Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_nguy.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
- TUẦN 1 Thứ Tư, ngày 6 tháng 9 năm 2023 Tự nhiên và Xã hội Bài 1: KỂ VỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nêu được các thành viên trong gia đình, bản thân và mối quan hệ. - Nêu được một số công việc nhà mà các thành viên thường làm. - Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản để giới thiệu về bản thân và các thành viên trong gia đình. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nhận xét được những việc làm của các thành viên trong gia đình. - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự kể về những việc làm của các thành viên trong gia đình - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. - Trách nhiệm: Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Video bài học 2.Học sinh: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV tổ chức cho HS chọn và hát một - HS hát bài hát về gia đình (Cả nhà thương nhau (Sáng tác: Phan Văn Minh), sau đó dẫn dắt vào bài mới. 1. B. Hoạt động khám phá, hình thành kiên thức - HS quan sát - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK (hoặc hình phóng to) - HS trả lời - GV đặt câu hỏi để HS nhận biết và kể về những thành viên trong gia đình - HS lắng nghe Hoa. - Kết luận: Gia đình Hoa có ông, bà, bố, mẹ, Hoa và em trai. Mọi người đang quây quần, vui vẻ nghe Hoa kể những hoạt động ở trường. Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết và giới thiệu được các thành viên trong gia
- đình Hoa. GV đưa ra câu hỏi gợi ý: - Ông bà, bố mẹ Hoa thường làm gì - HS trả lời vào lúc nghỉ ngơi? - Mọi người trong gia đình Hoa có vui - HS trả lời vẻ không? ...) Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được việc làm của các thành viên trong gia đình Hoa lúc nghỉ ngơi. C. Hoạt động thực hành - GV hướng dẫn HS kể về gia đình - HS kể mình + Gia đình em có những thành viên nào? + Mọi người trong gia đình em thường - HS lên kể làm gì vào thời gian nghỉ ngơi? ). - GV gọi 1-2 HS lên kể trước lớp, khuyến khích những học sinh có ảnh - HS lắng nghe gia đình. -Từ đó rút ra kết luận: Ai sinh ra cũng có một gia đình. Ông bà, bố mẹ và anh chị em là những người thân yêu nhất. Mọi người trong gia đình phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. Yêu cầu cần đạt: HS giới thiệu được bản thân cũng như các thành viên trong gia đình mình. - HS lắng nghe GV đánh giá về thái độ: HS yêu quý những người thân trong gia đình. C. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe HS chuẩn bị tranh, ảnh về những hoạt động của các thành viên trong gia đình (nếu có). - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Viêt LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù: - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. - Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 2. Năng lực chung: - Làm quen với trường lớp - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Yêu quý lớp học - nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị. - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối - Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp - Lớp hát bài hát bê thân yêu” – hát theo nhạc. - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp - HS vỗ tay 1. B.Hoạt động khám phá- hình thành kiến thức. - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) HĐ Làm quen với trường lớp - 2-3 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - HS kể (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? + Khung cảnh gồm những gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp. - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - 4, 5 HS trả lời HĐ Làm quen với bạn bè: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Các bạn HS đang làm gì? + Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. C. Thực hành
- - HS tự giới thiệu về bản thân - HS giới thiệu - GV và HS nhận xét - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè. TIẾT 2 A. Khởi động - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” - HS nghe bài hát và kể + Kể tên những đồ dùng có trong bài hát. - GV nhận xét B. GVHD Làm quen với đồ dùng học - HS kể tập: - Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên - HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng. các đồ dùng học tập. - HS quan sát tranh. - GV đọc tên từng đồ dùng học tập. VD: + Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học - Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về + Một bạn cầm thước kẻ và kẻ lên giấy công dụng và cách sử dụng đồ dùng học -> Thước để kẻ..... tập: + Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? + Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì? C. Thực hành - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà - GV và HS nhận xét mình đang có. - GV chốt công dụng và hướng dẫn cách - HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các giữ gìn các đồ dùng học tập: đồ dùng học tập. + Phải làm thế nào để giữ sách vở không + Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở bị rách hay quăn mép? thì để gọn gànG + Có cần cho bút vào hộp không? Vì + Có. Vì cho bút vào hộp để không bị sao? hỏng và khi cần thì có luôn. + Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước + Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở. như thế nào? + Khi dùng xong phải để gọn, cất vào + Làm gì để thước kẻ không bị cong hộp bút,... vẹo, sứt mẻ? + Khi nào cần phải gọt lại bút chì? + Khi viết hết ngòi bút chì. - GV và HS nhận xét. - Theo dõi - Cho HS thực hành sử dụng các đồ - HS thực hành dùng học tập. D. Vận dụng - Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng - HS chú ý nghe và giải các câu đố học tập (Có hình ảnh gợi ý).
