách. khăn khi đọc bài). - 2 – 3 nhóm đọc bài trước lớp. Cả lớp - GV gọi 2 – 3 nhóm đọc bài trước lớp. lắng nghe, đọc thầm theo, nhận xét, - GV gọi HS khác nhận xét, góp ý cách góp ý cách đọc của bạn. đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS đọc tiến bộ. HĐ2: Trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc to, rõ ràng các câu hỏi, cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: lời các câu hỏi. GV gợi ý: C 1 : N hìn vào cột số thứ tự sẽ biết + Câu 1: Em có thể đếm tên các bạn HS, được số HS trong danh sách hoặc nhìn vào số thứ tự để tìm ra đáp án. GV đặt thêm câu hỏi: Các bạn trong bản danh sách đó là những bạn nào? C2:Bạn đứng ở vị trí số 6 - bạn Lê Thị + Câu 2: Để biết được bạn đứng ở vị trí số Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường 6 đăng kí đọc truyện gì, em hãy nhìn vào số thứ tự thứ 6, tìm tên bạn và nhìn sang cột bên phải (cột “Truyện”) để biết bạn đăng kí đọc truyện gì. GV đặt thêm câu hỏi: Em hãy cho biết bạn ở vị trí số 6 tên là C3:Các bạn cùng đọc truyện Ngày
  18. gì. khai trường: Trần Trường An, Đỗ + Câu 3: Em hãy nhìn tên truyện mà bạn Duy Bắc số 6 đăng kí đọc, tìm các dòng có cùng tên truyện đó, gióng sang cột Họ và tên ở bên C4: - Nhìn vào danh sách biết được số trái để tìm ra tên các bạn cùng đăng kí đọc lượng học sinh. truyện đó. - Biết được thông tin của từng người. + Câu 4: GV khuyến khích HS trả lời theo cách hiểu của các em. - GV gọi các HS lần lượt trả lời từng câu hỏi và gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt đáp án. - HS thực hiện. HĐ3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc lớp. chậm rãi, rõ ràng. - Nhận xét, khen ngợi HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1 - HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - HS thực hiện. - Yêu cầu học thuộc bảng chữ cái Tiếng Việt. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Cho HS thi lập danh sách học sinh đọc truyện tại lớp - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _______________________________________ Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 12 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG
  19. Luyện Toán THẦY SƠN DẠY __________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE –VIẾT: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Năng lực chung. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. *Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS vận động bài hát - HS vận động theo yêu cầu. 2.Khám phá. HĐ1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. 3.Thực hành. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 4.Vận dụng. HĐ2: Bài tập chính tả. Bài 2:Dựa vào tranh, viết từ ngữ có tiếng bắt đầu g hoặc gh. Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - 1-2 HS đọc. - HS làm việc cá nhân - Tìm và viết vào vở tiếng bắt đầu bằng -Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng g hoặc gh phù hợp với sự vật được vẽ
  20. dẫn của GV. trong tranh. Bài 3:Chọn a hoặc b. -ghế/ bàn ghế; ghim/ cái ghim; - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. gà/ gà mẹ, gà con/ đàn gà; a.Chọn s hoặc x thay cho ố vuông rồi - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo giải câu đố. kiểm tra. - HS làm bài theo cặp trao đổi và viết vào phiếu BT. - Mời đai diện một số cặp chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV chốt đáp án: xanh - xanh - sáng - sông - suối. b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm. - HS suy nghĩ và điền dấu hỏi hoặc dấu ngã. - HS trao đổi cặp đôi, tìm đáp án. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - 2 -3 HS chia sẻ trước lớp. - GV chốt đáp án: của, những, cửa, mở, mỗi. 4.Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà tìm thêm các tiếng có chứa âm HS theo dõi và thực hiện. gh/g - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 12,13 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. *Năng lực chung. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC