Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2023_2024_le.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
- TUẦN 10 Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ PHÁT ĐỘNG THI ĐUA THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước. - Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điểu Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. - Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cẩn cố gắng trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. - Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về Bác Hồ; Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về Bác Hồ phù hợp với HS lớp 1. - Các câu hỏi tìm hiểu vể Năm điều Bác Hồ dạy; 2. Học sinh: - Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - GV điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua - Lớp trưởng nhận xét thi đua. và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Khám phá: HS trả lời : HĐ1: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy + 5 điều ..
- - GV giới thiệu lịch sử 5 điều Bác Hồ + Học tập tốt, lao động tốt dạy: Trong dịp kỷ niệm 20 năm Ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong +học bài và làm bài đầy đủ (15/5/1941 - 15/5/1961), Bác gửi thư + tích cực tham gia xây dựng bài chúc mừng và ân cần động viên, căn dặn + Không nhìn bài của bạn các cháu thiếu niên, nhi đồng 5 điều, từ +tự sắp xếp bàn học gọn gàng đó đến nay 5 điều Bác Hồ dạy đã trở +chăm chỉ giúp đỡ gia đình thành mục tiêu phấn đấu của toàn thể + Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm thiếu niên, nhi đồng Việt Nam. Bác viết: + Lắng nghe, học hỏi điểm tốt của “Các cháu yêu quý, bạn 15/5/1961 là ngày kỷ niệm 20 tuổi của +Không nói dối, nhận lỗi khi làm Đội Thiếu niên tiền phong. Bác gửi các việc không đúng cháu lời chúc mừng thân ái nhất. Trong + Không lấy đồ của bạn, nhặt được thời kỳ qua, từ Bắc đến Nam, thiếu niên của rơi trả lại người mất và nhi đồng đã hǎng hái tham gia cách mạng và kháng chiến, có những thiếu niên và nhi đồng đã oanh liệt hy sinh cho Tổ quốc, như Kim Đồng, Lê Vǎn Tám và nhiều cháu khác. Từ ngày hoà bình trở lại, ở miền Bắc có Đảng lãnh đạo, có Đoàn giúp đỡ, các cháu đều chǎm chỉ học hành, tham gia lao động, cháu nào cũng ngoan. Bác vui lòng khen ngợi các cháu. Nhưng chúng ta phải luôn luôn nhớ đến thiếu niên và nhi đồng ở miền Nam ruột thịt, đang bị bọn Mỹ - Diệm áp bức đoạ đày. Để ủng hộ đồng bào miền Nam (kể cả thiếu niên và nhi đồng) đấu tranh chống Mỹ - Diệm, đồng bào miền Bắc phải thi đua xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm cơ sở vững mạnh để thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà. Các cháu cũng tham gia đấu tranh, bằng cách thực hiện mấy điều sau đây: - Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
- - Học tập tốt, lao động tốt. - Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt. - Giữ gìn vệ sinh. - Thật thà, dũng cảm. Mai sau, các cháu sẽ là người chủ của nước nhà. Cho nên ngay từ rày, các cháu cần phải rèn luyện đạo đức cách mạng để chuẩn bị trở nên người công dân tốt, người cán bộ tốt của nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh. Bác gửi các cháu nhiều cái hôn! BÁC HỒ” - GV chiếu clip về năm điều bác Hồ dạy 3. Luyện tập: HĐ1: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy GV nêu một số câu hỏi về 5 điều Bác Hồ dạy: + Lời dạy thiếu nhi của Bác Hồ có mấy điều? + Ai đọc được điều 2 + Nêu một số việc làm cụ thể để thực hiện đúng lời dạy của bác: Học tập tốt, lao động tốt? + Ở điểu 5 Bác Hồ dạy các con điều gì? + Thế nào là khiêm tốn, thật thà, dũng cảm? - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay. HĐ2: Biểu diễn văn nghệ TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ các lớp đã chuẩn bị hưởng ứng chủ đề “Bác Hồ kính yêu” 4. Vận dụng: - GVkhen ngợi các tiết mục văn nghệ. - HS lắng nghe
- - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham gia hoạt động. - GV phát động phong trào thi đua: Làm theo năm điều Bác Hồ dạy - HS lắng nghe và thực hiện - GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực hiện năm điều bác hồ dạy để theo đó thực hiện và đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 41: UI, ƯI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ui, ưi ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ui, ưi ; viết đúng các tiếng, từ có vần ui, ưi - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ui, ưi. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa qua các bức tranh vẽ vùng núi cao với phong cảnh và con người nơi đây. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên ở vùng núi cao của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng TV 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2. Khám phá: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà gửi - Hs lắng nghe và quan sát cho Hà/ túi kẹo. - HS đánh vần tiếng mẫu - GV gìới thiệu các vần mới ui, ưi. Viết tên bài - HS đọc trơn tiếng mẫu. lên bảng. a. Đọc vần -HS tìm - Đọc vần ui + Đánh vần - HS ghép GV đánh vần mẫu ui. - HS ghép GV yêu cầu một số (5-6) HS đánh vần. - HS tìm + Đọc trơn vần GV yêu cầu một số (5-6) HS đọc trơn vần. - HS thực hiện + Ghép chữ cái tạo vần -HS lắng nghe GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để -HS đánh vần. ghép thành vần GV yêu cầu HS nêu cách ghép. - HS đọc trơn. Đọc vần ưi Quy trình tương tự quy trình đọc vần ui. - HS tìm - So sánh các vần -HS đọc + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác nhau gìữa các vần ui, ưi trong bài, -HS đọc + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. - HS tự tạo b. Đọc tiếng -HS phân tích - Đọc tiếng mẫu -HS ghép lại + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu túi (trong -HS lắng nghe, quan sát SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình - HS nói
