Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

docx 29 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_le_t.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

  1. TUẦN 1 Thứ 4 ngày 6 tháng 9 năm 2023 Tự nhiên xã hội KỂ VỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản để giới thiệu về bản thân và các thànhviên trong gia đình. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nhận xét được những việc làm của các thành viên trong gia đình. - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự kể về những việc làm của các thành viên trong gia đình - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạntrong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. - Trách nhiệm: Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Video bài học 2.Học sinh: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Khởi động: - HS hát - GV tổ chức cho HS chọn và hát một bài hát về gia đình (Cả nhà thương nhau (Sáng tác: Phan Văn Minh), sau đó dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - HS quan sát HĐ1 - HS trả lời - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK (hoặc hình phóng to) - HS lắng nghe - GV đặt câu hỏi để HS nhận biết và kể về những thành viên trong gia đình Hoa. - Kết luận: Gia đình Hoa có ông, bà, bố, mẹ, Hoa và em trai. Mọi người đang quây quần, vui vẻ nghe Hoa kể những hoạt động
  2. ở trường. Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết và giới thiệuđược các thành viên trong gia đình - HS trả lời Hoa. HĐ2 - HS trả lời GV đưa ra câu hỏi gợi ý: - Ông bà, bố mẹ Hoa thường làm gì vào lnghỉ ngơi? - Mọi người trong gia đình Hoa có vui vẻ không? ...) - HS kể Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được việc làm của các thành viên trong gia đình Hoa lúc nghỉ ngơi. - HS lên kể 3. Thực hành: - GV hướng dẫn HS kể về gia đình mình + Gia đình em có những thành viên nào? - HS lắng nghe + Mọi người trong gia đình em thường làmgì vào thời gian nghỉ ngơi? ). - GV gọi 1-2 HS lên kể trước lớp, khuyếnkhích những học sinh có ảnh gia đình. -Từ đó rút ra kết luận: Ai sinh ra cũng có một gia đình. Ông bà, bố mẹ và anh chị em - HS lắng nghe là những người thân yêu nhất. Mọi người trong gia đình phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS giới thiệu được bản thân cũng như các thành viên trong gia đình mình. 4. Vận dụng GV đánh giá về thái độ: HS yêu quý những người thân trong gia đình. HS chuẩn bị tranh, ảnh về những hoạt động của các thành viên trong gia đình (nếu có). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
  3. _____________________________________ Tiếng Viết LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ; LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 2. Năng lực chung: - Làm quen với trường lớp - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Yêu quý lớp học - nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị. - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Khởi động Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê - Lớp hát bài hát thân yêu” – hát theo nhạc. - HS vỗ tay - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. 2. Khám phá: HĐ1. Làm quen với trường lớp: - HS quan sát tranh trong SHS - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - 2-3 HS trả lời. (trang 7) và trả lời các câu hỏi: - HS kể + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? + Khung cảnh gồm những gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp. - HS quan sát tranh trong SHS
  4. HĐ 2. Làm quen với bạn bè: (trang 7) - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - 4, 5 HS trả lời (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Các bạn HS đang làm gì? + Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS giới thiệu - GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. - HS tự giới thiệu - GV và HS nhận xét 3. Vận dụng: - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ____________________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ KHAI GIẢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: Nhận biết ngày khai giảng là ngày đầu tiên của năm học, tự tin và hạnh phúc khi tham gia lễ khai giảng. 2. Năng lực: 3.Phẩm chất: Biết yêu trường, yêu lớp; có tinh thần trách nhiệm, biết lắng nghe, ý thức tổ chức kỉ luật. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chắc nhở lớp chuẩn bị tinh thần trang phục, cờ, hoa theo quy định của nhà trường - HS: trang phục( quần xanh, áo trắng,...) 4 cờ, 1lọ hoa, cùng với lớp 2 diễn 1 tiết mục múa.
  5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: - Tập trung HS ở địa điểm treo sự - HS xếp thành 2 2. HĐ1: Lễ đón phân công của chị TPT hàng dọc HS vào lớp 1 - GV cùng các anh chị đón các em - HS vừa đi , vừa vào sân. vẫy cờ hoa chào rồi về vị trí. 2. HĐ2: Phần lễ - Chào cờ, Quốc ca, Đội ca, hô đáp - HS hát nhẩm theo khẩu hiệu, các anh chị lớp lớn - Tuyên bố lí do, GTĐB - Mời cán bộ đại phương lên đọc thư của Chủ tịch nước. - Nghe HT tuyên bố khai giảng và - HS lắng nghe đánh trống khai trường. - HS hưởng ứng thi 3. HĐ3: Phần hội đua năm học - Văn nghệ chào mừng, trò chơi - HS lớp 1 + 2 múa bài: Niềm vui của 4. Củng cố: Bế - HT nói lời cảm ơn em mạc lễ khai giảng - GV hướng dẫn HS vào lớp - HS lắng nghe - HS đi hai hàng vào - GV nhận xét – khen ngợi HS tham lớp. gia tích cực. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tiếng Viết LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ; LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. 2. Năng lực chung: - Làm quen với trường lớp - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Yêu quý lớp học - nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị. - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
  6. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS nghe bài hát và kể - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em”Kể tên những đồ dùng có trong bài hát. - HS kể - GV nhận xét 2. Khám phá: Làm quen với đồ dùng học - HS đưa ra đồ dùng học tập tương tập. ứng. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên VD: + Một bạn HS đang dùng SHS cácđồ dùng học tập. trong giờ học -> Sách để học - GV đọc tên từng đồ dùng học tập. + Một bạn cầm thước kẻ và kẻ lên - Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về giấy công dụng và cách sử dụng đồ dùng học - Thước để kẻ..... tập: + Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học + Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì? tập mà mình đang có. - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. - HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn - GV và HS nhận xét các đồ dùng học tập. + Khi viết ngồi ngay ngắn, viết - GV chốt công dụng và hướng dẫn xong vở thì để gọn gàng. cáchgiữ gìn các đồ dùng học tập: + Phải làm thế nào để giữ sách vở không + Có. Vì cho bút vào hộp để kgông bị rách hay quăn mép? bị hỏng và khi cần thì có luôn. + Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao? + Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở. + Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như + Khi dùng xong phải để gọn, cất thế nào? vào hộp bút,... + Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, + Khi viết hết ngòi bút chì. sứt mẻ? - Theo dõi + Khi nào cần phải gọt lại bút chì? - HS thực hành - GV và HS nhận xét. - Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập.
  7. 3. Vận dụng: - HS chú ý nghe và giải các câu đố - Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng + Quyển vở học tập (Có hình ảnh gợi ý). Câu đố: + Áo em có đủ các màu Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. + Cái bút Mỏng, dày là ở số trang Lời thày cô, kiến thức vàng trong em. + Gọi tên, vẫn gọi là cây Nhưng đâu có phải đất này mà lên. + Bút mực Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Không phải bò Chẳng phải trâu + Bút chì Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. + Viên phấn + Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. + Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon + Cái tẩy Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. + Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. + Cái thước kẻ + Cái gì thường vẫn để đo - Theo dõi Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi - HS nhắc lại nội dung vừa học và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
  8. Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minhhọa. - Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. 2. Năng lực chung: - Thêm tự tin khi giao tiếp( thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng , sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. 3. Phẩm chất: - Giúp các bạn khác rèn tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Khởi động HS thể hiện - Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” 2. Thực hành: Các tư thế đọc, viết, nói, - Lắng nghe nghe. 1. Thực hành tư thế đọc - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên - HS thể hiện mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên - Lắng nghe tay) - Mời HS thể hiện - GV nhận xét 2. Thực hành tư thế viết. - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư - HS thể hiện thế khi viết bảng con, viết vở. - Lắng nghe - Mời HS thể hiện - Nhận xét - Lắng nghe 3. Thực hiện tư thế nói nghe. - Theo dõi
  9. - Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học. - Mời HS thể hiện - Nhận xét 3. Vận dụng: Các em vừa làm quen với các tư thế nào? - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ___________________________________ Toán TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận: - Làm quen với đồ dùng học tập của môn Toán lớp 1. - Năng lực giao tiếp :Biết nêu tên,nhận biết các bạn trong nhóm nhân vật sẽ đồnghành với các em trong quá trình học tập. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: - Giới thiêu các hoạt động chính khi học môn Toán lớp 1. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi , quan sát các hoạt động học trong mônToán 1 . 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn. - Nhân ái : Yêu thích học môn Toán 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách toán 1. - Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  10. 1. Khởi động: Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búpbê thân yêu” – hát theo nhạc. - Lớp hát bài hát - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. - HS vỗ tay 2. Khám phá: HĐ1. Hướng dẫn HS sử dụng Toán 1. Y/ c HS mở sách Toán 1 HS mở sách, quan sát theo yc - Giới thiệu ngắn gọn về sách , từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên. - Cho HS thực hiện gấp sách, mở sách , giữ gìn sách. * Giới thiệu nhóm nhân vật chính của sách HS quan sát và nhắc lại tên các Toán 1. nhân vật GV giới thiệu các nhân vật trong sách: - Các nhân vật: Mai, Nam , Việt, Mi và Rô - bốt HĐ2. Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1. HS nghe, nhắc lại các hoạt động GV cho HS làm quen với một số hoạt động trong giờ toán trong môn Toán: - Đếm, đọc viết số - Làm tính cộng, tính trừ HS quan sát tranh nêu tên các - Làm quen với hình phẳng và hình khối hđ - Đo độ dài, xem giờ, xem lịch. * Cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học môn Toán. GV hỏi và giới thiệu tên các hđ: Nghe giảng, HS lấy BĐD học theo nhóm, tham gia trò chơi, thực hành - Lấy từng đồ dùng theo yc của GV trải nghiêm. - HS thực hiện 3. Thực hành * Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán 1 của HS Cho HS mở bộ ĐD học Toán 1 - GV giới thiệu từng đồ dùng cho HS , nêu tên gọi, tính năng cơ bản - HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học tập
  11. 4. Vận dụng Ta vừa làm quen với những đồ dùng nào? Em hãy nêu tên một số đồ dùng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. _____________________________________ Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 2. Năng lực chung: Thêm tự tin khi giao tiếp( thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng , sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. 3. Phẩm chất: Giúp các bạn khác rèn tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Khởi động - Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi - HS nghe bài hát đẹp” 2. Luyện tập, thực hành 1. Thực hành tư thế đọc - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay) - Mời HS thể hiện - GV nhận xét - HS thể hiện 2. Thực hành tư thế viết. - Lắng nghe - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở. - Mời HS thể hiện - Nhận xét - HS thể hiện
  12. 3. Thực hiện tư thế nói nghe. - Lắng nghe - Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học. - Mời HS thể hiện - Nhận xét - HS thể hiện 3. Vận dụng - Lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Lắng nghe - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở - Theo dõi nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 2. Năng lực chung: - Bước đầu biết tự học, tự giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng giao tiếp 3. Phẩm chất: Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai - HS quan sát tranh - Yêu cầu HS sắp xếp tranh. - HS sắp xếp tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm
  13. - Gọi 1 số HS nêu đúng và sai. - Nhận xét - HS nêu - GV yêu cầu cả lớp thực hành tư thế đọc, viết. - HS thực hành tại chỗ - Nhận xét. 2. Khám phá: HĐ1: Giới thiệu các nét cơ bản: - HS quan sát - GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang. - 1 HS đọc - Gọi HS đọc lại tên nét. - Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, - HS lần lượt đọc tên các nét. nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới). - HS đọc tên các nét. - GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học(GV chỉ không theo thứ tự) HĐ 2: Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật: - GV yêu cầu HS xem các nét cơ bản - HS nêu giống với những hình ảnh, vật thật nào ở VD: Cái thước kẻ giống nét ngang. ngoài cuộc sống.(GV theo dõi, giúp đỡ, Cán cái ô giống nét móc xuôi, gợi ý) móc ngược. - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những - HS nêu câu trả lời. vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ? HĐ3: Giới thiệu và nhận diện các chữ số. - GV đưa các số từ 0 đến 9 (trong đó số - HS quan sát 2, 3, 4, 5, 7 được viết bằng 2 kiểu) - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu - HS quan sát, lắng nghe tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện số. - Tham gia thi - Nhận xét
  14. HĐ 4: Giới thiệu và nhận diện dấu thanh. - GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không - HS quan sát (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng. - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có - HS quan sát, lắng nghe cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện các - Tham gia thi dấu thanh. 3. Vận dụng: - Gv nhận xét chung tiết học. - Nhắc nhở HS về nhà viết bài. - Nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ________________________________ Toán. BÀI. CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số từ 0 đến 5 - Biết đọc, đếm, viết ,sắp xếp được các số từ 0 đến 5. - Nhận biết được các số từ 0 đến 5. - Dựa trên các tranh, nhận biết , sắp xếp thứ tự các số từ 0 đến 5. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn - Trung thực: Biết đọc, đếm, viết, sắp xếp được các số từ 0 đến 5, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC” 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: Ổn định tổ chức lớp Hát
  15. GV: Giới thiệu tên bài: 2. Khám phá Mục tiêu: HS nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 0 đến 5. Đọc, viết các số từ 0 đến 5. SGK trang 8 - HS quan sát đếm và trả lời - GV chỉ vào các bức tranh 1 và hỏi: câu hỏi + Trong bể có bao nhiêu con cá? Có mấy khối vuông? + Vậy ta có số mấy? * Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5 - HS quan sát, vài HS khác - GV giới thiệu số 1 nhắc lại. - GV chuyển sang các bức tranh thứ hai. GV - HS theo dõi, nhận biết số 2 chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV - HS theo dõi và nhận biết các giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời số: 3, 4, 5.6 viết số 2 lên bảng. - HS đọc CN - GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới - HS lấy theo yêu cầu thiệu 3, 4, 5, 6 - GV gọi HS đọc lại các số vừa học. - GV yêu cầu học sinh lấy số que tính hoặc số theo yêu cầu * Viết các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần HS theo dõi, viết theo trên lượt các số: 1, 2, 3, 4, 5, 0 không trung. - GV cho học sinh viết bảng con HS luyện viết bảng. Nghỉ giữa giờ: 2' 3. Thực hành : Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành. * Bài 1: Tập viết số - GV nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi - GV chấm các chấm theo hình số lên bảng - HS quan sát - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi - Theo dõi hướng dẫn của GV tên được thể hiện trong SGK. - HS viết vào vở BT - GV cho HS viết bài * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c
  16. - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Làm vào vở BT. - GV cùng HS nhận xét - HS nêu miệng * Bài 3: Số ? GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c - GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất - HS quan sát đếm hiện trên mỗi mặt xúc xắc. - GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số - HS phát hiện quy luật: Số chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ. trên mỗi lá cờ chính là số - Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có chấm trên xúc sắc. thể yêu cầu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS - HS làm bài làm ví dụ trước. - GV mời HS chia sẻ - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn 4. Vận dụng: - HS lắng nghe và trả lời - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có số lượng 1,2,3,4,5 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 2. Năng lực chung: - Bước đầu biết tự học, tự giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng giao tiếp 3. Phẩm chất: Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
  17. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS chơi - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - HS nói: Cái thước kẻ đặt trên mặt - HD cách chơi bàn giống nét ngang, khi thay đổi tư - Tìm những sự vật trong cuộc sống có thế để thẳng xuống là nét sổ, nét xiên hình dạng có nét viết cơ bản? phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi nét móc xuôi, nét móc ngược. - GV nhận xét. 2. Thực hành: - GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu - HS nhắc lại tên của từng nét, từng các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của chữ số. từng nét, từng chữ số. - GV HD cách viết: + Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ - Lắng nghe rộng, độ cao. + Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút, - GV viết mẫu - HS quan sát - GV hướng dẫn viết trên không - Tập đưa tay viết trên không - GV hướng dẫn viết vào bảng con - Viết bảng con - Nhận xét 3. Vận dụng: - GV nhận xét chung tiết học. - Nhắc nhở HS về nhà viết bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. __________________________________ Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các nét cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản). - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác.
  18. - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - HS chơi - HD cách chơi - HS nói: Cái thước kẻ đặt trên mặt - Tìm những sự vật trong cuộc sống có bàn giống nét ngang, khi thay đổi tư hình dạng có nét viết cơ bản? thế để thẳng xuống là nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi nét móc xuôi, nét móc ngược. - GV nhận xét. - Quan sát. 2. Thực hành: - GV đưa ra 7 nét cơ bản: nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu. - Đọc CN - Cho học sinh đọc lại các nét đó. - Quan sát - GV nhận xét về số lượng và kiểu nét - GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết - HS viết vào vở. - HD học sinh viết vào vở. - Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu. 3. Vận dụng. Trò chơi: - Lắng nghe - GV nêu cách chơi và luật chơi - Cả lớp chơi trò chơi. - GV cho cả lớp cùng chơi. GV đọc các nét. Ai viết đúng và đẹp là thắng. - GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. __________________________________ Tự nhiên và xã hội. KỂ VỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 2)
  19. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được các thành viên trong gia đình, bản thân và mối quan hệ. - Nêu được một số công việc nhà mà các thành viên thường làm. - Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản để giới thiệu về bản thân và các thành viên trong gia đình. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nhận xét được những việc làm của các thành viên trong gia đình. - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác - Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động: - GV đọc cho HS nghe bài thơ Giúp mẹ (Sáng - HS lắng nghe tác: Phan Thị Thanh Nhàn) về gia đình, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. 2. Khám phá: - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK - HS quan sát (hoặc hình phóng to) - Yêu cầu HS trả lời theo câu hỏi gợi ý: + Các thành viên trong gia đình Hoa cùng nhau - HS TL làm việc gì? + Em thấy thái độ của từng thành viên như thế nào? - Kết luận: Các thành viên trong gia đình Hoa - HS lắng nghe đang chia sẻ công việc nhà như cùng nhau chuẩn bị bữa ăn: mẹ nấu thức ăn, Hoa rửa hoa quả, bố lấy thức ăn từ tủ lạnh, em tai Hoa xếp bát đũa. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các thành viên trong gia đình Hoa cùng nhau chia sẻ công việc nhà. 3. Thực hành:
  20. - GV tổ chức cho HS vẽ tranh về gia đình ( vẽ - HS vẽ các thành viên, về một cảnh sinh hoạt của gia đình) - GV chọn một số bức tranh đẹp để trưng bày ở - HS theo dõi góc học tập. - Sau đó, GV đặt ra các câu hỏi để HS bày tỏ - HS trả lời cảm xúc của mình về các thành viên trong gia đình hoặc mọi người nên làm gì để gia đình là một tổ ấm, - GV kết luận: Gia đình là tổ ấm của mỗi người. - HS lắng nghe Mọi người trong gia đình phải biết yêu thương, quan tâm lẫn nhau và cùng chia sẻ công việc nhà. Yêu cầu cần đạt: Thể hiện được cảm xúc và biết cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình. 4. Vận dụng: - GV gợi ý để HS phát hiện ra những việc làm ở hoạt động này. - GV đặt câu hỏi + Ở nhà em thường tham gia vào những công - HS trả lời việc nào? + Khi tham gia vào các công việc đó, em có vui - HS trả lời không? Vì sao? + Em thích công việc nào nhất? Vì sao?). - HS trả lời Yêu cầu cần đạt: HS tự giác, tích cực tham gia thực hiện công việc phù hợp với lứa tuổi. - GV cho HS phát biểu về ý nghĩa của hình tổng kết. - Dặn dò HS hát những bài hát về gia đình cho ông bà, bố mẹ nghe. - Khuyến khích HS về nhà tự giác thực hiện một số công việc nhà phù hợp với lứa tuổi như gấp quần áo, tự dọn đồ chơi, góc học tập - HS lắng nghe và thực hiện - Nhắc lại nội dung bài học theo yêu cầu - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau HS lắng nghe