Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_th.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
- TUẦN 8 Thứ hai, ngày 23 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ .NGHECHIA SẼ VỀ CHỦ ĐỀ NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. Biết nghe và chia sẻ về chủ đề “ Người tiêu dùng thông minh * Năng lực chung. . Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... * Phẩm chất. Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. II. ĐỒ DÙNG Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe chia sẻ về chủ đề “ Người tiêu dùng thông minh” * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe
- 3.Khám phá - GV cho HS giao lưu với khách mời - HS theo dõi “Người tiêu dung thông minh” - Giao lưu: + Trên tay chú có gì? + Tác dụng con heo này để làm gì? 4. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): __________________________________________ Tự nhiên và Xã hội lớp THẦY SƠN DẠY ________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CUỐN SÁCH CỦA EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin - Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. *Năng lực chung : - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết được các thông tin trên bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản. *Phẩm chất: - Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV y/c HS đoán: - 2-3 HS chia sẻ.
- + Cuốn sách viết về điều gì? + Nhân vật chính trong cuốn sách là ai? + Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. GV đọc mẫu toàn VB. Ngắt giọng, nhấn - Cả lớp đọc thầm theo. giọng đúng chỗ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu - HS luyện đọc theo GV. dài và một số từ khó đọc, dễ gây nhầm lẫn: + Tên sách/ là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa đựng/ rất nhiều ý nghĩa. Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: + Nhà xuất bản, mục lục. - GV chia VB thành 3 đoạn và mời 3 HS - 2 HS đọc mẫu trước lớp. Cả lớp lắng đọc nối tiếp để cả lớp biết cách luyện đọc. nghe, đọc thầm theo. GV hướng dẫn kĩ cách kiểm soát lỗi: một bạn đọc to bài đọc, một bạn dùng ngón tay dò theo các chữ trong bài đọc, mỗi khi phát hiện lỗi, có thể nhắc nhở bạn để sửa lại cho đúng. + Đoạn 1: từ đầu viết về điều gì. + Đoạn 2: tiếp theo phía dưới bìa sách. + Đoạn 3: tiếp theo hết. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 2 HS thay phiên nhau đọc và đọc thầm, kiểm - HS luyện đọc theo cặp. soát lỗi. (GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, khuyến khích HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chéo vào những chỗ cần ngắt, sau đó đọc to lên). - Một số HS đọc nối tiếp và kiểm soát - GV mời một số HS đọc nối tiếp và kiểm lỗi trước lớp. soát lỗi trước lớp. - HS lắng nghe. - GV khen ngợi những HS có tiến bộ trong
- việc đọc. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.64. C1: Tên sách – thường chứa đựng - GV yêu cầu HS thảo luận nhó trả lòi các nhiều ý nghĩa. câu hỏi Tác giả - người viết sách báo. Câu 1: Chọn từ ngữ ở cột A với nội dung Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời. thích hợp ở cột B. Mục lục - thể hiện các mục chính và vị trí của chúng. C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS một cuốn sách mới, cho HS quan sát, nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS dự đoán về nội dung sách: Tên sách là gì? Qua tên sách em biết được điều Câu 2: Qua tên sách, em có thể biết được gì? C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b điều gì? C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các Câu 3: Sắp xếp các thông tin theo đúng mục Xương rồng, Thông, Đước. trình tự trong bài đọc. b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em a. Tác giả c. Tên sách phải đọc trang 25 b. Mục lục d. Nhà xuất bản Câu 4: Đọc mục lục ở tranh bên và cho biết a. Phần 2 có những mục nào? b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em đọc trang nào? - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
- - GV mời 1 HS đọc lại cả bài, yêu cầu cả - HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm lớp đọc thầm theo. theo. - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu câu 1 phần - 1 HS đọc to yêu cầu câu 1 phần Luyện tập theo văn bản SGK trang 64. Luyện tập theo văn bản SGK trang - GV phát cho HS giấy màu và yêu cầu 64. Cả lớp đọc thầm theo. một HS viết các từ chỉ người, chỉ vật vào - HS viết các từ chỉ người, chỉ vật vào tờ giấy màu xanh, một HS còn lại viết từ tờ giấy màu xanh, một HS còn lại viết chỉ hoạt động vào tờ giấy màu vàng, sau từ chỉ hoạt động vào tờ giấy màu đó 2 bạn cùng kiểm tra chéo cho nhau. vàng, sau đó 2 bạn cùng kiểm tra chéo cho nhau: Câu 1: Sắp xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp: từ ngữ chỉ người, chỉ vật và từ ngữ chỉ hoạt động. Trả lời: ▪ Từ ngữ chỉ người, chỉ vật: tác giả, cuốn sách, bìa sách; ▪ Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc - GV thống nhất câu trả lời và khen ngợi sách, ghi. các nhóm có câu trả lời chính xác. - HS lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 2 phần Luyện đọc theo văn bản SGK trang - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 2 phần 64. Luyện đọc theo văn bản SGK trang - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. 64. - HS làm việc theo cặp: Câu 2: Nói tiếp để hoàn thành câu. a. Tên sách được đặt ở ( ) b. Tên tác giả được đặt ở ( ) Trả lời: a. Tên sách được đặt ở giữa bìa sách. b. Tên tác giả được đặt ở phía bên trên - GV mời một số HS báo cáo kết quả. của bìa sách. - GV thống nhất câu trả lời. - Một số HS báo cáo kết quả. 4. Vận dụng - HS lắng nghe. - Em hãy nói về những điều mà em biết được khi đọc 1 cuốn sách cho người thân.
- - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có __________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP (CÔ TUYẾT DẠY ) __________________________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA G I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. + Quan sát mẫu chữ G: chữ viết hoa G gồm 2 phần: nét thắt phối hợp với nét - HS quan sát, lắng nghe. móc gần giống chữ C hoa và nét khuyết dưới. + Quan sát cách viết chữ hoa G trên màn hình: - Nét 1: viết tương tự như chữ C
- hoa, nhưng không có nét lượn xuống ở cuối mà dừng lại ở giao điểm giữa đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 5. Nét 2: từ điểm kết thúc nét 1, viết tiếp nét 2 (nét khuyết dưới). Điểm dưới cùng của nét khuyết cách đường kẻ ngang 1 là 3 đơn vị. Điểm dừng bút là giao điểm giữa dòng kẻ ngang 2 và dòng kẻ dọc 6. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa G. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa G gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa G. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa G đầu câu. + Cách nối từ G sang â. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện. G và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
- 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện thêm chữ hoa G và có thể luyện thêm chữ hoa G cách điệu. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYÊN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT.DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS từ chỉ đồ vật, Đặt đúng dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi ở cuối câu. - Viết được 3-4 câu giới thiệu một đồ vật được dùng để vẽ. .* Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ chỉ sự vật (từ chỉ đồ dùng học tập), đặt câu nêu công dụng của đồ dùng học tập, đặt đúng dấu chấm hoặc chấm hỏi ở cuối câu. *. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Yêu lắm - Học sinh đọc bài. trương ơi! 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1: Viết những từ ngữ chỉ sự vật có - HS đọc yêu cầu trong bài đọc. - HS trả lời: lớp học, giấy, bút màu, - GV gọi HS đọc yêu cầu ông trăng, cánh diều - GV gọi 1-2 HS chữa bài. - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. - GV gọi HS nhận xét
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS + Khi học vẽ em cần chuẩn bị những đồ dùng nào? - Bút chì, bút màu . - GV nhận xét, tuyên dương Câu 7. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống - HS đọc yêu cầu đề bài. Bút chì: - Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút - HS thảo luận nhóm và trả lời được không - Các nhóm chia sẻ bài làm. Tẩy: - Cậu muốn tớ giúp gì nào Bút chì: - Tớ muốn xoá hình vẽ này - HS làm bài vào VBT Tẩy: - Tớ sẽ giúp cậu - HS đổi vở kiểm tra Bút chì: - Cảm ơn cậu - GV yêu cầu soi bài, chia sẻ bài làm. + Tại sao em điền dấu chấm hỏi và ô trống - HS chia sẻ bài làm thứ nhất? - Vì đó là câu hỏi. - GV nhận xét, tuyên dương Câu 8. Viết một câu nêu công dụng của từng đồ dùng học tập dưới hình - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV cho HS quan sát tranh viết công dụng của đồ dùng vào VBT + Khi sử dụng đồ dùng học tập xong con - HS quan sát tranh, làm VBT cần làm gì? - Cần cất đồ dùng đi . Câu 9. Dựa vào gợi ý, viết 3 - 4 câu giới thiệu về một đồ vật dùng để vẽ - HS đọc yêu cầu G: - Em muốn giới thiệu đồ vật nào? - Đồ vật đó có đặc điểm gì? - HS giới thiệu đồ vật dùng để vẽ - Em dùng đồ vật đó như thế nào? - HS nêu đặc điểm của đồ vật - Nó giúp ích gì cho em trong việc vẽ - HS nêu tranh? - HS nêu lợi ích của đồ vật - Gọi HS chia sẻ, đọc bài làm - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét 3. Vận dụng. - Vè nhà giới thiệu về một đồ vật dùng để - HS lắng nghe.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS vẽ cho người thân nghe. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Thứ ba, ngày 24 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: HỌA MI VẸT VÀ QUẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm .- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Kể chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - GV yêu cầu HS quan sát các bức - HS quan sát các bức tranh, đoán tên tranh, đoán tên các loài chim trong các loài chim trong tranh. Một số em tranh. phát biểu ý kiến trước lớp. - GV dẫn dắt: Câu chuyện kể ba chú - HS lắng nghe. chim họa mi, vẹt, và quạ muốn đi học hát để có giọng hát hay. Chúng ta hãy cùng xem xem loài chim nào chăm học và hát hay nhất nhé!
- - GV kể câu chuyện (lân 1) kết hợp chỉ - HS lắng nghe. các hình ảnh trong 4 bức tranh. GV hướng dẫn HS nhắc lại câu nói của họa mi, vẹt, hoàng oanh và quạ trong các đoạn của câu chuyện (VD: Họa mi nói gì với các bạn? Ý kiến của vẹt thế nào?...). - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh - HS lắng nghe, tập kể theo/ kể cùng thoảng dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo GV. là gì để cho HS tập kể theo/ kể cùng GV. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Theo em, họa mi muốn nói gì với các - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ bạn? Ý kiến của vẹt thế nào? trước lớp. - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện. theo cặp - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3.Thực hành. - Cả lớp nhận xét. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện - GV mời 2 HS xung phong kể lại câu chuyện trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ kể nối tiếp đến hết câu chuyện). với bạn theo cặp. - GV động viên, khen ngợi. - GV nêu câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - HS lắng nghe, nhận xét. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - GV hướng dẫn HS kể cho người thân nghe câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ.
- - Hôm nay em học bài gì? - GV giúp HS tóm tắt những nội dung - HS lắng nghe. chính trong bài học và tự đánh giá những điều mình đã làm được sau bài học. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố về: + Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ. + Tính giá trị biểu thức số. + Giải toán có lời văn về phép trừ ( qua 10 ) trong phạm vi 20. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát 1 bài 2. Khám phá – Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) Tính tổng của 7 + 6, 8+ 4, 6+ 8, 9 + 7 .Sau đó dựa vào kết quả tổng này để thực hiện làm phép trừ. b) GV cho học sinh làm bài vào vở, đổi chéo vở theo cặp đôi. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:
- - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? + Phép cộng, phép trừ. - GV hỏi: Trong biểu thức có phép tính + Ta tính từ trái qua phải. nào? Muốn tính biểu thức này ta làm thế nào? a) 9 + 7 – 8 = 16 – 8 = 8 - GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên b) 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15 bảng làm. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán - HS thực hiện theo cặp lần lượt các hỏi gì? YC hướng dẫn. + Muốn biết Mai vẽ được bao nhiêu Bài giải bức tranh ta làm thế nào? Mai vẽ được số bức tranh là: -Cho HS làm bài vào vở. 11 – 3 = 8 ( bức tranh ) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp số: 8 bức tranh. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Trò chơi “Ai nhanh hơn ai” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS chia sẻ. chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS lắng nghe. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - HS quan sát hướng dẫn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. 3. Vận dụng - Hãy đặt 1 đề toán giải toán có lời văn liên quan đến bài toán về ít hơn một số đơn vị. - HS nêu bài toán để đố bạn. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Đọc sách CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________
- BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 25 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất Bài 1: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, ĐỘNG TÁC TAY (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để nắm được kỉ thuật động tác vươn thở,động tác tay * Năng lực chung - Tự xem trước cách thực hiện động tác vươn thở; động tác tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. * Phẩm chất - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác vươn thở; động tác tay. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS
- I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “đèn xanh - GV hướng dẫn chơi đèn đỏ” Cho HS quan sát tranh 16-18’ GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. II. Phần cơ bản: - Đội hình HS quan Hô khẩu lệnh và thực - Khám phá. sát tranh - Động tác vươn thở. hiện động tác mẫu Cho 1 HS lên thực hiện động tác vươn thở và động tác tay. HS quan sát GV làm - Động tác tay. GV cùng HS nhận mẫu xét, đánh giá tuyên dương - GV hô - HS tập HS tiếp tục quan sát theo GV. 1 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho - Đội hình tập luyện -Thực hành Luyện các bạn luyện tập đồng loạt. tập 2 lần theo khu vực. Tập đồng loạt - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai ĐH tập luyện theo tổ cho HS - Phân công tập theo Tập theo tổ nhóm 3 lần cặp đôi GV GV Sửa sai 3 lần - GV tổ chức cho HS
- 1 lần thi đua giữa các tổ. - HS vừa tập vừa - GV và HS nhận xét giúp đỡ nhau sửa Tập theo cặp đôi đánh giá tuyên động tác sai dương. Tập cá nhân - GV nêu tên trò - Từng tổ lên thi đua Thi đua giữa các tổ 3-5’ chơi, hướng dẫn cách - trình diễn chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính - Chơi theo hướng - Trò chơi “ném thức cho HS. dẫn trúng đích”. - Nhận xét tuyên 2 lần dương và sử phạt -- -------- người phạm luật ----------- - Cho HS bật cao tại chỗ hai tay chống 4- 5’ hông 10 lần HS thực hiện kết hợp - Bài tập PT thể lực: - Yêu cầu HS quan đi lại hít thở sát tranh trong sách - Vận dụng: trả lời câu hỏi BT1? - HS trả lời III.Kết thúc - GV hướng dẫn - Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét kết quả, ý - HS thực hiện thả thân. thức, thái độ học của lỏng - Nhận xét, đánh giá hs. - ĐH kết thúc chung của buổi học. - VN ôn lại bài và Hướng dẫn HS Tự chuẩn bị bài sau. ôn ở nhà - Xuống lớp * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: KHI TRANG SÁCH MỞ RA (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Sách mang cho ta bao điều kì diệu, sách mở ra trước mắt chúng ta cả một thế giới sinh động và hấp dẫn. Nhờ đọc sách chúng ta biết nhiều điều hơn.
- * Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Biết chia sẻ về những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học. - Phẩm chất Yêu quý sách, có thêm cảm hứng để đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Cuốn sách của em. - 3 HS đọc nối tiếp. - Nói một số điều thú vị mà em học được - 1-2 HS trả lời. từ bài học đó? - Nhận xét, tuyên dương. - Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc; Giới thiệu về cuốn sách mà em thích nhất. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, háo hức. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cỏ dại, thứ đến - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc theo nhóm/cặp. - Luyện đọc, giải nghĩa - Luyện đọc cá nhân. - Quan sát, hỗ trợ HS; Tuyên dương HS - HS luyện đọc theo nhóm đôi. đọc tiến bộ. - HS luyện đọc cá nhân * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.67. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS đọc. hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.33. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Thứ tự đúng: cỏ dại, cánh chim, trẻ con, người lớn. C2: Trong khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ thấy biển, cánh buồm, rừng, gió; Trong khổ thơ thứ 3, bạn nhỏ thấy
- lửa, ao, giấy. C3: Đáp án C - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Các tiếng cùng vần là: lại – dại; * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. đâu – sâu; gì – đi. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc giọng đọc vui vẻ, háo hức. - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước đọc. lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.34. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - HDHS đặt câu về một cuốn truyện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.34. - HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nêu. 3. Củng cố - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - Em hãy nói về những điều mà em biết - HS chia sẻ. được khi đọc 1 cuốn sách. - Đọc lại bài cho người thân cùng nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Đạo đức CÔ HUẾ DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 26 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Luyện Toán THẦY SƠN DẠY __________________________________ Tiếng Việt VIẾT. NGHE –VIẾT: KHI TRANG SÁCH MỞ RA VIẾT HOA TÊN NGƯỜI
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:GV cho HS hát. Hát bài: Tiếng thời gian. GV nhận xét tuyên dương. Giới thiệu bài:dẫn dắt vào bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đoc môt lần 2 khổ thơ đó cho HSnghe. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - Theo em 2 khổ thơ cuối ý nói gì? - Trong trang sách có nhiều điều thú vị về cuộc sống. - Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng - Mỗi khổ thơ có mấy dòng ? thơ. - Tìm trong đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - Mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ. bảng con. - giấy, cháy, dạt dào, chấn trời,.... - GV theo dõi uốn nắm HS viết. Nhận xét - HS luyện viết bảng con. HS viết. - HS lắng nghe. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. Trước khi vào bài viết cô mời một bạn nêu - HS nêu. cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - Viết lùi vào 2 ô, viết hoa chữ ? Khi viết một đoạn thơ các em trình bày như thế nào? đầu mỗi dòng thơ. - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - Viết hết khổ thơ thứ nhất cách 1 dòng viết tiếp khổ thơ thứ hai. - Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ.
- Các em ngồi đúng tư thế nghe cô đọc bài. GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải,mỗi dòng thơ đọc 2-3 lần. 3.Thực hành. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. -HS lắng nghe. * Thu và chấm bài HS: (Chấm 3,5 bài.) - Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc phải. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Viết tên 2 tác giả của những cuốn sách em đã đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2 Viết tên 2 tác giả của những cuốn - Nêu yêu cầu của bài tập. sách em đã đọc. - BT 2 cô yêu cầu các em thảo luận theo HS thảo luận nhóm đôi trong nhóm đôi. trong vòng 2p, 2 phút bắt đầu. vòng 2p. *Lưu ý: Viết hoa tên riêng theo đúng quy định. - Cô mời ý kiến của các nhóm. - Các nhóm khác bổ sung kết quả trước lớp. Đại diện các nhóm trình bày kết GV nhận xét tuyên dương. quả trước lớp. Bài 3:Chọn a hoặc b - 2-3 HS đọc. - HS đọc yêu cầu của bài. - Phần a yêu cầu gì? - Phần b yêu cầu gì? - 2, 3 HS đọc bài. - Chọn l hoặc n thay cho ô vuông - Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông Ở BT 3 cô tổ chức HS làm bài vào vở theo yêu cầu sau. - Chọn l hoặc n thay cho ô vuông - HS lắng nghe. - Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông Đại diện các đội trình bày kết quả - Đội nào xếp đúng và nhanh hơn thì nhóm trước lớp. đó thắng cuộc. - Thời gian 2p, 2p bắt đầu. Ý kiến của các đội - Đồng ý với ý kiến của các đội Nhóm khác nhận xét , bổ sung. - GV chốt đáp án: a. Dao có mài mới sắc, người có học mới nên. Hay học thì sang, hay làm thì có. Lật từng trang từng trang Giấy trắng sờ mát rượi

