Kế hoạch bài dạy các môn Khối 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_2_tuan_35_nam_hoc_2023_2024_ng.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
- TUẦN 35 Thứ hai, ngày 20 tháng 5 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT NĂM HỌC. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS biết nhắc lại những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm. *Năng lực chung - HS biết những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm. *Phẩm chất - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe phổ biến về việc chuẩn bị các hoạt động tổng kết năm học. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe -GV mời các tổ tạo thành những con tàu lớn bằng cách HS cùng bám vào một chiếc dây - HS theo dõi, thực hiện hoặc ruy-băng dài. Tổ trưởng vào vai thuyền
- trưởng. Mỗi tổ, nhóm tự làm cho mình một chiếc mũ (có thể là mũ cướp biển, mũ ca- lô, để nhận diện đồng đội), đặt tên và khẩu hiệu cho tàu. GV phát những tờ bìa màu cho từng HS. -GV cho HS xem tờ bản đồ “Quần đảo Trải nghiệm”, giải thích nhiệm vụ của mỗi con tàu - HS xem tờ bản đồ “Quần đảo là phải đi qua 3 hòn đảo và thực hiện nhiệm Trải nghiệm”, giải thích nhiệm vụ vụ mà các thổ dân ở đó đưa ra. Ai thực hiện của mỗi con tàu là phải đi qua 3 được sẽ nhận được một con dấu trong tấm hộ hòn đảo và thực hiện nhiệm vụ mà chiếu trải nghiệm của mình. các thổ dân ở đó đưa ra. Ai thực hiện được sẽ nhận được một con dấu trong tấm hộ chiếu trải Kết luận: Mỗi con tàu hô vang tên và khẩu nghiệm của mình. hiệu của tàu mình, quyết tâm vượt qua thử - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời thách. 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc - Lắng nghe sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Cánh đồng quê em. Tốc độ đọc khoảng 60-65/tiếng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của cánh đồng lúa quê hương thể hiện qua tranh ảnh minh họa và bài thơ. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: có khả năng làm việc theo nhóm và tinh thần hợp tác * Phẩm chất - Có cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp của làng quê, có tình yêu quê hương, đất nước - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trả - HS thảo luận nhóm. lời câu hỏi: Nói về cảnh vật trong bức tranh dưới đây - GV gợi ý cho HS: + Tranh vẽ những cảnh vật gì? + Em thấy những cảnh vật ấy như thế nào? + Những cảnh vật nào quen thuộc, những cảnh vật nào không quen thuộc với em? + Em có thích bức tranh này không? Vì sao? - GV dẫn dắt vấn đề: Vừa rồi các em đã thấy được vẻ đẹp của cánh đồng quê - HS trả lời. hương trong bức tranh. Bây giờ chúng ta sẽ đọc bài thơ Cánh đồng quê em. Bài thơ sẽ cho chúng ta thấy cảnh đẹp của cánh đồng quê hương qua trí tưởng tượng của một em bé sống ở nông thôn. Qua bài thơ, chúng ta hiểu được tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ. Chúng ta cùng vào Bài 30: Cánh đồng quê em 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn văn bản. Đọc giọng tình cảm, thiết tha, nhấn giọng đúng chỗ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ - HS đọc bài. khó phát âm do ảnh hưởng của phát âm địa phương: lấp lánh, lụa tơ, chiền chiện, châu chấu, tích ri tích rích, sương, cuộn. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp bài đọc: + HS1 (đoạn 1): khổ thơ 1. - HS lắng nghe tiếp thu. + HS2 (đoạn 2): khổ thơ 2. + HS3 (đoạn 3): khổ thơ 3. + HS4 (đoạn 4): khổ thơ 4. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của một số từ ngữ khó: - HS luyện đọc. + Vầng dương: mặt trời.