- Câu đố: Áo em có đủ các màu + Quyển vở Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. Mỏng, dày là ở số trang Lời thày cô, kiến thức vàng trong em. + Cái bút + Gọi tên, vẫn gọi là cây Nhưng đâu có phải đất này mà lên. Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Bút mực + Không phải bò Chẳng phải trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. + Bút chì + Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. + Viên phấn +Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. + Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy + Cái tẩy Ở đâu mực dây Có em là sạch. + Cái gì thường vẫn để đo + Cái thước kẻ Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? - GV nhận xét chung giờ học - Theo dõi - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ - HS nhắc lại nội dung vừa học dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe.
- - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 2. Năng lực chung: Thêm tự tin khi giao tiếp( thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng , sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. 3. Phẩm chất: Giúp các bạn khác rèn tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1: A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối - Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, - 3 HS thực hiện chơi hay làm”. - GV cử 3 HS chơi, cùng thực hiện cầm thước để kẻ những đường thẳng, - Bạn nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là bạn đó chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương B. Hoạt động hình thành kiến thức mới. 1. Quan sát tư thế đọc - HS quan sát 2 tranh trong SHS - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên - 2-3 HS trả lời. trong SHS và trả lời các câu hỏi: - Bạn HS đang đọc sách + Bạn HS trong tranh đang làm gì ? - Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng đúng ? 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn. + Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao - Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi ? đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trao đổi ý kiến. - GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng - Ví dụ: Người đọc đúng tư thế. khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách - Lắng nghe khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn - GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống. 2. Quan sát tư thế viết. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong - HS quan sát tranh trong SHS SHS và trả lời các câu hỏi: - 2, 3 HS trả lời + Bạn HS trong tranh đang làm gì ? - Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết,
- + Theo em tranh nào thể hiện tư thế lăng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 đúng ? cm, tay trái tì mép vở bên dưới. - Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, + Các bạn HS đang làm gì? lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. - Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong - HS trả lời SHS và trả lời các câu hỏi: +Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm + Tranh nào thể hiện cách cầm bút bút bằng ba ngón tay( Ngón cái và đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa sai? đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay - Gọi HS trả lời làm thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm. - Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát - GV nhận xét và nêu lại. với ngòi bút. - GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư - Lắng nghe và thực hiện thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt - HS thi nhận diện tư thế viết đúng, từ cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi không tì ngực vào bàn khi viết. viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng. - GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế. + Cong vẹo cột sống + Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm. 3. Quan sát tư thế nói nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Giáo viên và các bạn đang làm gì? + Tranh vẽ cảnh ở lớp học + Cô giáo đang giảng bài. Các bạn + Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, đang nghe cô giảng bài. vẻ mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học? + Những bạn có tư thế đúng trong giờ học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi + Những bạn nào có tư thế không ngay ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào đúng? hứng. + Còn một số bạn có tư thế không đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, - Yêu cầu HS trả lời. quay ngang, không chú ý, nói chuyện + Trong giờ học, HS có được nói riêng. chuyện riêng không? + Muối nói ý kiến riêng phải làm thế - HS TL nào và tư thế ra sao?
- - Nhận xét thống nhất câu trả lời. - - Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muối phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép Lắng nghe thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. TIẾT 2 A. Khởi động - Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” B.Luyện tập, thực hành - HS nghe bài hát 1. Thực hành tư thế đọc - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay) - Mời HS thể hiện - GV nhận xét 2. Thực hành tư thế viết. - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư - HS thể hiện thế khi viết bảng con, viết vở. - Lắng nghe - Mời HS thể hiện - Nhận xét 3. Thực hiện tư thế nói nghe. - Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và - HS thể hiện nghe trong giờ học. - Lắng nghe - Mời HS thể hiện - Nhận xét C. Vận dụng - GV nhận xét chung giờ học, khen - HS thể hiện ngợi và động viên HS. - Lắng nghe - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở - Lắng nghe nhà. - Theo dõi IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Toán TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận: - Làm quen với đồ dùng học tập của môn Toán lớp 1. - Năng lực giao tiếp :Biết nêu tên,nhận biết các bạn trong nhóm nhân vật sẽ đồnghành với các em trong quá trình học tập. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: - Giới thiêu các hoạt động chính khi học môn Toán lớp 1. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi , quan sát các hoạt động học trong mônToán 1 . 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn. - Nhân ái : Yêu thích học môn Toán 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách toán 1. - Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búpbê - Lớp hát bài hát thân yêu” – hát theo nhạc. - HS vỗ tay - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. 2. Khám phá HS mở sách, quan sát theo yc HĐ1. Hướng dẫn HS sử dụng Toán 1. Y/ c HS mở sách Toán 1 - Giới thiệu ngắn gọn về sách , từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên. - Cho HS thực hiện gấp sách, mở sách , giữ HS quan sát và nhắc lại tên các gìn sách. nhân vật * Giới thiệu nhóm nhân vật chính của sách Toán 1. GV giới thiệu các nhân vật trong sách: - Các nhân vật: Mai, Nam , Việt, Mi và Rô - bốt HĐ 2. Hướng dẫn HS làm quen với một số HS nghe, nhắc lại các hoạt động hoạt động học tập Toán ở lớp 1. trong giờ toán
- GV cho HS làm quen với một số hoạt động trong môn Toán: - Đếm, đọc viết số HS quan sát tranh nêu tên các hđ - Làm tính cộng, tính trừ - Làm quen với hình phẳng và hình khối - Đo độ dài, xem giờ, xem lịch. * Cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học môn Toán. HS lấy BĐD - Lấy từng đồ dùng theo yc của GV hỏi và giới thiệu tên các hđ: Nghe giảng, GV học theo nhóm, tham gia trò chơi, thực hành - HS thực hiện trải nghiêm. 3. Luyện tập * Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán 1 của HS HS lắng nghe Cho HS mở bộ ĐD học Toán 1 - GV giới thiệu từng đồ dùng cho HS , nêu tên gọi, tính năng cơ bản - HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng HS thực hiện học tập 4. Vận dụng Ta vừa làm quen với những đồ dùng nào? HS trả lời Em hãy nêu tên một số đồ dùng HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ __________________________________ Thứ Năm, ngày 7 tháng 9 năm 2023 Toán CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số từ 0 đến 5 - Biết đọc, đếm, viết ,sắp xếp được các số từ 0 đến 5. - Nhận biết được các số từ 0 đến 5. - Dựa trên các tranh, nhận biết , sắp xếp thứ tự các số từ 0 đến 5. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
- - Trung thực: Biết đọc, đếm, viết, sắp xếp được các số từ 0 đến 5, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC” 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối Ổn định tổ chức lớp, cho lớp hát bài: Tập đếm Hát Gv nêu câu hỏi gợi ý, kết nối vào bài B. Hoạt động khám phá hình thành kiến thức mới Lắng nghe Yêu cầu HS nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 0 đến 5 Đọc, viết các số từ 0 đến 5. - GV chiếu tranh, chỉ vào bức tranh và hỏi: + Trong bể có bao nhiêu con cá? Có mấy khối - HS quan sát đếm và trả lời vuông? câu hỏi + Vậy ta có số mấy? * Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5 - GV giới thiệu số 2 - GV chuyển sang các bức tranh thứ hai. GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ - HS quan sát, vài HS khác vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV nhắc lại. giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời - HS theo dõi, nhận biết số 2 viết số 2 lên bảng. - GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới - HS theo dõi và nhận biết các thiệu 3, 4, 5, 6 số: 3, 4, 5.6 - GV gọi HS đọc lại các số vừa học. - HS đọc CN - GV yêu cầu học sinh lấy số que tính hoặc số - HS lấy theo yêu cầu theo yêu cầu * Viết các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 HS theo dõi, viết theo trên - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần không trung. lượt các số: 1, 2, 3, 4, 5, 0 - GV cho học sinh viết bảng con HS luyện viết bảng. C. Luyện tập * Bài 1: Tập viết số - GV nêu yêu cầu của bài. - GV chấm các chấm theo hình số lên bảng - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi - HS theo dõi tên được thể hiện trong SGK. - HS quan sát - GV cho HS viết bài - Theo dõi hướng dẫn của GV - HS viết vào vở BT * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c
- - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Làm vào vở BT. - GV cùng HS nhận xét - HS nêu miệng * Bài 3: Số ? GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c - GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất - HS quan sát đếm hiện trên mỗi mặt xúc xắc. - GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số - HS phát hiện quy luật: Số chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ. trên mỗi lá cờ chính là số - Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có chấm trên xúc sắc. thể yêu cầu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS - HS làm bài làm ví dụ trước. - GV mời HS chia sẻ - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn D. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ, BẢNG CHỮ CÁI VÀ DẤU THANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 2. Năng lực chung: - Bước đầu biết tự học, tự giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng giao tiếp 3. Phẩm chất: Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 A. Khởi động: - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi Ai
- nhanh, ai đúng. - Gv yêu cầu hs chuẩn bị các đáp án, đúng – sai( thẻ). - Gv hd cách chơi. - GV chiếu tranh thể hiện tư thế đọc, - HS quan sát tranh và chọn đáp án viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai đúng- sai - Gv tổng kết trò chơi - Yêu cầu HS sắp xếp tranh. - HS sắp xếp tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai. - Nhận xét - HS nêu - GV yêu cầu cả lớp thực hành tư thế đọc, viết. - HS thực hành tại chỗ - Nhận xét. B. Khám phá 1.Giới thiệu các nét cơ bản - GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang. - HS quan sát - Gọi HS đọc lại tên nét. - Các nét còn lại GV hướng dẫn tương - 1 HS đọc tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở - HS lần lượt đọc tên các nét. trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới). - GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học(GV chỉ không theo thứ tự) - HS đọc tên các nét. 2.Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - Thảo luận theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với VD: Cái thước kẻ giống nét ngang. những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài Cán cái ô giống nét móc xuôi, móc cuộc sống.(Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý) ngược. - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những - Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ? 3.Giới thiệu và nhận diện các chữ số - GV ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 - HS quan sát (trong đó số2, 3,4,5,7 được viết bằng 2 kiểu) - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu - HS quan sát, lắng nghe tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện số. - Tham gia thi
- - Nhận xét Tiết 2 4.Giới thiệu và nhận diện dấu thanh. - GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không - HS quan sát (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng. - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có - HS quan sát, lắng nghe cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu. - Tham gia thi - GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dấu thanh. - Nhận xét 5.Luyện viết các nét ở bảng con - GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu - HS nhắc lại tên của từng nét, từng các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của chữ số. từng nét, từng chữ số. - GV HD cách viết: + Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ - Lắng nghe rộng, độ cao. + Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút, - GV viết mẫu - HS quan sát - GV hướng dẫn viết trên không - Tập đưa tay viết trên không - GV hướng dẫn viết vào bảng con - Viết bảng con - Nhận xét *Vận dụng: - Gv nhận xét chung tiết học. Lắng nghe - Nhắc nhở HS về nhà viết bài. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các nét cơ bản, các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 2. Năng lực:
- - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản). 3. Phẩm chất: Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1: 1. Khởi động: - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - HS chơi - HD cách chơi - HS nói: Cái thước kẻ đặt trên mặt - Tìm những sự vật trong cuộc sống có bàn giống nét ngang, khi thay đổi tư hình dạng có nét viết cơ bản? thế để thẳng xuống là nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi - GV nhận xét. nét móc xuôi, nét móc ngược. 2. Luyện tập - GV đưa ra 7 nét cơ bản: nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu. - Quan sát. - Cho học sinh đọc lại các nét đó. - GV nhận xét về số lượng và kiểu nét - GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết - Đọc CN - HD học sinh viết vào vở. - Quan sát - Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu. *Vận dụng: - HS viết vào vở. GV tổ chức trò chơi:Ai đúng, ai đẹp - GV nêu cách chơi và luật chơi - GV cho cả lớp cùng chơi. GV đọc các - Lắng nghe nét. Ai viết đúng và đẹp là thắng. - Cả lớp chơi trò chơi. - GV nhận xét. TIẾT 2: 1.Khởi động Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi Tiếp sức. - Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng có nét viết cơ bản? - HS nêu: Mặt trăng khi tròn khi - Chia lớp thành 2 nhóm, trong thười khuyết gợi nét cong kín, nét cong hở gian 2 phút, nhóm nào kể được nhiều sự phải, nét cong hở trái. Sợi dây vắt vật nhất, nhóm đó thắng cuộc. chéo gợi nét khuyết trên, nét khuyết 2. Luyện tập dưới. Dây buộc giày gợi nét thắt - GV viết 5 nét lên bảng: nét cong hở trên nét thắt giữa.
