Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

docx 41 trang Lê Hoàng 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_th.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 7 Thứ 2 ngày 16 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ.XEM HOẠT CẢNH ĐỒ DÙNG Ở DÂU? I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. HS biết gọn gàng ngăn nắp, tác dụng của đồ dùng II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Gọn gàng ngăn nắp * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe - GV cho HS xem hoạt cảnh Đồ dùng ở đâu? - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS - HS xem hoạt cảnh Đồ dùng ở nêu câu trả lời: HS hỏi đáp giao lưu với đâu?
  2. nhau. - HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu + Giày của tôi ở đâu? HS nêu câu trả lời: HS hỏi đáp + Tại sao nó lại được mang vào chân? giao lưu với nhau. + Giày của đủ vừa cho mọi người không? - HS theo dõi, trả lời + Màu sắc giày như thế nào? - GV cho HS giới thiệu về đôi giày? - GV cho HS giao lưu thêm một số đồ vật. 3. Tổng kết, dặn dò - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu. theo chủ đề - Lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________________ Tự nhiên và Xã hội lớp THẦY SƠN DẠY ________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! ( TIẾT 1 +2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. - Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. *Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ khả năng quan sát sự vật xung quanh. - Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương và gắn bó dành cho trường lớp, thầy cô, bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  3. TIẾT 1 1. Khởi động: - Cho HS hát: Em yêu trường em. - GV hỏi: + Có những sự vật nào được nhức đến HS chia sẻ trong bài hát? + Bài hát nói về điều gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh: lớp - HS quan sát tranh. học, có hai bạn nhỏ đang trao đổi bài. Bên ngoài lớp học, cành lá xòe rộng ngang khung cửa sổ. Có hai chú chim đang đậu trên cành. Dưới sân trường, các bạn HS đang vui chơi. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn, - HS đọc thầm theo. đọc đúng, biểu cảm cảm xúc của nhân vật trữ tình “em”. - GV nêu một số từ khó phát âm do ảnh hưởng của phát âm địa phương để HS đọc: - HS đọc theo hướng dẫn của GV. ngọt ngào, khúc khích - GV hướng dẫn HS cách đọc bài thơ: giọng đọc chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, - HS nghe GV hướng dẫn. thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ dành cho ngôi trường; ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi lâu sau mỗi đoạn thơ. - GV mời 5 HS đọc nối tiếp bài đọc (mỗi HS đọc một khổ thơ, theo thứ tự của bài - 5 HS đọc mẫu cho cả lớp. thơ cho đến hết bài) để HS biết cách luyện đọc theo nhóm. - GV yêu cầu các nhóm luyện đọc. (GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn - Các nhóm luyện đọc. khi đọc bài). - GV mời một số nhóm đọc bài trước lớp. - GV mời HS khác nhận xét, góp ý cách -Một số nhóm đọc bài trước lớp. đọc của các bạn. - HS khác nhận xét, góp ý cách đọc - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài của các bạn. thơ Yêu lắm trường ơi!. - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
  4. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV chia lớp thành 3 – 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và hoàn thành lần lượt các -HS thực hiện. câu hỏi trong SGK trang 56. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + Đối với câu 1: GV hướng dẫn HS quan - Các nhóm đọc và hoàn thành lần sát tranh: Nội dung trong các bức tranh là lượt các câu hỏi trong SGK trang 56. gì? Em hãy tìm khổ thơ có nội dung tương ứng. - HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi trong nhóm: Câu 1: Đọc khổ thơ tương ứng với từng bức tranh + Tranh 1: Mỗi giờ ra chơi Bạn nào cũng xinh; + Tranh 2: Yêu lớp học em Quạt gió mát vào; + Tranh 3: Có đêm trong mơ Cùng bạn đùa vui. Câu 2: Những câu thơ tả các bạn học sinh trong giờ ra chơi: Hồng hào gương mặt Bạn nào cũng xinh Câu 3: Bạn nhỏ yêu hàng cây mát, yêu tiếng chim hót xôn xao như khúc + Đối với câu 2: GV yêu cầu HS làm việc nhạc trên vòm lá xanh, yêu khung cửa theo cặp. (GV gợi ý HS đọc khổ thơ thứ sổ có bàn tay lá quạt gió mát. hai). Câu 4: Khi không đến lớp, bạn nhỏ + Đối với câu 3: GV hướng dẫn HS chú ý nhớ về cô giáo: đến những câu thơ, đoạn thơ bắt đầu bằng Lời cô ngọt ngào
  5. “Em yêu” hay “yêu”, v.v Thấm từng trang sách + Đối với câu 4: GV gợi ý HS đọc khổ thơ - Một số HS trả lời trước lớp. Cả lớp 4. lắng nghe, nhận xét, bổ sung câu trả - GV yêu cầu HS làm việc nhóm. lời của bạn. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc. 3. Thực hành * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS đọc yêu cầu của phần Luyện tập - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. Lưu ý giọng theo văn bản. của . - Gọi HS đọc toàn bài. - Các nhóm thảo luận, hoàn thành bài - Nhận xét, khen ngợi. tập: * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản Câu 1: Từ nào trong bài thơ thể hiện đọc. rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ dành Bài 1: cho trường lớp? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. Trả lời: từ yêu. - YC HS trả lời câu hỏi - Tuyên dương, Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ nhận xét. ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. Bài 2: Trả lời: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. Gương mặt các bạn hồng hào; Lời cô - HDHS nối cột A với cột B. ngọt ngào; Sân trường nhộn nhịp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Các nhóm trình bày kết quả thảo - 1 HS lên thực hiện. luận. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung 4. Vận dụng câu trả lời của nhóm bạn. - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.. __________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP (CÔ TUYẾT DẠY) __________________________________________ BUỔI SÁNG
  6. Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA E, Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa E cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Em yêu mái trường Có hàng cây mát. *Năng lực chung. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa E,Ê. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: . -TBVN bắt nhịp cho lớp hát Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan. - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc - Học sinh quan sát và lắng nghe. nhở lớp học tập các bạn - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giáo viên treo chữ E, Ê hoa (đặt - Theo dõi trong khung): - Học sinh quan sát. -Học sinh chia sẻ cặp đôi - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan -> Thống nhất: sát, nhận xét: Chữ viết hoa E cao 5 li và rộng 3,5 li. + Chữ E, Ê hoa cao mấy li? - Gồm 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và +Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét? Đó là 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành những nét nào? vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. + Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào? - Giáo viên nêu cách viết chữ.
  7. - Giáo viên viết mẫu chữ E, Ê cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết - Học sinh lắng nghe. trên bảng con. - Quan sát và thực hành. - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học - Viết cá nhân. sinh cách viết các nét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu -Lắng nghe. ứng dụng. - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Nêu hành động cụ thể nói lên tình - Quan sát. cảm yêu quý ngôi trường của em? - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận - Trao đổi cặp đôi nêu nghĩa của câu xét: ứng dụng. - Các chữ E, y, g cao mấy li? - Quan sátvà trả lời: - Chữ t cao mấy li? - Chữ r cao mấy li? Chữ E, y, g, h cao 2,5 li; - Những con chữ nào có độ cao bằng - Chữ t cao 1,5 li. nhau và cao mấy li? - Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - Các chữ còn lại cao 1 li. * Giáo viên lưu ý: Nét thắt ở giữa thân - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ E hoa các em viết nhỏ để có chữ E chữ o. hoa đẹp. - Luyện viết bảng con chữ Em - HS lắng nghe. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch. - Học sinh viết chữ Em trên bảng con. 3Thực hành. - Lắng nghe và thực hiện Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ E cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Quan sát, lắng nghe + 1 dòng chữ Ê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Lắng nghe và thực hiện. + 1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
  8. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. theo hiệu lệnh của giáo viên. Lưu ý quan sát, theo dõi và giúp đỡ, Vụ, Duy, Nguyên,... 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Tìm từ có âm E hoặc Ê đứng đầu? Emyêu trường em. - Cố gắng luyện viết chữ hoa đúng và đẹp hơn. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYÊN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VÂT, ĐẶC ĐIỂM . CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM . LẬP DANH DÁCH HỌC SINH TRONG TỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS từ chỉ đồ vật, đặc điểm. Kĩ năng viết câu văn về đặc điểm của đồ vật ở trường (lớp) - Kĩ năng điền thông tin vào bản danh sách theo nội dung đã cho sẵn. *. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học. *. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV/45-46. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS thi đua đọc đúng lại bài - Học sinh đọc bài Danh sách HS. 2’ Khám phá – Thực hành . Bài 1: Viết tên đồ vật dưới mỗi hình.
  9. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Gọi HS đọc yc -HS đọc yêu cầu đề bài. - HS tự suy nghĩ và làm VBT. - HS làm -GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. Câu 2. Viết câu nêu đặc điểm của một đồ vật ở trường,lớp -GV gọi HS đọc yc. - HS đọc yc - Bài tập yc làm gì? - HS trả lời H: Khi viết câu văn cần lưu ý gì? -Cần viết hoa chữ cái đầu dòng và cuối câu có dấu chấm. -H: Em hãy nêu tên các đồ vật ở trường,lớp -4-5 HS nối tiếp nêu: cây xanh,bàn -GV yc HS thảo luận nhóm đôi: Nói cho ghế,sách,vở,bút,thước . nhau nghe các câu văn chỉ đặc điểm của - HS thảo luận nhóm đôi. đồ vật đó. - GV gọi các nhóm nêu câu văn của mình -HS nêu cho cả lớp cùng nghe. - GV yêu cầu HS góp ý chỉnh sửa cách dùng từ, đặt câu của bạn. -HS lắng nghe Câu 3. Đọc các bản đăng kí của các bạn tổ 2 lớp 2C dưới đây. -Gọi 2-3HS đọc,lớp đọc thầm 2-3HS đọc -HS trả lời - GV chốt. Câu 4: Dựa vào thông tin ở bài tập 6,hoàn thiện bản danh sách dưới đây: Danh sách HS tổ 2 lớp 2C đăng kí tham gia câu lạc bộ -Gọi HS đọc yc -HS đọc +Bài tập yc em làm gì ?
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV hướng dẫn HS tự hoàn thành vào -HS trả lời bảng -Gọi 2-3 HS đọc bảng danh sách đã hoàn thiện - GV nhận xét 3. Vận dụng. - Vè nhà lập danh sách các bạn trong tổ tham gia các câu lạc bộ như: câu lạc bộ cờ HS thực hiện. vua, đá bóng, cầu lông, múa. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Thứ ba, ngày 17 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE :KỂ CHUYỆN: BỮA ĂN TRƯA. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe và hiểu câu chuyện. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện qua tranh mnh họa. - Biết dựa vào tranh kể lại được 1-2 đoạn. * Năng lực chung . - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * Phẩm chất: - Cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Trong tranh có các nhân vật thầy hiệu - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. trưởng, cô đầu bếp và các bạn HS. 2. Khám phá: - HS lắng nghe .
  11. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: . - GV chỉ vào tranh và giới thiệu nhân vật có trong 4 tranh: Các em thấy truyện có 4 bức tranh rất thân quen với các em. Trong tranh có các nhân vật thầy hiệu trưởng, cô đầu bếp, bạn Chi và các bạn HS. Các em hãy quan sát từng tranh kết hợp với việc lắng nghe thầy/cô kể. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ - HS lắng nghe GV kể. các hình ảnh trong 4 bức tranh. - - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh HS lắng nghe và trả lời. thoảng dừng lại để hỏi: - Lời nói trong tranh của thầy hiệu + Lời nói trong tranh của ai? trưởng. + Thầy hiệu trưởng nói gì? Thầy hiệu trưởng nói: Các em có đem theo món ăn của biển cả và của đồi núi + Trong chuyện, món ăn từ đồi núi là không? gì? - Món ăn từ đồi núi là rau, thịt,.. + Sự việc tiếp theo là gì? - Món ăn từ biển là hải sản. * Hoạt động 2: Kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - HDHS cách kể: HS làm việc nhóm 4 theo sự hướng HS làm việc theo nhóm 4 kể lại. dẫn của GV - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - HS thực hiện. HS làm việc cá nhân, nhìn tranh để tập - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu kể 1 - 2 đoạn của câu chuyện, cố gắng chuyện. kể đúng lời thoại của các nhân vật - HS nối tiếp kể. - HS kể đoạn 1: Đã đến giờ ăn trưa. Khi học sinh đã ngồi vào bàn ăn, thầy hiệu trưởng hỏi: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đồi núi không?”. “Có ạ!”, tất cả đồng thanh đáp rồi mở hộp đồ ăn trưa mà mẹ đã chuẩn bị từ sáng. “Cái gì đó của biển” tức là hải sản; ví dụ cá, tôm. Cái gì đó của đồi núi là rau, thịt,... - HS kể đoạn 2: Thầy hiệu trưởng đi xem xét từng hộp ăn trưa. Thầy hỏi
  12. từng bạn: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đổi núi không?” Cô nhà bếp đi sau thầy, tay bê khay thức ăn. Nếu thầy dừng lại trước một bạn và nói “biển” thì cô sẽ gắp cho lát cá. Nếu thấy nói “đồi núi” thì cô sẽ gắp thịt hoặc rau. - GV mời 1, 2 HS xung phong chọn kể HS kể trước lớp theo cặp. toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình. - GV mời HS nhận xét, GV động viên, - HS kể khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: a.Kể cho người thân nghe về giờ ăn trưa ở lớp em ngoài lớp học theo gợi ý sau: + Những món ăn nào em yêu thích? - HS chia sẻ các với các bạn trong lớp. + Em ngồi ăn cạnh bạn nào? Nhận biết được tình cảm của bạn nhỏ + Trước bữa ăn, em làm gì? dành cho mái trường thân yêu. + Sau bữa ăn em làm gì? Câu chuyện cho thấy không khí ấm áp, vui vẻ của các bạn nhỏ trong giờ ăn cơm trưa ở trường. GV giáo dục : Muốn cơ thể khoẻ mạnh, cần ăn uống khoa học, đầy đủ cá, thịt, rau củ quả. - Em thích hoạt động nào? Vì sao? - HS nêu. - Em không thích hoạt động nào? Vì sao? GV tiếp thu ý kiến HS chia sẻ. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS đã cố gắng học tập, biết hợp tác để - HS nắng nghe. thực hiện nhiệm vụ. Về nhà các em ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ Toán BẢNG TRỪ ( QUA 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - HS biết bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. * Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi. - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.47: + Gọi 1 HS đọc lại hộp thoại? - 2-3 HS trả lời. + Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 ( + HS hoạt động N2 và chia sẻ trước đóng vai Minh Và Robot), chia sẻ kết lớp (1 bạn sẽ đọc phép tính, 1 bạn nêu quả kết quả của phép tính) 11 – 4 = 7 13 – 5 = 8 12 – 3 = 9 14 – 8= 6 + Em hãy so sánh các số bị trừ trong + Lớn hơn 10 các phép tính trên với 10? - GV nêu: Các phép tính có số bị trừ lớn hơn 10 ta gọi là phép trừ (qua 10) - 1- 2 HS nhắc lại . - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về phép - HS lấy ví dụ và chia sẻ. trừ có số bị trừ lớn hơn 10 - Nhận xét, tuyên dương. - GV cho hs thi đua lấy ví dụ và nêu - 2 nhóm: 1 nhóm nêu phép tính, 1 kết quả nhóm nêu kq. Nếu nêu đúng kq thì đc - GV: Để thực hiện được tất cả các hỏi lại nhóm bạn. phép tính qua 10 chúng ta cùng bạn Minh và Robot hoàn thành bảng trừ ( qua 10) dưới đây. + GV hướng dẫn HS đọc bảng trừ và tìm số thích hợp điền vào dấu “ ? ” - HS lắng nghe + Gv cho hs làm việc cá nhân - HS tự điền vào bảng- chia sẻ trước + Cho hs nêu SBT ở từng cột lớp - SBT cột 1 là 11; cột 2 là 12; cột 3 là + Cho hs đọc lại bảng trừ theo cột 13; cột 4 là 14; - Gv chốt: Lớp mình đã cùng 2 bạn - HS nối tiếp đọc nhỏ hoàn thành bảng trừ ( qua 10), để vận dụng bảng trừ chúng ta vào hoạt động tiếp theo nhé. 3. Thực hành- Luyện tập
  14. Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho hs làm bài cá nhân - 1-2 HS trả lời. + Gọi hs nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu kết quả 1 cột) + HS nêu kq và TLCH - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS đọc - GV gợi ý: Để tìm được ông sao có - HS nêu. kết quả nhỏ nhất chúng ta phải làm gì? + Tìm kết quả của các phép trừ ghi - YC HS làm bài cá nhân. trên mỗi ông sao - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó + Đánh dấu vào ông sao có kq bé nhất khăn. ( 11 – 5) - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3:Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Em hiểu yc của bài như thế nào? - HS quan sát và TLCH: Tìm số điền vào dấu “ ? ” để phép trừ có kq là 7 - GV cho hs làm bài theo nhóm 4: - HS thực hiện làm bài theo N4. Phát cho mỗi nhóm 5 phong bì để điền - HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài. số. Sau đó lên chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - 1-2 HS trả lời. - Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu - HS nêu kq của phép trừ đó. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh
  15. CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 18 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất GIẬM CHÂN TẠI CHỖ, ĐỨNG LẠI. ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại - HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được kỉ thuật động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện giậm chân tại chỗ, đứng lại trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần
  16. I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học  - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. hông, gối,... 2-3’ - Trò chơi “bịt mắt - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. bắt dê”  16-18’ - HS nghe và quan II. Phần cơ bản: GV nhắc lại cách thực hiện và phân sát GV - Khám phá.  - Ôn động tác giậm tích kĩ thuật động tác.  chân tại chỗ, đứng  lại. Cho 1 HS lên thực HS tiếp tục quan sát hiện động tác giậm 1 lần chân tại chỗ, đứng lại. -Thực hành- Luyện GV cùng HS nhận - Đội hình tập luyện tập xét, đánh giá tuyên đồng loạt. Tập đồng loạt 2 lần dương  - GV hô - HS tập  theo GV.  - GV quan sát, sửa    sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm   2 lần       - Y,c Tổ trưởng cho         GV      các bạn luyện tập     2 lần theo khu vực.        1 lần - Tiếp tục quan sát, - HS vừa tập vừa   Tập theo nhóm 2    nhắc nhở và sửa sai giúp nhau sửa sai     người động tác    cho HS         Tập cá nhân - Phân công tập theo        Thi đua giữa các tổ cặp đôi       - Từng tổ lên thi đua     GV Sửa sai   - GV tổ chức cho HS - trình diễn                                                                                                                        
  17. 3-5’ thi đua giữa các tổ. - Trò chơi “mèo đuổi - GV và HS nhận xét - Chơi theo đội hình chuột”. đánh giá tuyên vòng tròn 2 lần dương. - GV nêu tên trò  chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi thử và chính thức cho HS chạy kết hợp đi - Bài tập PT thể lực: HS. lại hít thở - Nhận xét tuyên - Vận dụng: dương và sử phạt - HS thực hiện 4- 5’ người phạm luật - HS trả lời - Tại chỗ chạy nâng cao đùi 30 nhịp sau III.Kết thúc đó di chuyển 15m - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn - Yêu cầu HS thực lỏng thân. hiện BT3. - ĐH kết thúc  - Nhận xét, đánh giá ? khi ở nhà em thực hiện bài tập vào lúc  chung của buổi học.  - Hướng dẫn HS Tự nào? ôn ở nhà - GV hướng dẫn - Xuống lớp - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: EM HỌC VẼ ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Đọc đúng ,rõ ràng bài thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn. * Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(từ chỉ đồ dùng học tập). *Phẩm chất
  18. - Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - Hát và vận động theo bài hát: Cháu vẽ ông mặt trời. - HS hát và vận động. H: Trong bài hát, bạn nhỏ làm gì? H: Các con có thích vẽ không? Nếu có - Vẽ ông mặt trời. thì em thường vẽ gì? - Hs - Giới thiệu bài: Cũng như các con, có một bạn nhỏ cũng rất thích vẽ. Vậy - Lắng nghe. bạn nhỏ đã vẽ gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài thơ Em học vẽ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc - HS đọc thầm bài thơ trong khi nghe với giọng vui vẻ, ngắt giọng, nhấn GV đọc mẫu. giọng đúng chỗ. - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ - HS đọc từ ngữ khó theo GV. khó như lung linh, nắn nót, cánh diều, ông trăng, rải ánh vàng, rẽ sóng, râm - 4 HS đọc mẫu cho cả lớp. Cả lớp lắng ran,... nghe, đọc thầm theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - HS luyện đọc theo cặp. để làm mẫu cho các bạn luyện đọc. - 2 nhóm đọc bài trước lớp. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS khác nhận xét, góp ý cách đọc của - GV mời 2 nhóm đọc bài trước lớp. bạn. - GV mời các HS khác nhận xét, góp ý - HS lắng nghe. cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, góp ý cho các nhóm. . Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. TIẾT 2
  19. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu - GV lần lượt nêu yêu cầu của từng câu hỏi: hỏi và hướng dẫn: Câu 1: Bạn nhỏ vẽ những gì trong bức + Đối với câu 1: GV yêu cầu HS thảo tranh bầu trời đêm? luận nhóm để trả lời câu hỏi. Trả lời: Bạn nhỏ vẽ bức tranh bầu trời đêm có sao lung linh và ông trăng rải ánh vàng đầy ngõ. + Đối với câu 2: GV hướng dẫn HS Câu 2: Bức tranh cảnh biển của bạn xem lại khổ 3 để tìm câu trả lời. GV nhỏ có gì đẹp? yêu cầu HS thảo luận theo cặp. Trả lời: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có con thuyền trắng đang giương cánh buồm đỏ thắm để rẽ sóng ra khơi. + Đối với câu 3: GV hướng dẫn HS Câu 3: Đọc khổ thơ tương ứng với bức quan sát tranh: Trong tranh vẽ những tranh dưới đây. gì? Trong tranh có vẽ cây không? Đó là cây gì? Ngoài cây ra còn gì nữa không? Bức tranh vẽ khung cảnh ban ngày hay ban đêm? (lớp học, sân trường, cây phượng đỏ, ông mặt trời). Trả lời: khổ thơ cuối. + Đối với câu 4: Câu 4: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các ▪ GV làm mẫu: chỉ cho HS thấy dòng thơ. tiếng sao ở cuối dòng thơ 4 cùng vần Trả lời: với tiếng cao ở cuối dòng thơ 5. VD: sao – cao; ngõ – gió; xanh – lành; ▪ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. khơi – trời; đỏ - gió. + Đối với câu *: ▪ GV yêu cầu HS làm việc cá * HS học thuộc lòng 2 khổ thơ em nhân, tự chọn 2 khổ thơ bản thân thấy thích. thích và học thuộc. ▪ GV tổ chức trò chơi che dần các chữ để HS đoán và thuộc thơ. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt đáp án. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV kết hợp chỉ thước lên màn chiếu - HS đọc theo hiệu lệnh của GV.
  20. có chiếu bài thơ để HS đọc đồng thanh với việc cho từng HS đọc nối tiếp (GV khuyến khích HS đọc tự nhiên, diễn cảm). - HS luyện đọc cá nhân. - GV yêu cầu HS luyện đọc cá nhân. - Một số HS đọc lại toàn bài thơ trước - GV mời một số HS đọc lại toàn bài lớp. thơ trước lớp. - Một số HS khác nhận xét, góp ý cách - GV mời một số HS khác nhận xét, đọc của bạn. góp ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - GV khen ngợi HS đọc tốt. Hoạt động 4.Luyện tập theo văn bản - 1 HS đọc to yêu cầu của phần Luyện - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu của tập theo văn bản. Cả lớp đọc thầm phần Luyện tập theo văn bản, yêu cầu theo. cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS: + Đối với câu 1: - HS lắng nghe. ▪ GV làm mẫu tìm từ ngữ chỉ sự - HS làm việc nhóm: vật ở khổ thơ 1: giấy, bút. Câu 1: Tìm trong bài thơ những từ ngữ ▪ GV yêu cầu HS làm việc nhóm chỉ sự vật. để tìm ra các từ ngữ chỉ sự vật trong Trả lời: lớp học, giấy, bút, bầu trời, bài thơ. sao, ông trăng, ngõ, cánh diều, biển, + Đối với câu 2: con thuyền, cánh buồm, mặt trời,... ▪ GV hướng dẫn và giải thích: - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Những từ ngữ lung linh, nho nhỏ, râm - HS lắng nghe. ran là những từ ngữ chỉ đặc điểm, khác - HS lắng nghe, quan sát. với những từ ngữ chỉ sự vật ở câu 1. - Các nhóm trình bày các câu mà nhóm ▪ GV đưa ra mô hình: (1) từ ngữ mình đặt được. Cả lớp bình chọn câu chỉ sự vật (Bầu trời sao) + (2) từ ngữ hay nhất: chỉ đặc điểm (lung linh). Câu 2: Đặt câu nêu đặc điểm với 1 ▪ GV tổ chức cho các nhóm thi và trong 3 từ lung linh, nho nhỏ, râm ran. bình chọn ra câu hay nhất.. Trả lời: VD: - Quyển vở nho nhỏ. 4. Vận dụng: - Ve kêu râm ran. - HDHS nói về bức tranh mà mình đã - vẽ cho người thân