- + Tích ri tích rích: tiếng kêu nhỏ liên tiếp - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, của chim chiền chiện. đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. HS đọc nối tiếp 2 đoạn theo cặp và góp ý cho nhau. - GV yêu cầu 1HS đọc lại toàn bài TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài Cánh đồng quê em một lần nữa để chuẩn bị trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Trong bài thơ bé nhìn thấy vầng dương đẹp như thế nào? + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS đọc lại khổ thơ 1, tìm câu trả lời. + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - HS trả lời: Bé nhìn thấy vầng dương + GV nhận xét, đánh giá. rực đỏ. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - HS đọc yêu cầu câu hỏi 2. Câu 2: Nắng ban mai được tả như thế nào? + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS đọc lại khổ thơ thứ 2 để tìm câu trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - HS trả lời: Nắng ban mai được miêu + GV nhận xét, đánh giá. tả hiền hòa, như những dải lụa tơ vàng - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu óng, như con sóng dập dờn trên đồng hỏi 3: lúa xanh. Câu 3: Đàn chiền chiện và lũ châu chấu làm gì trên cánh đồng? + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS - HS đọc yêu cầu câu hỏi 3. đọc lại khổ thơ thứ 3 để tìm câu trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - HS trả lời: + GV nhận xét, đánh giá. + Đàn chiền chiện bay quanh và hót - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu tích ri tích rích. hỏi 4: + Lũ châu chấu đu cỏ uống sương rơi. Câu 4: Theo em, vì sao bé ngân nga hát giữa - HS lắng nghe, thực hiện. đồng?
- + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS đọc lại đoạn 4 để tìm câu trả lời. - HS trả lời: Theo em, bé ngân nga hát + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. giữa đồng vì bé cảm thấy cánh đồng + GV nhận xét, đánh giá. quê hương thật là đẹp, bé cảm thấy - GV giải thích thêm cho HS: hạnh phúc trong lòng. + Khi trong lòng cảm thấy vui sướng, hạnh phúc, người ta có thể cất tiếng hát. + Ý nghĩa của bài thơ: Tình yêu đối với cảnh đẹp quê hương, đất nước của bạn nhỏ. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài Cánh đồng quê em với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - HS luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, - Nhận xét, khen ngợi. đọc thầm theo. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Tìm trong bài từ ngữ a. chỉ màu sắc của mặt trời. b. chỉ màu sắc của ánh nắng. - HS lắng nghe, thực hiện. c. chỉ màu sắc của cánh đồng lúa. - HS trả lời: + GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: a. Mặt trời: đỏ rực. HS xem lại khổ thơ 1 và khổ thơ 2, thảo luận b. Ánh nắng: vàng óng. để tìm câu trả lời. c. Cánh đồng lúa: xanh. + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết quả. + GV nhận xét, đánh giá. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Tìm thêm từ ngữ tả ánh mặt trời, ánh nắng, đồng lúa. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời một số câu hỏi gợi ý: + Trong bài thơ, mặt trời được tả có màu đỏ - HS trả lời: rực. Theo các em, mặt trời còn có màu gì + Mặt trời còn có màu vàng, màu trắng. + Mặt trời hình tròn, to tròn như cái mâm.
- vào buổi sáng sớm, lúc hoàng hôn? Mặt trời + Ánh nắng có màu trắng, màu vàng có hình dạng như thế nào? chói chang. + Trong bài thơ, ánh nắng có màu vàng óng. + Cánh đồng có màu xanh, màu vàng. Theo các em, ánh nắng còn có màu gì nữa? - HS trả lời. + Cánh đồng có màu gì khi lúa còn non? Khi lúa đã chín? - GV mời đại diện 3-4 HS trả lời. 4. Vận dụng: - Gv chiếu hình ảnh một số cánh đồng quê em khác. - Về nhà tìm hiểu thêm về Cánh đồng quê - HS nắm yêu cầu. em. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Luyện Tiếng Việt LUYỆN BÀI : HỒ GƯƠM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - HS nắm chắc cách nhận biết một số yếu tố của VB thông tin như trình tự và nội dung của các đoạn văn trong VB - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Hồ Gươm *Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. * Phẩm chất - Có tình cảm trân trọng đối với quê hương, đất nước; có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với Thủ đô Hà Nội. - Có ý thức và giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng vận - Học sinh hát. động theo nhạc bài hát - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1: Viết tên cảnh đẹp ở Hồ Gươm.