Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
- TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 6 tháng 11 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ PHÁT ĐỘNG THI ĐUA THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước. - Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điểu Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. - Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cẩn cố gắng trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. - Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về Bác Hồ; Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về Bác Hồ phù hợp với HS lớp 1. - Các câu hỏi tìm hiểu vể Năm điều Bác Hồ dạy; 2. Học sinh: - Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - GV điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua - Lớp trưởng nhận xét thi đua. và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Khám phá: HS trả lời : HĐ1: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy + 5 điều ..
- - GV giới thiệu lịch sử 5 điều Bác Hồ + Học tập tốt, lao động tốt dạy: Trong dịp kỷ niệm 20 năm Ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong +học bài và làm bài đầy đủ (15/5/1941 - 15/5/1961), Bác gửi thư + tích cực tham gia xây dựng bài chúc mừng và ân cần động viên, căn dặn + Không nhìn bài của bạn các cháu thiếu niên, nhi đồng 5 điều, từ +tự sắp xếp bàn học gọn gàng đó đến nay 5 điều Bác Hồ dạy đã trở +chăm chỉ giúp đỡ gia đình thành mục tiêu phấn đấu của toàn thể + Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm thiếu niên, nhi đồng Việt Nam. Bác viết: + Lắng nghe, học hỏi điểm tốt của “Các cháu yêu quý, bạn 15/5/1961 là ngày kỷ niệm 20 tuổi của +Không nói dối, nhận lỗi khi làm Đội Thiếu niên tiền phong. Bác gửi các việc không đúng cháu lời chúc mừng thân ái nhất. Trong + Không lấy đồ của bạn, nhặt được thời kỳ qua, từ Bắc đến Nam, thiếu niên của rơi trả lại người mất và nhi đồng đã hǎng hái tham gia cách mạng và kháng chiến, có những thiếu niên và nhi đồng đã oanh liệt hy sinh cho Tổ quốc, như Kim Đồng, Lê Vǎn Tám và nhiều cháu khác. Từ ngày hoà bình trở lại, ở miền Bắc có Đảng lãnh đạo, có Đoàn giúp đỡ, các cháu đều chǎm chỉ học hành, tham gia lao động, cháu nào cũng ngoan. Bác vui lòng khen ngợi các cháu. Nhưng chúng ta phải luôn luôn nhớ đến thiếu niên và nhi đồng ở miền Nam ruột thịt, đang bị bọn Mỹ - Diệm áp bức đoạ đày. Để ủng hộ đồng bào miền Nam (kể cả thiếu niên và nhi đồng) đấu tranh chống Mỹ - Diệm, đồng bào miền Bắc phải thi đua xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm cơ sở vững mạnh để thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà. Các cháu cũng tham gia đấu tranh, bằng cách thực hiện mấy điều sau đây: - Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
- - Học tập tốt, lao động tốt. - Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt. - Giữ gìn vệ sinh. - Thật thà, dũng cảm. Mai sau, các cháu sẽ là người chủ của nước nhà. Cho nên ngay từ rày, các cháu cần phải rèn luyện đạo đức cách mạng để chuẩn bị trở nên người công dân tốt, người cán bộ tốt của nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh. Bác gửi các cháu nhiều cái hôn! BÁC HỒ” - GV chiếu clip về năm điều bác Hồ dạy 3. Luyện tập: HĐ1: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy GV nêu một số câu hỏi về 5 điều Bác Hồ dạy: + Lời dạy thiếu nhi của Bác Hồ có mấy điều? + Ai đọc được điều 2 + Nêu một số việc làm cụ thể để thực hiện đúng lời dạy của bác: Học tập tốt, lao động tốt? + Ở điểu 5 Bác Hồ dạy các con điều gì? + Thế nào là khiêm tốn, thật thà, dũng cảm? - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay. HĐ2: Biểu diễn văn nghệ TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ các lớp đã chuẩn bị hưởng ứng chủ đề “Bác Hồ kính yêu” 4. Vận dụng: - GVkhen ngợi các tiết mục văn nghệ. - HS lắng nghe
- - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham gia hoạt động. - GV phát động phong trào thi đua: Làm theo năm điều Bác Hồ dạy - HS lắng nghe và thực hiện - GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực hiện năm điều bác hồ dạy để theo đó thực hiện và đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 41: UI, ƯI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ui, ưi ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ui, ưi ; viết đúng các tiếng, từ có vần ui, ưi - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ui, ưi. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa qua các bức tranh vẽ vùng núi cao với phong cảnh và con người nơi đây. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên ở vùng núi cao của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng TV 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2. Khám phá: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà gửi - Hs lắng nghe và quan sát cho Hà/ túi kẹo. - HS đánh vần tiếng mẫu - GV gìới thiệu các vần mới ui, ưi. Viết tên bài - HS đọc trơn tiếng mẫu. lên bảng. a. Đọc vần -HS tìm - Đọc vần ui + Đánh vần - HS ghép GV đánh vần mẫu ui. - HS ghép GV yêu cầu một số (5-6) HS đánh vần. - HS tìm + Đọc trơn vần GV yêu cầu một số (5-6) HS đọc trơn vần. - HS thực hiện + Ghép chữ cái tạo vần -HS lắng nghe GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để -HS đánh vần. ghép thành vần GV yêu cầu HS nêu cách ghép. - HS đọc trơn. Đọc vần ưi Quy trình tương tự quy trình đọc vần ui. - HS tìm - So sánh các vần -HS đọc + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác nhau gìữa các vần ui, ưi trong bài, -HS đọc + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. - HS tự tạo b. Đọc tiếng -HS phân tích - Đọc tiếng mẫu -HS ghép lại + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu túi (trong -HS lắng nghe, quan sát SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình - HS nói
- các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc - HS nhận biết thành tiếng túi. - HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần tiếng - HS tìm mẫu túi (tờ – i – tui sắc – túi). - HS đọc + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc mẫu. - HS lắng nghe - Đọc tiếng trong SHS - + Đọc tiếng chứa vần ui GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa vần thứ nhất ui. HS viết vào bảng con, chữ cỡ Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các vừa (chú ý khoảng cách gìữa các tiếng cùng vần. chữ trên một dòng). Đọc trơn các tiếng cùng vần. - HS nhận xét + Đọc tiếng chứa vần ưi Quy trình tương tự với - HS lắng nghe quy trình đọc tiếng chứa vần ui. Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 4 tiếng lẫn hai nhóm vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: bùi, sửi, cửi,.. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 -2 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: dãy núi, bụi cỏ, gửi thư. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn dãy núi - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ dãy núi xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ui trong dãy núi, phân tích và đánh vần tiếng thái, đọc trơn từ ngữ dãy núi. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bụi cỏ, gửi thư, - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ui hoặc ưi.
- - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 3-4 hs đọc 3. Thực hành: a, Viết bảng: - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ui, ưi. - HS viết vào bảng con: ui, ưi và núi, gửi (chữ cỡ vừa và nhỏ). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. 4. Vận dụng: - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ui, ưi và đặt câu với từ ngữ tim được. - GV nhận xét gìờ học, khen ngợi và động viên HS. Tiết 2 1. Khởi động: - HS lắng nghe - GV cho HS hát - HS viết 2. Thực hành: a. Viết vở: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS đọc thầm, tìm . các vần ui, di; từ ngữ dãy núi, gửi thư. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS lắng nghe khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS đọc - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. - HS đọc b. Luyện đọc đoạn: -HS xác định - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc - HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần ui, ưi. - HS đọc - GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần thiết). - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS trả lời. tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng - HS trả lời.
- (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS trả lời. - GV yêu cầu HS tìm những tiếng có vần ui, ưi trong đoạn. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn - HS nói vần. - GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng nối - HS lắng nghe tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. - HS tìm - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về Nội dung đoạn vần đã ở có gì? Mùa này, quang cảnh nơi đó như thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. c. Nói theo tranh: ( Thảo luận nhóm 2) - Lan gửi thư cho ai? Nơi nào? - GV hướng dẫn HS quan sát 2 bức tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh (Em thấy những ai trong tranh? Muốn đi đá bóng với bạn, Nam xin phép mẹ như thế nào? Còn em, muốn đi chơi với bạn, em nói thế nào với ông bà, bố mẹ?). - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về việc xin phép người lớn khi đi đâu đó hoặc làm một việc gì đó trong những tình huống cụ thể. 4. Vận dụng: - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ui, ưi và đặt câu với từ ngữ tim được. - GV nhận xét gìờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ Ba, ngày 7 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt
- BÀI 42: AO, EO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các ao, eo ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ao, eo ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ao, eo ; viết đúng các tiếng, từ có vần ao, eo. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ao, eo. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Em chăm chỉ. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 2. Năng lực chung: - Chăm chỉ: HS học tập được sự chăm chỉ của chú chim ri và bạn Nam trong tranh. 3. Phẩm chất: - Yêu nước : yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua phong cảnh ao nước mùa thu, cảnh sinh hoạt của các chú chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gv tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - Hs vận động Chicken dan 2. Khám phá: a. Vần mới - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - Hs lắng nghe - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh, - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc - HS đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS lắng nghe - GV giới thiệu tiếng chứa vần mới ao, eo.
- Viết tên bài mới lên bảng. - Hs lắng nghe và đọc nối tiếp - Đọc trơn, đánh vần, phân tích các vần - HS đánh vần : Cn, T, ĐT + GV giới thiệu đọc trơn vần ao. - HS thực hiện + Y/c HS đánh vần ao + GV yêu cầu HS phân tích vần ao *GV thực hện tương tự với các vần ao,eo - Ghép chữ cái tạo vần - Hs thực hiện, đọc + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành ao. - HS thực hiện + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép e vào để tạo thành eo - HS thực hiện + GV yêu cầu HS đọc đồng thanh ao, eo một số lần. - So sánh các vần - HS thực hiện + GV yêu cầu một số HS so sánh ao, eo để tìm ra điểm giống và khác nhau. b. Đọc và tìm tiếng *Đưa tiếng vào mô hình - Hs trả lời - GV yêu cầu HS đưa vần eo vào mô hình - GV yêu cầu HS đưa âm l và thanh ngã đặt - HS đánh vần tiếng mẫu trên chữ e. - GV yêu cầu HS đọc tiếng mới. - HS thực hiện - GV yêu cầu HS đánh vần tiếng lẽo - HS thực hiện + GV yêu cầu HS phân tích tiếng lẽo. * Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc CN, ĐT GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa - HS đọc CN, ĐT vần ao,eo cài vào bảng cài. - HS thực hiện. * Đọc tiếng trong SHS - HS tìm - GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau. - HS thực hiện - GV yêu cầu đọc trơn tiếng - HS đọc nối tiếp. - Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - HS đánh vần nối tiếp c. Đọc từ ngữ - HS thực hiện - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngôi sao, quả táo, cái kẹo, ao bèo - HS đọc
- + Đây là cái gì? + GV giới thiệu từ mới. - HS quan sát + GV yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần - HS trả lời. mới - HS lắng nghe. - GV thực hiện các bước tương tự đối với các từ thêm nhà, tủm tỉm. - HS tìm d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS quan sát 3. Thực hành: a. Viết bảng. - GV đưa mẫu chữ viết các vần ao, eo. - HS viết bảng con: ao, eo - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS quan sát viết các vần ao, eo. - HS viết bảng con: ngôi sao, ao bèo. - GV đưa mẫu chữ viết các vần ngôi sao, ao bèo. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS trả lời: em, êm, im, um của HS. - HS tìm 4. Vận dụng: - GV hỏi: Các em vừa học vần mới nào? - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ao, eo TIẾT 2 1. Khởi động: - HS vận động theo nhạc bài Bông hồng tặng cô. - HS vận động theo nhạc 2. Thực hành: a. Viết vở: - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ao, -HS viết eo; từ ngữ ngôi sao, ao bèo. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. -HS lắng nghe b. Đọc đoạn - HS đọc thầm, tìm .
- - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có - HS xác định các vần ao, co. - HS đọc - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với - HS đọc lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - HS trả lời. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu - HS trả lời. (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó - HS trả lời. từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng - HS trả lời. cả đoạn. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn vần đã đọc: - HS trả lời. Đàn chào mào làm gì? - HS trả lời Mấy chú sáo đen làm gì? - HS trả lời Chú chim ri làm gì? Em thích chú chim nào? Vì sao? - GV và HS thống nhất câu trả lời. c. Nói theo tranh: HS quan sát tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS HS nói theo cặp và nói về bạn nhỏ trong tranh (Bạn nhỏ trong Đại diện các cặp trình bày trước tranh đang chăm chỉ làm gì? Các em có chăm lớp. chỉ không?). - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức chăm chỉ, cần cù học tập. 4. Vận dụng: - HS tìm từ. - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ao, eo và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .......................................................................................................................................... ________________________________
- Toán SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó.Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm, 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho HS vận động theo nhạc bài Checken - HS vận động theo nhạc dan - GV giới thiệu bài 2. Khám phá: Số 0 trong phép cộng - GV cho HS quan sát hình trong SGK, nêu bài - HS quan sát toán rồi trả lời: a)? Đĩa thứ nhất có 4 quả cam, đĩa thứ hai có 0 - HS trả lời quả cam. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả cam? - GV viết phép tính lên bảng 4 + 0 = 4 - Yêu cầu HS đọc phép tính. - HS đọc phép tính b) GV hướng dẫn tương tự như cấu a
- - GV nêu phép cộng 1+ 0 ; 0 =1; 3+0; 0+ 3 GV: Một số cộng với 0 bằng chính số đó - HS nhắc lại 3. Thực hành: *Bài 1: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập - HS tính nhẩm - Yêu cầu HS tính nhẩm - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét - Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính *Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện – GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 3: - GV nêu cầu bài tập - HS quan sát tranh, nêu tình - Cho HS quan sát hình vẽ, nêu tình huống bài huống toán tương ứng - Yêu cầu HS tìm số thích hợp - Hs tìm số thích hợp - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 4: Tìm chuồng cho thỏ - GV tổ chức trò chơi cho 2 động: nhiệm vụ thi - Các đội thi tìm nhanh ngôi nhà đúng cho từng chú thỏ. - HS nhận xét. - Gv nhận xét, tuyên bố đội thắng cuộc - Nhận xét - GV cùng HS nhận xét 4. Vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .......................................................................................................................................... ________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 43: AU, ÂU, ÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - HS nhận biết và đọc đúng các vần au, âu, êu ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần au, âu, êu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần au, âu, êu; viết đúng các tiếng, từ có vần au, âu, êu. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần au, âu, êu có trong bài học. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua bức tranh về phong cảnh nông thôn. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên, yêu vẻ đẹp của phong cảnh làng quê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.Bộ dồ dùng 2. Học sinh: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gv tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - Hs vận động Chicken dan 2. Khám phá: a. Vần mới - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - Hs lắng nghe - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh, - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc - HS đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS lắng nghe - GV giới thiệu tiếng chứa vần mới au, âu, êu. Viết tên bài mới lên bảng. - Hs lắng nghe và đọc nối tiếp - Đọc trơn, đánh vần, phân tích các vần - HS đánh vần : Cn, T, ĐT + GV giới thiệu đọc trơn vần au. - HS thực hiện
- + Y/c HS đánh vần au + GV yêu cầu HS phân tích vần au *GV thực hện tương tự với các vần au, âu, êu - Hs thực hiện, đọc - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS thực hiện chữ để ghép thành au. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để - HS thực hiện tạo thành âu. + GV yêu cầu HS tháo chữ â, ghép ê vào để tạo thành êu. - HS thực hiện + GV yêu cầu HS đọc đồng thanh au, âu, êu một số lần. - So sánh các vần + GV yêu cầu một số HS so sánh au, âu, êu - Hs trả lời để tìm ra điểm giống và khác nhau. b. Đọc và tìm tiếng - HS đánh vần tiếng mẫu *Đưa tiếng vào mô hình - HS thực hiện - GV yêu cầu HS đưa vần au vào mô hình - HS thực hiện - GV yêu cầu HS đưa âm s đặt trước chữ e. - GV yêu cầu HS đọc tiếng mới. - HS đọc CN, ĐT - GV yêu cầu HS đánh vần tiếng sau - HS đọc CN, ĐT + GV yêu cầu HS phân tích tiếng sau. - HS thực hiện. * Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tìm GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa - HS thực hiện cài vào bảng cài vần au, âu, êu cài vào bảng cài. - HS đọc nối tiếp. * Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần nối tiếp - GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS - HS thực hiện đánh vần một tiếng nối tiếp nhau. - GV yêu cầu đọc trơn tiếng - HS đọc - Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - HS quan sát c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS trả lời. từ ngữ: rau củ, con trâu, chú tễu - HS lắng nghe.
- + Đây là cái gì? + GV giới thiệu từ mới. - HS tìm + GV yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần mới - HS quan sát - GV thực hiện các bước tương tự đối với các từ thêm nhà, tủm tỉm. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS quan sát 3. Thực hành: - HS viết bảng con: au, âu, eo a. Viết bảng. - GV đưa mẫu chữ viết các vần ao, eo. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS quan sát viết các vần au, âu, eo - HS viết bảng con: con trâu, chú tễu - GV đưa mẫu chữ viết các vần ngôi sao, ao bèo. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết của HS. - HS trả lời: au, âu, eo 4. Vận dụng: - HS tìm - GV hỏi: Các em vừa học vần mới nào? - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần au, âu, eo Tiết 2 1. Khởi động: - Gv tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - HS vận động “Bài tập thể dục buổi sáng” 2. Thực hành: - HS viết a.Viết vở - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần - HS lắng nghe au, âu, êu; từ ngữ con trâu, chú tễu, - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. b. Đọc đoạn:
- - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc có vần au, âu, êu. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn - HS xác định vần. Một số HS đọc thành tiếng từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - HS trả lời. + Nhà dì Tư ở quê có những gì? - HS trả lời. + Gần nhà dì có cái gì? Phía xa xa có gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. c. Nói theo tranh: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh thứ nhất? - HS trả lời. Nam đang làm gì? - HS trả lời. Nam sẽ nói thế nào khi muốn xin phép cô ra ngoài? - HS trả lời. Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh thứ hai? - HS trả lời. Hà nói gì với cô gìáo khi vào lớp (Gợi ý: - HS trả lời. Nam xin phép thầy cô gìáo ra ngoài và Hà xin phép thầy cô giáo khi vào lớp) - HS thực hiện - GV yêu cầu một số (2-3) HS thực hành xin phép khi ra vào lớp. - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về -HS lắng nghe việc xin phép thầy cô gìáo khi ra vào lớp. 4.Vận dụng: -HS tìm - HS tìm một số từ ngữ có vần au, âu, êu và -HS lắng nghe đặt câu với từ ngữ tìm được. HS nêu -. GV lưu ý HS ôn lại các vần au, âu, êu và
- khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .......................................................................................................................................... __________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các nội dung các môn học. - Giúp HS luyện đọc đúng các vần, tiếng, từ ở các bài đã học. - Mở rộng vốn từ chứa các vần đã học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết tham gia hoạt động đọc nhóm. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát: Bông hồng tặng cô - HS hát 2. Thực hành HĐ1. Hoàn thành nội dung các môn học chưa HS nào chưa hoàn thành bài tập hoàn thành trong tuần cho hs tự hoàn - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại cho thành. HS HS hoàn thành bài HĐ2. HS ôn lại các bài đã học - GV gọi HS nêu tên các vần đã học: ui, ưi, ao, - HS trả lời eo, au, âu, êu - HS nêu - GV chiếu cho HS luyện đọc ui, ưi, ao, eo, au, - HS đọc âu ,êu. - Gv chiếu tiếng, từ đã học - HS đọc - HS luyện đọc nhóm 4 - Đại diện các nhóm thi đọc.
- - Gv nhận xét , bổ sung. - HS viết các nét vào bảng con. 3. Thi tìm tiếng, từ mới chứa các vần ui, ưi, ao eo, au, âu ,êu - GV tổ chức cho học sinh thi tìm từ mới chứa HS thi tìm tiếng, từ mới. các vần đã học theo nhóm 4 bằng các sử dung Các nhóm trình bày kết quả. chữ cái và bảng cài. - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - Gv cho HS đọc lại các từ đã tìm được. - HS đọc 3. Vận dụng: - Tìm các đồ dùng chứa các vần đã học HS tìm HS nêu kết quả. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .......................................................................................................................................... ________________________________ Thứ Tư, ngày 8 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 44: IU, ƯU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần iu, ưu ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iu, ưu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iu, ưu ; viết đúng các tiếng, vần iu, ưu. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần iu, ưu có trong bài học. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS cảm nhận được tình yêu của ông bà đối với gia đình và các cháu thông qua đoạn đọc trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.bộ đồ dùng 2. Học sinh: Bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.

