Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_22_nam_hoc_2023_2024_le.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
- TUẦN 22B Thứ 2 ngày 5 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HỘI CHỢ XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết được nét đẹp truyền thống của dân tộc, thêm yêu quê hương, đất nước mỗi dịp Tết đến, xuân về; - Có điều kiện, cơ hội gây quỹ nhân đạo (hoặc quỹ lớp); 2. Năng lực chung: - Rèn kĩ năng giao tiếp, ứng xử khi mua bán, kĩ năng sử dụng và quản lí tài chính, kĩ năng thiết kế, tổ chức hoạt động. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất trung thực, chăm chỉ, thật thà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - GV TPT: chuẩn bị kịch bản chương trình; - Máy tính, Máy chiếu. 2. Học sinh: HS chuẩn bị các dụng cụ như khay đĩa, rổ, bát, cốc, thìa, mẹt,..bày bán sản phẩm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát *Hoạt động 1: Thành lập các gian hàng Quốc ca. (trước khi diễn ra hội chợ) - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - GVCN nhận vị trí gian hàng của lớp. Đại diện Hội PHHS của lớp cùng HS trang trí, kê dọn gian hàng thuận lợi cho việc bày bán hàng hóa. Chú ý trang trí theo phong cách dân gian, có chủ đề, có tên lớp. - Sau khi trang trí xong, GVCN cùng HS tập kết bán hàng trong hội chợ tại lớp, cử HS trông coi, bảo quản. 2. Khám phá: *Hoạt động 2: Chào cờ, khai mạc hội
- chợ xuân. - TPT điểu khiển lễ chào cờ và tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu đại biểu. Nêu rõ mục đích tổ chức Hội chợ Xuân: chào mừng mùa xuân mới, thể hiện nét đẹp cổ truyền của dân tộc, HS được trải nghiệm, gây quỹ tự thiện. - Văn nghệ chào xuân. - Đại diện BGH nhà trường khai mạc Hội chợ Xuân. Trống khai hội. 3. Thực hành: * Hoạt động 3: Trưng bày hàng hóa. - HS bày sản phẩm tại gian hàng của - Các lớp mang sản phẩm hàng hóa ra lớp mình. gian hàng của lớp mình để trưng bày. - GV hướng dẫn HS cách bày sản phẩm đẹp, hợp lí, tiện lợi khi mua, bán, trao đổi. * Hoạt động 4: Tổ chức các hoạt động - HS lắng nghe trong hội chợ. - GV phân công HS bán hàng, hỗ trợ bán + HS được phân công bán hàng: thái hàng. độ thân thiện, niềm nở, nhanh nhẹn, trả lại tiền thừa, gói hàng cho khách, biết nói lời cảm ơn khi khách mua hàng. + HS hỗ trợ bán hàng: quan sát các mặt hàng lớp mình có, nhớ vị trí, khi khách mua hàng. Gian hàng phải luôn gọn hàng, sạch sẽ. - HS tự do đến thăm và đến mua hàng hóa mình yêu thích ở các gian hàng khác và của lớp mình. - GV nhắc HS giữ kỉ luật khi mua hàng - HS lắng nghe hóa: không chen lấn, không tự tiện lấy hàng, giao tiếp văn minh như: hỏi giá để mua, cảm ơn khi bạn mua, khi bạn đưa
- hàng, giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi quy định. - Lưu ý: BTC quan sát diễn biến của hội chợ để nhận xét, đánh giá, động viên các lớp kịp thời. - GV thể dục sắp xếp các đội chơi trò - HS tham gia chơi chơi dân gian như đập niêu đất, bịt mắt đánh trống, đi cầu thăng bằng, nhảy bao bố, - Các nghệ nhân, họa sĩ (nếu có) trực tiếp hướng dẫn HS thực hành. 4. Vận dụng: * Hoạt động 5: Đánh giá Gây quỹ từ thiện. - BTC kê bàn hòm quỹ từ thiện lên sân - HS tự tổng kết số tiền thu được vào khấu. phong bì. - GVCN hướng dẫn lớp tổng kết số tiền thu được. Sau khi trừ đi số tiền mua hàng, số tiền còn lại sẽ được trích 1 phần để ủng hộ quỹ nhân đạo của trường, phần còn lại bổ sung quỹ lớp. Nhà trường cho số tiền quỹ ủng hộ nhân đạo vào phong bì, ghi bên ngoài số tiền – tên lớp, dán - HS các lớp đang tham quanh gian kín để chuẩn bị ủng hộ. hàng về vị trí lớp. - GVCN mời HS về vị trí lớp mình để ổn định tổ chức. - GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo - HS trả lời câu hỏi gợi ý sau: + Em có thích Hội chợ Xuân của trường mình không? Vì sao? + Em được tham gia những hoạt động nào trong Hội chợ? + Nhận xét của em về gian hàng lớp em? Gian hàng lớp bạn? Em thích gian hàng nào nhất? + Theo em, lớp nào bán được nhiều hàng
- hóa nhất? + Có nên tổ chức Hội chợ Xuân hàng năm không? + Qua Hội chợ Xuân, em học được - HS lắng nghe. những điều gì? - GV đại diện BTC nhận xét, đánh giá chung tinh thần tham gia Hội chợ Xuân của các lớp. Tuyên dương các gian hàng - Đại diện lớp lên bỏ phong bì vào trang trí đẹp, thu hút nhiều khách. hòm quỹ từ thiện. - TPT nêu mục đích, ý nghĩa của Hội chợ Xuân sau đó mời các thành viên và các lớp lên ủng hộ. - Ban thanh tra, công đoàn chi hội chữ - HS tham gia nhảy dân vũ. thập đỏ nhà trường kiểm quỹ. - GV phụ trách cho HS biểu diễn văn nghệ, dân vũ. - TPT công bố kết quả quỹ từ thiện: Tổng số toàn trường có: .trong đó cán bộ, GV, nhân viên, PHHS ủng hộ số tiền là: .;các lớp (cụ thể tên và số tiền) ủng hộ số tiền là . - Đại diện BGH nhà trường cảm ơn các - HS dọn dẹp gian hàng lớp mình. đại biểu (nếu có), các PHHS tham gia Hội chợ và ủng hộ quỹ từ thiện. Tuyên bố bế mạc Hội chợ. - GV phân công HS thu dọn gian hàng, PHHS hỗ trợ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Đọc đúng, rõ ràng bài Hà Nội ngày cuối năm, nghe viết đúng 2 câu đầu của bài tập đọc, làm một số bài tập diền từ. 2. Năng lực đặc chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát HS hát 2. Thực hành: a. Luyện đọc: + HS đọc nối tiếp Hà Nội ngày cuối năm từng câu lần 1. + HS đọc nối tiếp Những con đường, góc phố Hà Nội ngập tràn hoa đang từng câu lần 2 đua nhau khoe sắc vương hương. Vội vàng, rối rít như thể sợ mùa Xuân sẽ vụt đi. Ta cứ ngây thơ, cứ nồng nàn, - Một số HS đọc lòng như mở hội. Nhớ Phố Cổ rộn ràng, nhớ tấp nập hồ nối tiếp cả bài Gươm, nhớ Cơn mưa bay trong chiều cuối năm người - HS đọc bài trong người hối hả, ngược ngược xuôi xuôi như muốn mang Hà nhóm Nội, mang mùa xuân, mang cả Tết về nhà. - Đại diện 1- 2 b. Luyện viết: nhóm thi đọc. Những con đường, góc phố Hà Nội ngập tràn hoa đang đua nhau khoe sắc vương hương. - GV đọc cjo HS viết. - HS viết vở ô li b. Bài tập: Câu 1: Điền vào chỗ trống n hoặc l: .ỗ lực ỉ non HS làm bài vào vở inh đình inh tinh sau Câu 2: Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in nghiêng: - Chữa bài
- gió thôi sợ hai viên soi yếm dai 4. Vận dụng: GV nhận xét và sưa sai một số bài tập cho HS. - Dặn dò về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng bài Tặng cháu. Nghe - Viết đúng khổ thơ trong bài. - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 2. Năng lực đặc chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát HS hát 2 . Thực hành: a. Luyện đọc Chào xuân Ngàn cây thay áo - HS nghe Lá xanh nõn nà + HS đọc nối tiếp đoc dòng . Muôn hoa khoe sắc Chào bao người qua. - Một số HS đọc nối tiếp bài thơ Xuân vang rộn rã - HS đọc bài trong nhóm Theo tiếng trống lân -Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc.
- Xuân tươi rạng rỡ + 2 HS đọc cả bài. Trên môi cười xinh. HS lắng nghe (Nguyễn Phước Bảo Khôi) b. Luyện viết chính tả GV đọc mẫu khổ thơ đầu HS nghe viết. GV đọc, Tặng cháu. Vở này ta tặng cháu yêu ta Tỏ chút lòng yêu cháu gọi là Mong cháu ra công mà học tập Mai sau cháu giúp nước non nhà. - HS lắng nghe 3. Vận dụng: GV nhận xét và sưa sai một số bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành nội dung các môn học trong tuần - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Luyện tập thêm một số bài tập toán. 2. Năng lực đặc chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: VBT, SGK
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi 2. Thực hành: a. Hoàn thành bài tập - GV cho HS mở vở bài tập các môn học - HS làm hoàn thành các bài tập còn lại - GV kiểm tra xem chỗ nào còn sai hoặc chỗ nào chưa hiểu GV nhận xét tư vấn hướng dẫn cho HS. - HS tự hoàn thành bài tập. - GV kiểm soát, chữa bài cho HS. HS tự hoàn thành bài tập. GV kiểm soát, chữa bài cho HS. b. Luyện tập Bài 1:. Viết các số 57, 51, 45 29, 83 theo thứ - HS làm bài vào vở ô ly. tự: a, Từ bé đến lớn: - HS đổi vở kiểm tra. b, Từ lớn đến bé: - HS nhận xét bài bạn. Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Số 17 gồm chục và đơn vị. - HS chữa bài. Số 30 gồm chục và đơn vị. Số 66 gồm chục và đơn vị. Số 89 gồm chục và đơn vị. - HS nhắc lại cách so sánh hai số có hai chữ số Bài3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 14, 15,....,......, 18, ......, ..... . 45, ...,.....,48,......, ......, 41,.... 80, 79, ...., ....., 76, ...... ,....., 73,....,..... - GV theo dõi, uốn nắn, chữa bài. 3. Vận dụng: GV nhận xét và sửa sai một số bài Tuyên dương các bạn tích cực Nhận xét giờ học
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ___________________________________