- các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc - HS nhận biết thành tiếng túi. - HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần tiếng - HS tìm mẫu túi (tờ – i – tui sắc – túi). - HS đọc + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc mẫu. - HS lắng nghe - Đọc tiếng trong SHS - + Đọc tiếng chứa vần ui GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa vần thứ nhất ui. HS viết vào bảng con, chữ cỡ Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các vừa (chú ý khoảng cách gìữa các tiếng cùng vần. chữ trên một dòng). Đọc trơn các tiếng cùng vần. - HS nhận xét + Đọc tiếng chứa vần ưi Quy trình tương tự với - HS lắng nghe quy trình đọc tiếng chứa vần ui. Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 4 tiếng lẫn hai nhóm vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: bùi, sửi, cửi,.. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 -2 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: dãy núi, bụi cỏ, gửi thư. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn dãy núi - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ dãy núi xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ui trong dãy núi, phân tích và đánh vần tiếng thái, đọc trơn từ ngữ dãy núi. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bụi cỏ, gửi thư, - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ui hoặc ưi.
- - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 3-4 hs đọc 3. Thực hành: a, Viết bảng: - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ui, ưi. - HS viết vào bảng con: ui, ưi và núi, gửi (chữ cỡ vừa và nhỏ). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. 4. Vận dụng: - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ui, ưi và đặt câu với từ ngữ tim được. - GV nhận xét gìờ học, khen ngợi và động viên HS. Tiết 2 1. Khởi động: - HS lắng nghe - GV cho HS hát - HS viết 2. Thực hành: a. Viết vở: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS đọc thầm, tìm . các vần ui, di; từ ngữ dãy núi, gửi thư. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS lắng nghe khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS đọc - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. - HS đọc b. Luyện đọc đoạn: -HS xác định - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc - HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần ui, ưi. - HS đọc - GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần thiết). - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS trả lời. tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng - HS trả lời.
- (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS trả lời. - GV yêu cầu HS tìm những tiếng có vần ui, ưi trong đoạn. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn - HS nói vần. - GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng nối - HS lắng nghe tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. - HS tìm - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về Nội dung đoạn vần đã ở có gì? Mùa này, quang cảnh nơi đó như thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. c. Nói theo tranh: ( Thảo luận nhóm 2) - Lan gửi thư cho ai? Nơi nào? - GV hướng dẫn HS quan sát 2 bức tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh (Em thấy những ai trong tranh? Muốn đi đá bóng với bạn, Nam xin phép mẹ như thế nào? Còn em, muốn đi chơi với bạn, em nói thế nào với ông bà, bố mẹ?). - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về việc xin phép người lớn khi đi đâu đó hoặc làm một việc gì đó trong những tình huống cụ thể. 4. Vận dụng: - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ui, ưi và đặt câu với từ ngữ tim được. - GV nhận xét gìờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Toán THÊM VÀO BẰNG MẤY
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là thêm. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào “đếm thêm” - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm, 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng, que tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiêp sức 2. Khám phá: - HS tham gia chơi - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGk: - GV: Lúc đầu có 5 bông hoa, cắm thêm 2 bông - HS nêu hoa nữa vậy trong bình có tất cacr mấy bông hoa? - Yêu cầu HS nhắc lại - Tương tự GV hướng dẫn với hình minh họa những chấm tròn - GV nêu: 5 chấm tròn thêm 2 chấm tròn bằng 7 - HS nêu miệng chấm tròn hay 5 thêm 2 bằng 7 - Gọi vài HS nêu lại: 5 thêm 2 bằng 7 - GV viết : 5 + 2 = 7, đọc là năm cộng hai bằng 7 - HS đọc - Gọi HS đọc phép tính 5 + 2 = 7 - GV ? 5 cộng 2 bằng mấy? GV : Ta có phép tính 5 cộng 2 bằng 7
- 3. Thực hành: Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD HS thực hiện phép tính bằng cách đếm - HS theo dõi thêm - HS thực hiện đếm thêm để nêu kết quả - HS thực hiện - HS trình bày GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS theo dõi - GV HD HS quan sát hình a) trong SGK nêu tình huống bài toán tương ứng rồi tìm số thích hợp: 4 - HS thực hiện + 2 = 6 - Tương tự với câu b) - HS ghi vào vở - HS trình bày, ghi kết quả váo vở - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét Bài 3: Số ? ( nhóm) - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS theo dõi - GV HD HS đếm thêm để tìm ra kết quả đúng - Tương tự với câu b) - HS thực hiện - HS trình bày - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét 4. Vận dụng: - HS trả lời - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe GV nêu một số phép tính HS trả lời miệng - Vận dụng bài học vào cuộc sống IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .......................................................................................................................................... ________________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 42: AO, EO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - HS nhận biết và đọc đúng các ao, eo ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ao, eo ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ao, eo ; viết đúng các tiếng, từ có vần ao, eo. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ao, eo. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Em chăm chỉ. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 2. Năng lực chung: - Chăm chỉ: HS học tập được sự chăm chỉ của chú chim ri và bạn Nam trong tranh. 3. Phẩm chất: - Yêu nước : yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua phong cảnh ao nước mùa thu, cảnh sinh hoạt của các chú chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát - HS hát 2. Khám phá: - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh -Hs nói và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Ao thu/ -Hs lắng nghe và quan sát lạnh lẽo nước trong veo. -Hs lắng nghe - GV gìới thiệu các vần mới ao, eo, Viết tên bài -HS đánh vần tiếng mẫu lên bảng. - HS đọc trơn tiếng mẫu. a. Đọc vần -HS tìm - Đọc vần ao - HS ghép
- + Đánh vần • GV đánh vần mẫu ao. -HS tìm • Một số (5 – 6) HS đánh vần. -HS nêu + Đọc trơn vần -HS lắng nghe • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đọc trơn vần. -HS đánh vần. + Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng con. • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép -HS tìm thành vần GV yêu cầu HS nêu cách ghép. -HS đánh vần. +So sánh các vần - HS đọc + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác -HS đọc nhau gìữa các vần ao, eo trong bài. -HS đọc + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. -HS tự tạo b. Đọc tiếng -HS phân tích - Đọc tiếng mẫu -HS ghép lại + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu lēo (trong - HS đọc. SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình -HS lắng nghe, quan sát các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc -HS nói thành tiếng lẽo. - HS nhận biết + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS thực hiện mẫu lẽo (lờ eo leo ngã lẽo). - HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS tìm mẫu. - HS đọc - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc + Đọc tiếng chứa vần ao • GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu - HS quan sát HS tìm điểm chung cùng chứa van thứ nhất dao, - HS quan sát chào, sáo. • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần. HS quan sát • Đọc trơn các tiếng cùng vần, - HS viết vào bảng con, chữ cỡ + Đọc tiếng chứa vần eo Quy trình tương tự với vừa (chú ý khoảng cách gìữa các quy trình đọc tiếng chứa vần ao. chữ trên một dòng). - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa hai vần HS nhận xét đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS - HS lắng nghe đọc trơn 3 - 4 tiếng cả hai nhóm vần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc tất cả các
- tiếng. -Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học ao, eo. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu 1-2 HS đọc tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngôi sao, quả táo, cái kẹo, ao bèo. -Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngôi sao, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ ngữ ngôi sao xuất hiện dưới tranh. HS nhận biết tiếng chứa vần ao trong ngôi sao, phân tích và đánh vần tiếng sao, đọc trơn từ ngữ ngôi sao. - GV thực hiện các bước tương tự đối với quả táo, cái kẹo, ao bèo. - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ao hoặc eo. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1-2 HS đọc. 3. Thực hành: a. Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vần ao, eo. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ao, eo. - HS viết vào bảng con: ao, eo và sao, bèo (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
- 4. Vận dụng: - HS tìm một số từ ngữ chứa vần o, eo và đặt câu với từ ngữ tim được. - GV nhận xét gìờ học, khen ngợi và động viên HS. TIẾT 2 1. Khởi động: -HS viết - GV cho HS hát - HS lắng nghe 2. Thực hành: - HS lắng nghe a. Viết vở: - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ao, -HS lắng nghe eo; từ ngữ ngôi sao, ao bèo. - HS đọc thầm, tìm . - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS đọc khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS xác định - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS đọc b. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần ao, co. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng - HS trả lời. mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với - HS trả lời. lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới - HS trả lời. đọc). - HS trả lời. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - HS trả lời. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng - HS lắng nghe cả đoạn. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn vần đã đọc: Đàn chào mào làm gì? Mấy chú sáo đen làm gì? Chú chim ri làm gì? Em thích chú chim nào? Vì sao?
- - GV và HS thống nhất câu trả lời. c. Nói theo tranh: (Nhóm 2) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về bạn nhỏ trong tranh (Bạn nhỏ trong tranh đang chăm chỉ làm gì? Các em có chăm chỉ không?). - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức chăm chỉ, cần cù học tập. 4. Vận dụng: - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ao, eo và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .......................................................................................................................................... ________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 43: AU, ÂU, ÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần au, âu, êu ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần au, âu, êu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần au, âu, êu ; viết đúng các tiếng, từ có vần au, âu, êu. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần au, âu, êu có trong bài học. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua bức tranh về phong cảnh nông thôn. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên, yêu vẻ đẹp của phong cảnh làng quê.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.Bộ dồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động. - HS át GV nhận xét 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu -HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? -Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cấu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đàn sẻ nâu/ kêu ríu rít ở sau nhà. -Hs lắng nghe và quan sát - GV gìới thiệu các vần mới au, âu, âu. Viết tên bài lên bảng. a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần au, âu, âu. -Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần au, âu với êu để tìm ra điểm gìống và khác - HS trả lời nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. -Hs lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các van au, âu, âu. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. Mỗi -Hs lắng nghe, quan sát HS đánh vần cả 3 vần. -HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu.
- - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần au. -HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để tạo thành âu. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ â, ghép ê vào để tạo thành êu. -HS ghép - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh au, âu, êu một số lần. -HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng sau. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng -HS lắng nghe đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sau. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần tiếng sau. -HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng sau. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. -HS đánh vần, lớp đánh vần + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần au, âu hoặc êu. GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 HS nêu lại cách ghép. -HS tự tạo + GV yêu cầu 1-2 HS đọc những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ -HS đọc - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: rau củ, con trâu, chú tễu.
- - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, -HS lắng nghe, quan sát chẳng hạn con trâu, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con trâu xuất hiện dưới tranh. -HS nói - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần àu trong con trâu, phân tích và đánh vần tiếng trâu, đọc trơn từ ngữ con trâu. -HS nhận biết - GV thực hiện các bước tương tự đối với rau củ, chú tễu. - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một -HS thực hiện từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1-2 HS đọc 3. Thực hành: a, Viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu viết các vần au, âu, âu. GV -HS quan sát viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần au, âu, ê. - HS viết vào bảng con: au, âu, êu và rau, -HS viết trâu, tễu (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần âu và êu - HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét -GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS. Tiết 2 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động. -HS hát 2. Thực hành: a.Viết vở - HS iết - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần au, âu, êu; từ ngữ con trâu, chú tễu, - HS lắng nghe - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
- b. Đọc đoạn: - HS đọc thầm, tìm . - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần au, âu, êu. - HS đọc - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). - HS xác định - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn vần. Một số HS đọc thành tiếng từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. -HS đọc - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời. + Nhà dì Tư ở quê có những gì? - HS trả lời. + Gần nhà dì có cái gì? Phía xa xa có gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. c. Nói theo tranh: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh thứ nhất? - HS trả lời. Nam đang làm gì? - HS trả lời. Nam sẽ nói thế nào khi muốn xin phép cô ra ngoài? - HS trả lời. Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh thứ hai? - HS trả lời. Hà nói gì với cô gìáo khi vào lớp (Gợi ý: - HS trả lời. Nam xin phép thầy cô gìáo ra ngoài và Hà xin phép thầy cô gìáo khi vào lớp) - HS thực hiện - GV yêu cầu một số (2-3) HS thực hành xin phép khi ra vào lớp. - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về -HS lắng nghe việc xin phép thầy cô gìáo khi ra vào lớp. 4.Vận dụng: -HS tìm - HS tìm một số từ ngữ có vần au, âu, êu và -HS lắng nghe đặt câu với từ ngữ tìm được. HS nêu
- -. GV lưu ý HS ôn lại các vần au, âu, êu và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .......................................................................................................................................... __________________________________ Tự học HOÀN THÀNH nội dung CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong ngày. - Luyện viết : HS viết đẹp, đúng mẫu chữ - Rèn kĩ nằng viết cho HS 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát: Con mừo - HS hát 2. Thực hành: a.. Hoàn thành bài tập trong tuần chưa hoàn HS nào chưa hoàn thành bài tập thành. trong tuần cho hs tự hoàn - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại cho thành. HS HS hoàn thành bài b. Luyện đọc: HS ôn lại các bài đã học - HS trả lời - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các vần đã - HS nêu học: Ui, ưi, ao eo, au, âu ,êu - GV viết các âm lên bảng cho HS luyện đọc - 1 HS đọc Ui, ưi, ao, eo, au, âu ,êu Con mèo mà trèo cây cau. - HS viết các nét vào bảng con.