- phải, nét hở trái, nét cong kín, nét - Nhận xét. khuyết trên, nét khuyết dưới. - Cho học sinh đọc lại các nét đó. - Quan sát. - GV nhận xét về số lượng và kiểu nét - GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết - Đọc CN - HD học sinh viết vào vở. - Quan sát - Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu. - Cho học sinh đọc lại toàn bộ các nét - HD HS viết vào vở ô li các nét đã học. - HS viết vào vở. - Nhận xét tiết học - HS đọc. - Lắng nghe *Vận dụng: Gv yêu cầu HS nêu tên lại các nét đã HS nêu học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ KHAI GIẢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: Nhận biết ngày khai giảng là ngày đầu tiên của năm học, tự tin và hạnh phúc khi tham gia lễ khai giảng. 2. Năng lực: 3.Phẩm chất: Biết yêu trường, yêu lớp; có tinh thần trách nhiệm, biết lắng nghe, ý thức tổ chức kỉ luật. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chắc nhở lớp chuẩn bị tinh thần trang phục, cờ, hoa theo quy định của nhà trường - HS: trang phục( quần xanh, áo trắng,...) 4 cờ, 1lọ hoa, cùng với lớp 2 diễn 1 tiết mục múa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: - Tập trung HS ở địa điểm treo sự - HS xếp thành 2 2. HĐ1: Lễ đón phân công của chị TPT hàng dọc HS vào lớp 1 - GV cùng các anh chị đón các em - HS vừa đi , vừa vào sân. vẫy cờ hoa chào rồi về vị trí. 2. HĐ2: Phần lễ - Chào cờ, Quốc ca, Đội ca, hô đáp - HS hát nhẩm theo
- khẩu hiệu, các anh chị lớp lớn - Tuyên bố lí do, GTĐB - Mời cán bộ đại phương lên đọc thư của Chủ tịch nước. - Nghe HT tuyên bố khai giảng và - HS lắng nghe đánh trống khai trường. - HS hưởng ứng thi 3. HĐ3: Phần hội đua năm học - Văn nghệ chào mừng, trò chơi - HS lớp 1 + 2 múa bài: Niềm vui của 4. Củng cố: Bế - HT nói lời cảm ơn em mạc lễ khai giảng - GV hướng dẫn HS vào lớp - HS lắng nghe - HS đi hai hàng - GV nhận xét – khen ngợi HS tham vào lớp. gia tích cực. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ . Thứ Sáu, ngày 8 tháng 9 năm 2023 Tự nhiên và xã hội Bài 1: KỂ VỀ GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được các thành viên trong gia đình, bản thân và mối quan hệ. - Nêu được một số công việc nhà mà các thành viên thường làm. - Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản để giới thiệu về bản thân và các thành viên trong gia đình. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nhận xét được những việc làm của các thành viên trong gia đình. - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự kể về những việc làm của các thành viên trong gia đình - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực tương tác với cô để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. - Trách nhiệm: Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có)
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2 A. Khởi động: - GV đọc cho HS nghe bài thơ Giúp mẹ (Sáng - HS lắng nghe tác: Phan Thị Thanh Nhàn) về gia đình, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. B. Khám phá - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK - HS quan sát (hoặc hình phóng to) - Yêu cầu HS trả lời theo câu hỏi gợi ý: + Các thành viên trong gia đình Hoa cùng - HS TL nhau làm việc gì? + Em thấy thái độ của từng thành viên như thế nào? - Kết luận: Các thành viên trong gia đình Hoa - HS lắng nghe đang chia sẻ công việc nhà như cùng nhau chuẩn bị bữa ăn: mẹ nấu thức ăn, Hoa rửa hoa quả, bố lấy thức ăn từ tủ lạnh, em tai Hoa xếp bát đũa. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các thành viên trong gia đình Hoa cùng nhau chia sẻ công việc nhà. C. Thực hành - GV tổ chức cho HS vẽ tranh về gia đình ( vẽ - HS vẽ các thành viên, về một cảnh sinh hoạt của gia đình) - GV chọn một số bức tranh đẹp để trưng bày - HS theo dõi ở góc học tập. - Sau đó, GV đặt ra các câu hỏi để HS bày tỏ - HS trả lời cảm xúc của mình về các thành viên trong gia đình hoặc mọi người nên làm gì để gia đình là một tổ ấm, - GV kết luận: Gia đình là tổ ấm của mỗi - HS lắng nghe người. Mọi người trong gia đình phải biết yêu thương, quan tâm lẫn nhau và cùng chia sẻ công việc nhà. Yêu cầu cần đạt: Thể hiện được cảm xúc và biết cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình. - GV gợi ý để HS phát hiện ra những việc làm ở hoạt động này. - GV đặt câu hỏi + Ở nhà em thường tham gia vào những công việc nào? - HS trả lời
- + Khi tham gia vào các công việc đó, em có vui không? Vì sao? - HS trả lời + Em thích công việc nào nhất? Vì sao?). Yêu cầu cần đạt: HS tự giác, tích cực tham gia - HS trả lời thực hiện công việc phù hợp với lứa tuổi. - GV cho HS phát biểu về ý nghĩa của hình tổng kết. D. Vận dụng: - Cho HS hát những bài hát về gia đình cho ông bà, bố mẹ nghe. - Khuyến khích HS về nhà tự giác thực hiện một số công việc nhà phù hợp với lứa tuổi như gấp quần áo, tự dọn đồ chơi, góc học tập - HS lắng nghe và thực hiện - Nhắc lại nội dung bài học theo yêu cầu - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .............................................................................................................................. Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (Tiết 5+ 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 2. Năng lực chung:Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 A. Khởi động - Gv cho hs hát bài: Em yêu Tiếng Việt. - Cho HS nhận xét, biểu dương. Hs hát
- B. Luyện tập 1.Luyện viết - Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và - HS theo dõi. nét thắt giữa. - GV viết mẫu lên bảng. - HS tô và viết các nét trên. - GV nhận xét. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí đường viền cho bức tranh” - Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm - HS theo dõi và nhắc lại nét thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện) - HS chơi. GV nhận xét. - HS gọi tên các nét và nhắc lại Luyện viết các chữ số. cách viết. - GV cho HS quan sát lại các nét cơ bản - Viết tô vào vở. - Cho HS tô và viết các nét vào vở Tiết 2 2.Làm quen với chữ và âm Tiếng Việt Hướng dẫn HS đọc thành tiếng. - Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái HS quan sát. và đọc âm tương ứng. - Lắng nghe, nhẩm theo - GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS - HS đọc cá nhân thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 chữ cái. - Cho HS đọc. - 5 - 7 HS đọc. - Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho - Học sinh đọc to “a”, “b” trường hợp chữ b “bê” “cờ”“xê” - GV đưa một số chữ cái. - GV cùng HS nhận xét. Luyện kĩ năng đọc âm. - GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái Đưa chữ cái a, b - Học sinh nhận biết các chữ cái, - GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc âm tương ứng bất kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp lại một số âm khác nhau. - GV chỉnh sửa một số trường hợp học sinh chọn chưa đúng C. Vận dụng - Tổ chức cho học sinh luyện đọc âm dưới - Học sinh chơi hình thức trò chơi Tôi là ai? - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu dương - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG

