Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2023_2024_le.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
- TUẦN 11 Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo. - Năng lực đặc thù: Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3. Phẩm chất: - Rèn phẩm chất trưng thực, trách nhiệm, tôn sư trọng đạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về ý nghĩa ngày 20/11. - Hoa màu cắt bằng giấy để phát cho đội có câu trả lời đúng (khoảng 20 bông); - Bảng dán hoa cho ba đội tham gia chơi; - Bản phân công chi tiết các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ; - Các câu hỏi tìm hiểu vể Ngày 20/11 2. Học sinh: - Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - GV điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua - Lớp trưởng nhận xét thi đua. và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Khám phá - HS quan sát Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày 20/11
- - GV chiếu video ý nghĩa và lịch sử ngày - HS trả lời : 20/11 + trồng cây, trồng người - GV nêu một số câu hỏi về ngày Hiến chương các nhà giáo + Điền từ vào lời dặn của Bác Hồ: Vì lợi a. Các thầy cô giáo ích mười năm, . Vì lợi ích trăm năm, . + Ngày 20/11 là ngày tôn vinh ai? + 1982 a. a. Các thầy cô giáo b. b. Bố mẹ c. c. Y, bác sĩ + Ngày Nhà giáo Việt Nam đầu tiên được tổ chức vào năm nào? - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay, trao quà cho hs trả lời đúng 3. Thực hành: Biểu diễn văn nghệ - HS biểu diễn văn nghệ hưởng ứng GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ các chủ đề “Kính yêu thầy cô”. lớp đã chuẩn bị 4. Vận dụng: Hoạt động 1: - HS lắng nghe - GV nhận xét chung các tiết mục văn nghệ. HS bầu chọn tiết mục đạt giải bằng cách giơ hoa. Đội nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc. - Đại diện HS lên nhận giải thưởng - GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba. - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham gia hoạt động. * Hoạt động 2: - HS quan sát - GV giới thiệu một số sản phẩm bích báo, tranh vẽ, sản phẩm sáng tạo chủ đề Kính yêu thầy cô của HS các khóa trước, chiếu video hướng dẫn làm một vài sản
- phẩm đơn giản theo chủ đề. - HS trả lời - GV hỏi: + Con dự định làm sản phẩm gì? + Muốn làm sản phẩm đó cần chuẩn bị những nguyền vật liệu gì? + Nêu cách làm sản phẩm con đã chọn. - HS lắng nghe - GV kết luận: Ngày 20/11 là dịp để các thế hệ học sinh “đền đáp” lại công ơn dưỡng dục của các thày cô, là dịp để lớp lớp học trò ghi nhớ sâu sắc, gửi lòng thành biết ơn đến những người “tháng tháng, năm năm vẫn không ngừng chèo lái con thuyền”. Dù còn ở tuổi cắp sách tới trường, hay đã trưởng thành rời ghế nhà trường, mỗi người Việt Nam vẫn luôn hướng đến ngày 20/11 với truyền thống tốt đẹp của dân tộc: Tôn sư trọng đạo; Không thầy đố mày làm nên; Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Có danh có vọng nhớ thầy khi xưa. Hãy ghi nhớ công ơn thầy cô và làm những điều tuyệt vời nhất như những bông hoa tươi thắm kính tặng thầy cô của chúng ta - Dặn dò: HS chuẩn bị các vật liệu để tiết sau làm sản phẩm sáng tạo tri ân thầy cô. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 46: AC, ĂC, ÂC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- - Viết đúng các vần ac, ăc, âc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ac, ăc, âc. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về phong cảnh. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ac, ăc, âc có trong bài học. 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu mến hơn quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng TV 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - HS trả lời 2. Khám phá: - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS lắng nghe hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - HS lắng nghe và quan sát GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Tây Bắc có ruộng bậc thang có thác nước. - HS lắng nghe - GV gìới thiệu các vần mới ac, ac, ac. Viết tên - HS tìm bài lên bảng. - HS lắng nghe a. Đọc vần - HS đánh vần tiếng mẫu - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ac, ăc, âc. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh vần ac,