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Bài 1 yêu cầu gì? - Đọc yêu cầu bài 1 - Thảo luận nhóm 2 (3’) tìm tên cảnh đẹp - Viết tên các cảnh đẹp ở Hồ Gươm. có trong bài văn và viết vào VBT. - Thảo luận nhóm 2 (3’) - Đai diện nhóm trình bày. + Cảnh Hồ Gươm nhìn từ trên cao xuống - GV gọi HS nhận xét + Cầu Thê Húc - Tên các cảnh đẹp này viết như thế nào? + Tháp Rùa - Nhận xét và bổ sung. - Muốn viết được tên các cảnh đẹp ta cần - Tên riêng được viết hoa các chữ cái lưu ý điều gì? đầu mỗi tiếng. - Đọc kĩ bài Tập đọc và chú ý viết hoa các tên riêng. Bài 2: Đánh dấu vào trước ý trả lời đúng: - HS đọc yêu cầu. - GV trình chiếu câu: “Cầu Thê Húc cong - HS đọc lại câu. cong như con tôm.” - Cầu Thê Húc được so sánh như thế nào? - như con tôm. - Phương diện nào của cầu Thê Húc được - HS thực hiện vào VBT. so sánh? (Làm cá nhân) + hình dạng của cây cầu - GV gọi HS nhận xét, chia sẻ - Nhận xét và chia sẻ bài làm. ? Vì sao bạn cho đáp án ô trống số 1? => Vì cầu Thê Húc cong cong giống như con tôm và được so sánh trên phương diện hình dạng của cây cầu. - GV trình chiếu hình ảnh cầu Thê Húc. - Quan sát hình ảnh và thấy hình dạng - Nhận xét và tuyên dương. của cây cầu. Bài 3: Xếp các từ theo nhóm từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm: - Đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 4 và xếp các từ vào - HS thảo luận (3’) các nhóm phù hợp. (Làm VBT) - Soi bài của HS. - Nhận xét và bổ sung. - GV gọi HS chia sẻ. - Trao đổi bài làm với cả lớp. HS giao lưu: Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ đặc điểm rùa, trái bưởi, thanh cong cong, lớn, xum kiếm xuê ? Vì sao bạn xếp từ “cong cong, lớn, xum + Vì nó là các từ chỉ hình dáng hoặc xuê” vào cột từ chỉ đặc điểm? tính chất của một vật hoặc 1 người. ? Những từ nào thuộc nhóm từ chỉ sự vật? + Trái bưởi, thanh kiếm, rùa. ? Vì sao đó là các từ chỉ sự vật? + Là tên của đồ vật, con vật, cây cối. - HS tìm và trao đổi với bạn phân biệt loại từ. - HS trả lời
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Ngoài các từ chỉ sự vật và đặc điểm có trong VBT thì ta còn tìm được các từ nào - Đọc yêu cầu. khác? - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, bổ sung. Bài 4: Nối các từ cột A với cột B thành 1 câu: - GV cho HS làm VBT. - Soi bài của HS. - Cho HS đọc câu mà mình vừa nối. - Dựa vào bài tập đọc. (Dựa vào nghĩa của các câu) . - Đều so sánh đặc điểm của các sự vật - Dựa vào đâu em làm được bài? với sự vật khác. - Em thấy các câu này có đặc điểm gì - Đọc yêu cầu. giống nhau? - Nhận xét và tuyên dương. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. Bài 5: Viết về điều thú vị của em về quê hương, đất nước. - Nói trong nhóm 2 (2’) - GV trình chiếu gợi ý : - HS làm VBT. + Quê hương, đất nước mình có những điều gì thú vị? - Quan sát và nhận xét về nội dung và + Em có tình cảm như thế nào với nơi đó? cách viết câu. - Nói cho nhau nghe về điều thú vị ở quê - Câu phải có nghĩa và đầu câu viết hương, đất nước (2’) Sau đó làm vào VBT. hoa cuối câu có dấu chấm. - Soi vở của HS. ? Khi viết câu em lưu ý điều gì? - Nhận xét. => GV giảng: Xung quanh chúng ta có rất nhiều điều thú vị nên các em hãy hàng ngày quan sát và cảm nhận những điều thú vị đó ở cuộc sống hay những chuyến đi du lịch nhé! 3. Vận dụng. - Về nhà luyện đọc bài Chuyện quả bầu và kể lại câu chuyện cho mọi người nghe - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Toán
- TIÊT 169 . LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về nhận biết điểm, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc, hình tứ giác, khối trụ, khối cầu. *Năng lực chung - Qua hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế có tình huống (diễn đạt, trao đổi, trả lời câu hỏi) HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giáo tiếp toán học, năng lực lập luận toán học. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Khởi động. Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Khám phá-Luyện tập. Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) Hình bên có mấy đoạn thẳng? b) Hình bên có mấy đường cong? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận theo nhóm 4 - YC HS thảo luận, trao đổi trong nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức HS nêu miệng hình nào là hình trụ? Hình nào là hình khối? - HS nêu miệng - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4:
- - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức cho các em làm vào vở - HS vẽ hình vào vở theo mẫu. - GV thu chấm, nhận xét, tuyên dương Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thảo luận, trao đổi trong nhóm - HS thảo luận, phân tích theo nhóm 4 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. 4. Vận dụng - ? Tiết học này con được học kiến thức gì? - GV yêu cầu HS nêu các đồ vật có dạng hình tứ giác, khối trụ, khối cầu - Nhận xét giờ học. HS trả lời. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng các môncho H/S để hoàn thành nội dung Toán, Tiếng việt - Củng cố về cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. *. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp : *. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát . -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. GV phân 2 đối tượng HS: + N1: Đối tượng HSN1. Y/c HS kiểm