- ăc, âc để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV - HS tìm nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các - HS ghép vần. - Đánh vần các vần - HS ghép + GV đánh vần mẫu các vần ac, ăc, âc. + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS thực hiện nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS đánh vần. để ghép thành vần ac. + GV yêu câu HS thảo chữ a, ghép ă vào để - HS đọc trơn tạo thành ăc. + GV yêu câu HS thảo chữ ă, ghép â vào để - HS đánh vần tạo thành âc. + GV yêu câu HS đọc ac,ăc, âc một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS đọc + GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS đọc đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng thác. - HS tự tạo + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS phân tích thác (thờ ác thác sắc thác). - HS ghép lại + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS lắng nghe, quan sát thác. - HS nói - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. - HS nhận biết + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc nối tiếp nhau, hai lượt. - HS quan sát + GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa
- một vần. - HS viết + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. - HS nhận xét - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS lắng nghe + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ac, ăc, âc. + GV yêu câu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bác sĩ, mắc áo, quả gấc. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bác sĩ, - GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bác sĩ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần ac trong bác sĩ, phân tích và đánh vần tiếng bác, đọc trơn từ ngữ bác sĩ. GV thực hiện các bước tương tự đối với mắc áo, quả gấc. - GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc các tiếng, TN. 3. Thực hành: a. Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vần. ăc, âc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ac, ăc, âc. - GV yêu câu HS viết vào bảng con: ac, ăc, âc, bác, mắc, gấc (chữ cở vừa). - GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 b. Viết vở - GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ac, ăc, âc, từ ngữ mắc áo, quả gấc. - HS lắng nghe
- - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS lắng nghe c. Luyện đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm . vần ac, ăc, âc. - HS đọc - GV yêu câu một số (45) HS đọc trơn các - HS xác định tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS trả lời. - GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn. - HS trả lời. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. - HS trả lời. - GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS nói - GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung - HS làm. đoạn văn: - HS thực hành. + Sa Pa ở đâu? + Vào mùa hè, mỗi ngày, Sa Pa như có mấy - HS tìm mùa? + Sa Pa có những gì? - HS làm d. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát và nói về tình huống trong tranh. - GV yêu câu HS thực hành nói lời xin phép. - GV yêu câu một số HS thực hành nói lời xin phép trước cả lớp. GV và HS nhận xét. 4. Vận dụng: - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ac, ăc, âc và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ac, ăc, âc và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 66) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính cộng ( theo thứ tự từ trái sang phải). + Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó.Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính + Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. + Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của . bài toán. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: + Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. + Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tính. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, que tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát - HS hát 2. Thực hành:
- * Bài 1: Số ? - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiên - HD HS tìm ra kết quả của từng phép tính - HS thực hiện HS nhận xét Bài 2: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập - HS nêu 4 cộng 3 bằng 7 - GV ?: 4 cộng mấy bằng 7? - HS trả lời - GV Vậy ta điền vào ô trống số mấy? - HS ghi kết quả vào vở GV hướng dẫn tương tự với các bài còn lại - HS nhận xét - HS trả lời, ghi kết quả vào vở - GV cùng HS nhận xét Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập -- HS quan sát - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS nêu bài toán - GV HD HS nêu được bài toán theo tình - HS thực hiện phép cộng huống - Yêu cầu HS thực hiện phép cộng - GV cùng Hs nhận xét Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát - GV HD HS cách làm: Tính kết quả của phép cộng đã cho rồi nêu các quả bóng có phép tính - HS nêu có kết quả bằng 10 - Yêu cầu HS chỉ vào phép tính có kết quả - HS thực hiện bằng 10 và đọc phép tính - GV cùng HS nhận xét - HS quan sát Bài 5: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - GV cho HS quan sát tháp số và dựa vào gợi ý - HS thực hiện của rô bốt để nhận ra các số trên tháp số - HS nêu kết quả - GV cùng Hs nhận xét 3. Vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 47: OC, ÔC, UC, ƯC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc dúng các vần oc, ôc, uc, ưc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oc, ôc, uc, ưc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ốc, uc, ưc có trong bài học. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Say mê. 2. Năng lực chung: Tự chủ & tự học : Thông qua phần luyện nói HS biết bộc lộ được sở thích của bản thân. 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, từ đó các em biết yêu thiên nhiên và yêu cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ac, ăc, âc - HS viết 2. Khám phá: - HS trả lời - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS nói - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS đọc
- tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc - HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu - HS lắng nghe và quan sát nhận biết một số lần: Ở góc vườn, cạnh gốc - HS tìm cau, khóm cúc nở hoa vàng rực. - GV gìới thiệu các vần mới oc, ôc, uc, ưc. - HS lắng nghe Viết tên bài lên bảng. a. Đọc vần - HS lắng nghe, quan sát - So sánh các vần - HS đánh vần tiếng mẫu + GV gìới thiệu vần oc, ôc, uc, ưc. + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. oc, ôc, uc, ưc để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS tìm + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - HS ghép - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần oc, ôc, uc, uc. - HS ghép + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. - HS ghép - Đọc trơn các vần + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS lắng nghe để ghép thành vần oc. + GV yêu câu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để - HS đánh vần. tạo thành ốc. + GV yêu câu HS tháo chữ ô, ghép u vào để - HS đọc trơn. tạo thành uc. + GV yêu câu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ưc. - HS đánh vần - GV yêu cầu HS đọc oc, ôc, uc, ưc một số lần. b. Đọc tiếng - HS đọc - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV - HS đọc
- khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng - HS tự tạo góc. - HS phân tích + GV yêu câu một số (4 5) HS đánh vần tiếng - HS ghép lại góc (gờ óc góc sắc góc - HS đọc + GV yêu câu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng góc. - HS lắng nghe, quan sát - Đọc tiếng trong SHS - HS nói + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau - HS nhận biết (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - HS thực hiện - GV yêu câu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các - HS đọc tiếng chứa một các tiếng. - GV yêu cầu HS đọc trơn tất cả 1 số lần - HS lắng nghe,quan sát - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS viết + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oc, ôc, uc, - HS nhận xét ưc. - HS lắng nghe + GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con sóc, cải cốc, máy xúc, con mực. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con sóc, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con sóc xuất hiện dưới tranh. - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong con sóc, phân tích và đánh vần tiếng sóc, đọc trơn từ ngữ con sóc. GV thực hiện các bước tương tự đối với cái cốc, máy xúc, con mực. - GV yêu câu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS
- đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc lại. 3, Thực hành: a. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần oc, ôc, uc, uc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vẫn oc, ôc, uc, ưc. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oc, ôc, uc, ưc và sóc, cốc, xúc, mực (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 b. Viết vở - GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần oc, oc, uc, ưc; từ ngữ cốc, - HS viết máy xúc, mực. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV quan sát và nhắc nhở cách cầm bút tư - HS lắng nghe thế ngồi của HS. - HS đọc thầm, tìm . c. Luyện đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc - GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần oc, ôc, uc, ưc. - HS xác định - GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trong - HS đọc các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS - HS đọc đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu câu HS xác định số câu trong - HS trả lời. đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối - HS trả lời. tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1- - HS trả lời. 2 lần.
- - GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành - HS trả lời. tiếng cả đoạn. - HS trả lời. - GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội - HS trả lời. dung đoạn văn: - HS trả lời. + Đi học về, Hà thấy mấy khóm cúc thể nào? + Hà cắm cúc vào đâu? + Mẹ khen Hà thế nào? - HS tìm. d. Nói theo tranh - HS lắng nghe - GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Có những ai ở trong tranh? + Theo em, các bạn đang làm gì? + Sở thích của em là gì? - GV yêu câu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về sở thích của các em. 4. Vận dụng: - GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oc, ôc, uc, uc và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần oc, ôc, uc, ưc và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 48: AT, ĂT, ÂT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần at, ăt, ât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần at, ăt, ât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- - Viết đúng các vần at, ăt, ât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần at, ăt, ât. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần at, åt, ât có trong bài học. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển kĩ năng nói lời Xin phép. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người. 3. Phẩm chất: - Nhân ái : cảm nhận được tình cảm và sự gần gũi giữa các HS trong lớp học và tình cảm gia đình, từ đó thêm yêu mến gia đình và lớp học. - Trung thực: Nhận xét đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng oc, ôc, uc, ưc - HS chơi 2. Khám phá: - HS viết - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS lắng nghe - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đoc theo, GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát. - GV gìới thiệu các vần mới at, ăt, ât. Viết tên bải lên bảng. - HS lắng nghe 3. Thực hành: a. Đọc vần
- - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần at, at, ât. + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các - HS lắng nghe và quan sát vần at, ăt, ât để tìm ra điểm gìống và khác - HS so sánh nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần at, ăt, ât. + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS lắng nghe đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần at. + GV yêu câu HS tháo chữ a, ghép ă vào để - HS ghép tạo thành ăt. + GV yêu câu HS tháo chữ ă, ghép â vào để - HS ghép tạo thành ât. - GV yêu cầu HS đọc at, ăt, ât một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hát. + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đánh vần. tiếng hát (ho át hát - sắc hát). + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng hát. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số
- tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần at, ăt, ât. - HS tự tạo + GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS phân tích HS nêu lại cách ghép. - HS ghép lại + GV yêu cầu HS đọc những tiếng mới ghép - HS đọc được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói chẳng hạn bãi cát, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bãi cát xuất hiện dưới tranh. - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần at trong bãi cát, phân tích và đánh vần tiếng - HS nhận biết cát, đọc trơn từ ngữ bãi cát. - GV thực hiện các bước tương tự đối với mặt trời, bật lửa, - HS thực hiện - GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS - HS đọc đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc lại các tiếng và từ ngữ 3. Thực hành: - HS đọc a. Viết bảng. - GV đưa mẫu chữ viết các vần at, ăt, ât. - HS lắng nghe, quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần at, ăt, ât. - GV yêu câu HS viết vào bảng con: at, ăt, ât - HS viết và cát, mặt, bật (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần ăt và ât vì trong ăt, ât đã có at.
- - HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 b. Viết vở: - GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần at, ăt, ất; từ ngữ mặt trời, bật lửa. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe c. Đọc đoạn: - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu câu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần at, ăt, ât. - GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc).. - GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng - HS đọc câu (mỗi thanh một lần. một câu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu câu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Hè đến, gìa đình Nam đi đâu? - HS trả lời. + Mẹ và Nam chuẩn bị những gì? - HS trả lời. + Vì sao Nam rất vui? - HS trả lời. d. Nói theo tranh: - GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: Có những ai trong tranh? - HS trả lời. Có đồ chơi gì trong tranh? - HS trả lời. Theo em, nếu bạn nhỏ muốn chơi đồ chơi đó - HS trả lời. thì phải nói gì với bác chủ nhà
- - GV yêu câu một số (2 - 3) HS trả lời 4. Vận dụng: - GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các - HS tìm vần at, ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... __________________________________ Tự học HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong ngày. - Luyện viết: HS viết đẹp, đúng mẫu chữ - Rèn kĩ nằng viết cho HS. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát: Vào học rồi - HS hát 2. Thực hành a. Hoàn thành bài tập trong tuần chưa hoàn thành. HS nào chưa hoàn thành bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại cho trong tuần cho hs tự hoàn HS thành. b. Luyện đọc: HS hoàn thành bài HS ôn lại các bài đã học - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các vần đã học: - HS trả lời oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât. - HS nêu - Mẹ tấm tắc khen Hà khéo tay.
- c. Luyện viết : - GV đọc lần lượt các vần: - 1 HS đọc oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât. - GV yêu cầu viết mỗi vần 1 hàng - HS viết các nét vào bảng con. Luyện viết câu: Mẹ tấm tắc khen Hà khéo tay. - Lưu ý khoảng cách giữa các tiếng trong câu. HS viết vào vở ô ly - GV đi từng bàn uốn nắn - GV theo dõi sửa sai - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các âm - Nhận xét 3. Vận dụng: HS thực hành ghép - Tìm và ghép các tiếng có vần: oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2023 Toán TÁCH RA CÒN LẠI MẤY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ - Năng lực tự chủ và tự học: +Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ “Tách ra” +Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. +Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10.