- tra lại toàn bộ các loại vở bài tập nếu còn HS theo dõi bài nào chưa hoàn thành thì tiếp tục hoàn thành.(Môn toán làm trước sau đó làm môn T.Việt ). GV giúp đỡ. + N2: GV giao nhiệm vụ:( HSNK) 3.Khám phá – Luyện tập N1: Hoàn thành các bài tập của môn Toán HS hoàn thành bài tập và Tiếng Việt. N2:Bài tập dành cho học sinh năng khiếu. HS kể theo nhóm. Môn Toán GV yêu cầu HS làm vào vở HS làm bài vào vở Bài 1 Đặt tính rồi tính Bài 1 HS làm bài vào vở. 236 + 454 500 + 500 587 - 93 HS trình bày miệng kết quả. 675 - 441 452 – 216 263 + 128 Bài 2: Tính Bài 2: HS tính và làm vào vở. 55 cm + 45 cm : 5= HS trình bày kết quả. = 55 cm + 45 cm : 5= 55 cm + 9 cm= 2 túi x 3 + 68 túi = 64cm = 2 túi x 3 + 68 túi = 6 túi +68 túi = Bài 3. Tùng kém bố Tùng 27 tuổi. Bố 74 túi Tùng kém ông nội Tùng 28 tuổi. Hỏi Bài 3 Bài giải ông nội hơn Tùng bao nhiêu tuổi? Ông nội hơn Tùng số tuổi là: đ Bài 4 Hai số có tổng bằng 91, biết số lớn là 27 + 2 8= 54 (tuổi) s 68. Tìm số bé. Đáp số: 54 tuổi . Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4 Bài giải - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Số bé là: 4.Vận dụng. 91 – 68= 23 Đáp số:23 - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. HS chia sẽ. GV nêu một số phép tính yêu cầu HS thực HS theo dõi hiện - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): Tiếng việt NGHE VIẾT: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM .VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ PHÂN BIỆT R/D/GI; DẤU HỎI/ DẤU NGÃ. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Năng lực đặc thù - Nghe-viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thờ và đầu các dòng thơ. . - Làm đúng các bài tập chính tả về cách viết hoa tên riêng địa lí, phân biệt r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã.
- * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp,chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát bài “Cánh đông tuổi thơ” - HS hát và vận động theo lời bài - GV dẫn dắt vào bài. hát. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV nêu yêu cầu nghe - viết 3 khổ thơ đầu bài Cánh đồng quê em. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc một lần bài nghe - viết cho HS nghe. - GV mời 1 - 2 HS đọc lại trước lớp. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS Viết hoa chữ cái đầu tên - HS lắng nghe, thực hiện. bài, viết hoa chữ đầu câu. - Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: vầng dương, kim cương, hiền hòa, tích ri - HS viết vào bảng con các từ: vầng tích rích, dương, kim cương, hiền hòa, tích ri - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút tích rích, đúng cách. 3.Thực hành. - GV đọc tên bài, đọc từng dòng cho HS viết - HS viết bài. vào vở. Mỗi dòng đọc 2-3 lần. GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lại bài viết. - HS soát lại bài của mình. HS đổi - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp viên khen ngợi các em. ý cho nhau theo cặp. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1. Chọn từ trong ngoặc thay cho ô vuông:(Một Cột, Bến Thành, Tràng Tiền, Hạ Long) - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Chọn từ trong ngoặc thay cho ô vuông:(Một Cột, Bến Thành, Tràng Tiền, Hạ - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Long)
- - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: 1 – Chùa Một Cột 2 – Cầu Tràng Tiền 3 – Vịnh Hạ Long 4 – Chợ Bến Thành - GV hướng dẫn HS: HS đọc 4 câu cho trước, xác định vần nào có thể thay cho ô vuông nào ở mỗi câu. HS làm vào vở bài tập. - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Chọn a hoặc b Bài a: Chọn a hoặc b: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm tiếng chứa r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã.thay cho ô vuông - GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe, thực hiện. + HS đọc thầm 2 câu trong bài tập, tìm tiếng - HS trình bày: chứa r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. a. thay cho ô vuông. - Mùa gặt, đường làng phủ đầy rơm + HS viết bài tập vào vở bài tập. vàng. - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - Mọi dòng sông đều đổ về biển cả. - Các chú bộ đội đang canh giữ - GV nhận xét, đánh giá. biển trời Tổ quốc. 3. Vận dụng. b. - Tìm thêm nhiếu đồ vật có âm đầu r/d/gi hoặc - Bàn tay ta làm nên tất cả tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã.
- - Về nhà đọc cho người lớn nghe lại bài Có sức người, sỏi đá cũng thành chính tả. cơm. HS nêu tên các đồ vật. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 5 năm 2024 BUỔI SÁNG _Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGHỀ NGHIỆP. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG CÔNG VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Phát triển vốn từ về nghề nghiệp, biết nói về nghề nghiệp và công việc. *Năng lực chung. + Năng lực ngôn ngữ: Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp và công việc của nghề nghiệp. + Năng lực văn học: Rèn kĩ năng sử dụng đúng câu nêu hoạt động công việc. * Phẩm chất Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, bảng phụ tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Khởi động : - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Bắn tên - HS chơi trò chơi Bắn tên để kể tên 1 loài vật sống dưới biển mà em biết. - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá.Luyện tập – Thực hành Hoạt động 1: Kết hợp từ ở cột A với từ ở cột B để tạo từ ngữ chỉ công việc của người nông dân - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Kết hợp từ ở cột A với từ ở cột B để
- tạo từ ngữ chỉ công việc của người nông dân - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm: + HS đọc các từ ở cột A và B. + HS lần lượt kết hợp từ ở cột A với từ ở - HS trình bày: cày ruộng, gặt lúa, cột B để tạo thành từ ngữ phù hợp, có gieo mạ, bón phân, tưới nước. nghĩa, chỉ công việc của người nông dân. + GV mời 2 - 3 HS đại diện trình bày kết quả. + GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Hỏi – đáp về công việc của những người trong từng ảnh - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Hỏi – đáp về công việc của những - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: + Tranh 1: người trong từng ảnh Hỏi: Người đàn ông trong ảnh đang - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: làm gì? + HS quan sát từng bức ảnh, đặt câu hỏi và Đáp: Người này ẳang cày ruộng. trả lời về công việc của người trong ảnh. + Tranh 2: + HS trả lời một số câu hỏi gợi ý: Em nhìn Hỏi: Người đàn ông trong ảnh đang thấy ai trong ảnh? Muốn biết về công việc làm gì? của người này ta hỏi như thế nào? Đáp: Người ấy đang trông cây. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày + Tranh 3: kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hỏi: Những người trong ảnh đang làm - GV nhận xét, đánh giá. gì? Hoạt động 3: Nói về công việc và nghề Đáp: Họ đang gieo mạ. nghiệp của những người trong từng ảnh
- - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Nói về công việc và nghề nghiệp của những người trong từng ảnh - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi gợi ý: Em nhìn thấy ai trong ảnh? (Những) - HS trả lời: người đó đang ở đâu? (Những) người đó + Tranh 1: Họ là công nhân. Họ đang đang làm gì? Em đoán nghề nghiệp của may giầy. (những) người này? Vì sao em đoán như + Tranh 2: Ông ấy là bác sĩ. Ông ấy vậy? đang khám bệnh cho em bé. - GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết + Tranh 3: Cô ấy là công an. Cô ấy quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét. đang điêu tiết giao thông - GV nhận xét, đánh giá - GV yêu cầu HS so sánh để tìm ra những điểm khác biệt giữa các nghề nghiệp được thể hiện trong các bức ảnh. 3. Vận dụng H: Nghề nghiệp tương lai mà em mong muốn. H: Để ước mơ có được em cần làm gì?- GV nhận xét giờ học. - HS trả lời * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP : VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC CỦA MỘT NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù - Viết được đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết. *Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi ý kiến với bạn về công việc của một người mà em biết
- - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. Trao đổi với bạn, viết đoạn văn. - Năng lực vận dụng và sáng tạo: Biết vận dụng những điều đã học để viết được một đoạn văn. - Năng lực văn học Phát triển kĩ năng đặt câu, viết đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc của mình về về công việc của một người mà em biết. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho hs hát và vận động theo nhịp - HS hát và vận động theo nhịp. bào hát “”Một sợi rơm vàng”” - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá - HS viết tên bài vào vở Hoạt động 1: Nói những điều em biết về một nghề nghiệp em thích - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. câu hỏi: Nói những điều em biết về một nghề nghiệp em thích. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: + HS trong nhóm lần lượt chia sẻ với nhau tên một nghề nghiệp em thích. + Giải thích tại sao em lại chọn nghề nghiệp đó. - HS trình bày. - GV mời đại diện 3-4 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Thực hành. Hoạt động 2: Viết 4-5 câu về công việc của một người mà em biết - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Viết 4-5 câu về công việc của - HS lắng nghe, thực hiện. một người mà em biết. - GV hướng dẫn HS: viết 4-5 câu về công việc của một người mà em biết theo gợi ý sau + Em muốn kể về ai, người đó làm công việc gì? + Người đó làm việc ở đâu? + Công việc đó đem lại lợi ích gì? - HS viết bài. + Em có suy nghĩ gì về công việc đó? - HS đọc bài. - GV yêu cầu từng HS viết bài vào vở. - GV mời 3-4 HS đọc bài trước lớp. - HSTL - GV nhận xét, tuyên dương HS có cách viết tốt, bài viết hay và có sáng tạo. 4. Vận dụng - Lắng nghe - GV yêu cầu HS về đọc lại đoạn văn cho người thân nghe. Và viết thêm về nghề nghiệp của 1 người khác trong gia đình. - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS ôn lại được các phép tính nhân, chia. - Giải được bài toán tìm tích và thương * Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Lựa chọn phép để giải quyết các bài tập có 1 bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. * Phẩm chất - HS có hứng thú học toán - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động: - GV cho HS khởi động theo bài hát. - HS khởi động theo bài hát. - GV nhận xét dẫn vào tiết học mới . 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu HS đọc - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và - HS lắng nghe b. Con cần thực hiện đúng phép tính và điền - HS làm bài kết quả vào các ô vuông. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT Thừa số 2 2 2 5 5 5 Thừa số 6 7 8 4 5 9 - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. Tích 12 14 16 20 25 4 - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - GV gọi 1-2 HS đọc lại bảng a và b - HS chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét Bài 2: Nối (theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức thành trò chơi: Chuyền bút - 2 đội lên tham gia trò chơi Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 4 đội tương ứng với 4 tổ lên bảng nối tiếp nhau - HS đọc nối. Đội nào làm bài xong trước và chính - HS nhận xét xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 3: Số ? - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trả lời - Bài tập yêu cầu gì? - Đáp án: - Yêu cầu HS làm bài VBT
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Bài 4: Mỗi chuyến hàng chở vào miền Trung giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt có 5 ô tô chở hàng. Hỏi 3 chuyến hàng như vậy có - HS làm bài vào vở bao nhiêu ô tô chở hàng? - HS chữa bài - GV gọi HS đọc yêu cầu Bài giải - GV hỏi: 3 chuyến hàng như vậy có số ô tô chở + Bài toán cho biết gì? hàng là: + Bài toán hỏi gì? 5 x 3 = 15 (ô tô) - GV yêu cầu HS tìm đúng phép tính để Đáp số: 15 ô tô điền vào ô trống - HS nhận xét - GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc Bài 5: Cứ 5 thanh tre dài bằng nhau. Rô- - HS trả lời. bốt đan được một ngôi sao 5 cánh. Hỏi phải dùng bao nhiêu thanh tre như vậy để - HS làm bài vào vở đan được 4 ngôi sao 5 cánh? - HS chữa bài - GV gọi HS đọc yêu cầu Bài giải - GV hỏi: Số thanh tre phải dùng để đan được 4 + Bài toán cho biết gì? ngôi sao 5 cánh là: + Bài toán hỏi gì? 5 x 4 = 20 (thanh tre) - GV yêu cầu HS tìm đúng phép tính để Đáp số: 20 thanh tre điền vào ô trống - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. - GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2 và 5 - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Toán TIẾT 171: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - HS được củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc... *Năng lực chung

