Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

docx 29 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

  1. TUẦN 11 Thứ Hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm (Tiết 31) SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết vấn đề. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo. 2. Năng lực chung Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3. Phẩm chất: Rèn phẩm chất trưng thực, trách nhiệm, tôn sư trọng đạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về ý nghĩa ngày 20/11. - Hoa màu cắt bằng giấy để phát cho đội có câu trả lời đúng (khoảng 20 bông); - Bảng dán hoa cho ba đội tham gia chơi; - Bản phân công chi tiết các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ; - Các câu hỏi tìm hiểu vể Ngày 20/11 2. Học sinh: Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua - Lớp trưởng nhận xét thi đua. và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày 20/11
  2. - GV chiếu video ý nghĩa và lịch sử ngày - HS quan sát 20/11 - GV nêu một số câu hỏi về ngày Hiến chương các nhà giáo + Điền từ vào lời dặn của Bác Hồ: Vì lợi - HS trả lời : ích mười năm, . + trồng cây, trồng người Vì lợi ích trăm năm, . + Ngày 20/11 là ngày tôn vinh ai? a. a. Các thầy cô giáo a. Các thầy cô giáo b. b. Bố mẹ c. c. Y, bác sĩ + Ngày Nhà giáo Việt Nam đầu tiên được + 1982 tổ chức vào năm nào? - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay, trao quà cho hs trả lời đúng 3. Hoạt động luyện tập: * Biểu diễn văn nghệ GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ các - HS biểu diễn văn nghệ hưởng ứng lớp đã chuẩn bị chủ đề “Kính yêu thầy cô”. 4. Hoạt động vận dụng: * Hoạt động 1: - GV nhận xét chung các tiết mục văn - HS lắng nghe nghệ. HS bầu chọn tiết mục đạt giải bằng cách giơ hoa. Đội nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc. - GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, - Đại diện HS lên nhận giải thưởng Ba. - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham gia hoạt động. * Hoạt động 2: - GV giới thiệu một số sản phẩm bích báo, - HS quan sát tranh vẽ, sản phẩm sáng tạo chủ đề Kính yêu thầy cô của HS các khóa trước, chiếu video hướng dẫn làm một vài sản phẩm đơn giản theo chủ đề. - GV hỏi: - HS trả lời + Con dự định làm sản phẩm gì? + Muốn làm sản phẩm đó cần chuẩn bị những nguyền vật liệu gì?
  3. + Nêu cách làm sản phẩm con đã chọn. - GV kết luận: Ngày 20/11 là dịp để các - HS lắng nghe thế hệ học sinh “đền đáp” lại công ơn dưỡng dục của các thày cô, là dịp để lớp lớp học trò ghi nhớ sâu sắc, gửi lòng thành biết ơn đến những người “tháng tháng, năm năm vẫn không ngừng chèo lái con thuyền”. Dù còn ở tuổi cắp sách tới trường, hay đã trưởng thành rời ghế nhà trường, mỗi người Việt Nam vẫn luôn hướng đến ngày 20/11 với truyền thống tốt đẹp của dân tộc: Tôn sư trọng đạo; Không thầy đố mày làm nên; Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Có danh có vọng nhớ thầy khi xưa. Hãy ghi nhớ công ơn thầy cô và làm những điều tuyệt vời nhất như những bông hoa tươi thắm kính tặng thầy cô của chúng ta - Dặn dò: HS chuẩn bị các vật liệu để tiết sau làm sản phẩm sáng tạo tri ân thầy cô. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ Toán Cô Hải Anh dạy ________________________________ Tiếng việt BÀI 46: AC ĂC ÂC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lưc đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ac, ăc, âc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ac, ăc, âc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ac, ăc, âc có trong bài học. 2. Năng lực chung -Năng lực tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép
  4. - Năng lực giải quyết vấn đề: Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về phong cảnh. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu mến hơn quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS, Bộ ĐD III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: 3’ - HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2. Hoạt động nhận biết: 5’ - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS đọc đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Tây Bắc có ruộng bậc thang có thác nước. - GV gìới thiệu các vần mới ac, ac, ac. Viết - HS lắng nghe và quan sát tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc: 12’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ac, ăc, âc. - HS lắng nghe + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh vần - HS tìm ac, ăc, âc để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ac, ăc, âc. - HS lắng nghe + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu.
  5. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ac. - HS tìm + GV yêu câu HS thảo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăc. - HS ghép + GV yêu câu HS thảo chữ ă, ghép â vào để tạo thành âc. - HS ghép + GV yêu câu HS đọc ac,ăc, âc một số lần. b. Đọc tiếng - HS đọc - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS thực hiện tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng thác. + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng thác (thờ ác thác sắc thác). - HS đánh vần. + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng thác. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS - HS đánh vần đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ac, ăc, âc. - HS tự tạo + GV yêu câu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bác sĩ, mắc áo, quả gấc. Sau khi đưa - HS lắng nghe, quan sát tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bác sĩ,
  6. - GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói GV cho từ ngữ bác sĩ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết ac trong bác sĩ, phân tích và đánh vần tiếng bác, đọc trơn từ ngữ bác sĩ. GV thực hiện các bước tương tự đối với mắc áo, quả gấc. - GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc các tiếng, TN. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng: 10’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần. ăc, âc. GV - HS quan sát viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ac, ăc, âc. - GV yêu câu HS viết vào bảng con: ac, ăc, - HS viết âc, bác, mắc, gấc (chữ cở vừa). - GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 11’ - GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần ac, ăc, âc, từ ngữ mắc áo, quả gấc. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn: 12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ac, ăc, âc. - GV yêu câu một số (45) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn. - HS xác định Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng - HS đọc cả đoạn.
  7. - GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Sa Pa ở đâu? - HS trả lời. + Vào mùa hè, mỗi ngày, Sa Pa như có mấy - HS trả lời. mùa? + Sa Pa có những gì? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - GV hướng dẫn HS quan sát và nói về tình huống trong tranh. - HS nói - GV yêu câu HS thực hành nói lời xin phép. - GV yêu câu một số HS thực hành nói lời - HS làm. xin phép trước cả lớp. GV và HS nhận xét. - HS thực hành. 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ac, ăc, âc và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS tìm - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần - HS làm ac, ăc, âc và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ Ba, ngày 14 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 47: OC, ÔC, UC, ƯC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc dúng các vần oc, ôc, uc, ưc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oc, ôc, uc, ưc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ốc, uc, ưc có trong bài học. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Say mê. 2. Năng lực chung: Tự chủ & tự học : Thông qua phần luyện nói HS biết bộc lộ được sở thích của bản thân.
  8. 3. Phẩm chất: Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, từ đó các em biết yêu thiên nhiên và yêu cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động : 3’ - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ac, ăc, âc - HS viết 2. Hoạt động nhận biết: 5’ - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Ở góc vườn, cạnh gốc cau, khóm cúc nở hoa vàng rực. - GV gìới thiệu các vần mới oc, ôc, uc, ưc. - HS đọc Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc: 12’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần oc, ôc, uc, ưc. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các - HS tìm vần oc, ôc, uc, ưc để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau - HS lắng nghe gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần oc, ôc, uc, uc. - HS lắng nghe, quan sát + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. - Ghép chữ cái tạo vần
  9. + GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần oc. + GV yêu câu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để - HS ghép tạo thành ốc. + GV yêu câu HS tháo chữ ô, ghép u vào để - HS ghép tạo thành uc. + GV yêu câu HS tháo chữ u, ghép ư vào - HS ghép để tạo thành ưc. - GV yêu cầu HS đọc oc, ôc, uc, ưc một số - HS đọc lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng góc. + GV yêu câu một số (4 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. góc (gờ óc góc sắc góc + GV yêu câu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. góc. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu câu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - GV yêu cầu HS đọc trơn tất cả 1 số lần - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oc, ôc, - HS tự tạo uc, ưc. + GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 - HS phân tích HS nêu lại cách ghép. - HS ghép lại + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới - HS đọc ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con sóc, cải cốc, máy xúc, con mực. - HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con sóc, GV nêu yêu câu nói tên - HS nói
  10. sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con sóc xuất hiện dưới tranh. - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong con sóc, phân tích và đánh vần tiếng - HS nhận biết sóc, đọc trơn từ ngữ con sóc. GV thực hiện các bước tương tự đối với cái cốc, máy xúc, con mực. - HS thực hiện - GV yêu câu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc - HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc lại. 4. Hoạt động viết bảng: 10’ - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần oc, ôc, uc, uc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS lắng nghe,quan sát cách viết các vẫn oc, ôc, uc, ưc. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oc, ôc, uc, ưc và sóc, cốc, xúc, mực (chữ cỡ vừa). - HS viết - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 11’ - GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần oc, oc, uc, ưc; từ ngữ cốc, máy xúc, mực. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV quan sát và nhắc nhở cách cầm bút tư thế ngồi của HS. 6. Hoạt động đọc đoạn:12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần oc, ôc, uc, ưc. - GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trong các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS đọc từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần.
  11. - GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng - HS đọc cả đoạn. - GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Đi học về, Hà thấy mấy khóm cúc thể nào? - HS trả lời. + Hà cắm cúc vào đâu? - HS trả lời. + Mẹ khen Hà thế nào? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Có những ai ở trong tranh? - HS trả lời. + Theo em, các bạn đang làm gì? - HS trả lời. + Sở thích của em là gì? - HS trả lời. - GV yêu câu một số (2 3) HS trả lời những - HS trả lời. câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về sở thích của các em. 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các - HS tìm. vần oc, ôc, uc, uc và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần oc, ôc, uc, ưc và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Toán BỚT ĐI CÒN LẠI MẤY? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ. “ Bớt đi” - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Năng lực chung:
  12. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe Phép trừ trong phạm vi 10 (tiết 1) 2. Hoạt động khám phá: 10’ Bớt đi còn lại mấy? GV nêu bài toán : “ Có 6 quả cam, bớt 1 quả còn - HS theo dõi lại mấy quả cam?” - HS đếm số quả cam còn lại GV: 6 quả bớt 1 quả còn 5 quả, hay nói 6 bớt 1 là 5, 6 trừ 1 là 5, 6 – 1 = 5, dấu - là dấu trừ - GV đọc phép tính 6-1=5 - HS đọc phép tính a) HS tự trả lời câu hỏi như câu a 3. Hoạt động thực hành: 13’ *Bài 1: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập a) Hd HS quan sát tranh nêu phép tính trừ: - HS quan sát 8 -3 = 5 rồi nêu số thích hợp vào ô ? Trên cây còn 5 quả đã hái đi mấy quả - HS theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả, nhận xét - GV cùng HS nhận xét Tương tự GV cho HS làm câu b) *Bài 2: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát - Hd HS quan sát hình vẽ : GV: dấu gạch đi có nghĩa là trừ đi - Yêu cầu HS từ hình vẽ tìm ra kết quả phép tính - HS nêu phép tính, kết quả thích hợp phép tính - HS nêu phép tính tìm được - Thực hiện bài tập vào vở - HS thực hiện trên vở BT - GV cùng HS nhận xét
  13. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS nêu - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 48: AT, ĂT, ÂT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần at, ăt, ât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần at, ăt, ât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần at, ăt, ât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần at, ăt, ât. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần at, åt, ât có trong bài học. Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển kĩ năng nói lời Xin phép. 3. Phẩm chất: - Nhân ái : cảm nhận được tình cảm và sự gần gũi giữa các HS trong lớp học và tình cảm gia đình, từ đó thêm yêu mến gia đình và lớp học. - Trung thực: Nhận xét đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: 3’ - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng oc, ôc, uc, ưc - HS viết 2. Hoạt động nhận biết:5’ - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS lắng nghe
  14. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát. - HS lắng nghe - GV gìới thiệu các vần mới at, ăt, ât. Viết tên bải lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc:12’ a. Đọc vần - So sánh các vần - HS lắng nghe và quan sát + GV gìới thiệu vần at, at, ât. - HS so sánh + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần at, ăt, ât để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần - HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần at, ăt, ât. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS tìm + GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần at. - HS ghép + GV yêu câu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăt. - HS ghép + GV yêu câu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ât. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc at, ăt, ât một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe + GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hát. - HS đánh vần. + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng hát (ho át hát - sắc hát). - HS đọc trơn.
  15. + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng hát. - HS đánh vần - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số - HS đọc tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS tự tạo - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS phân tích + HS tự tạo các tiếng có chứa vần at, ăt, ât. - HS ghép lại + GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS đọc HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu HS đọc những tiếng mới ghép được. - HS lắng nghe, quan sát c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS nói từ ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bãi cát, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bãi cát xuất hiện dưới tranh. - HS nhận biết - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần at trong bãi cát, phân tích và đánh vần tiếng cát, đọc trơn từ ngữ bãi cát. - HS thực hiện - GV thực hiện các bước tương tự đối với mặt trời, bật lửa, - HS đọc - GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc lại các tiếng và từ ngữ 4. Hoạt động viết bảng: 11’ - HS lắng nghe, quan sát - GV đưa mẫu chữ viết các vần at, ăt, ât. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần at, ăt, ât. - HS viết - GV yêu câu HS viết vào bảng con: at, ăt, ât và cát, mặt, bật (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần ăt và ât vì trong ăt, ât đã có at. - HS nhận xét - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe
  16. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 11’ - GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần at, ăt, ất; từ ngữ mặt trời, bật lửa. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn: 12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu câu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần at, ăt, ât. - GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc).. - GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS đọc từng câu (mỗi thanh một lần. một câu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu câu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Hè đến, gìa đình Nam đi đâu? - HS trả lời. + Mẹ và Nam chuẩn bị những gì? - HS trả lời. + Vì sao Nam rất vui? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh:5’ - GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: Có những ai trong tranh? - HS trả lời. Có đồ chơi gì trong tranh? - HS trả lời. Theo em, nếu bạn nhỏ muốn chơi đồ chơi - HS trả lời. đó thì phải nói gì với bác chủ nhà - HS trả lời. - GV yêu câu một số (2 - 3) HS trả lời 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa - HS tìm các vần at, ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được.
  17. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành nội dung các môn Toán và Tiếng Việt. - Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: hoàn thành được nhiệm vụ giao cho. - Năng lực giải quyết vấn đề: Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ - GV: tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi. - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút, bút màu III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Khởi động - HS hát. - Cho cả lớp hát bài: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng -HS lắng nghe. ta cùng nhau củng cố lại cách thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 10 và cách cộng một số với 0 qua bài học hôm nay. - Ghi bảng -HS nhắc lại tựa bài. LUYỆN TẬP Bài 1: Tính - GV nêu yêu cầu Lắng nghe Cho học sinh làm bài tập vào vở HS thực hiện 1. Tính?
  18. 5 + 5 = 2 + 2 = 3 + 6 = 2 + 3 = HS làm vào vở ô li 8 + 2 = 4 + 2 = 1 + 6 = 3 + 4 = 5 + 3 = 1 + 3 = 2 + 4 = 1 + 4 = 2 + 6 = 3 + 1 = 0 + 5 = 5 + 1 = 3 + 0 = 4 + 4 = - GV gọi HS nêu kết quả phép tính. - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài các bài còn lại vào vở HS nêu kết quả BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc lại: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 cộng với số nào bằng chính số đó. Bài 2: >,<,=? - GV nêu yêu cầu bài tập thông qua trò chơi: bắn tên. - HS thứ nhất đứng lên đọc phép tính đầu tiên. Nếu đúng, cả lớp sẻ vỗ tau. Sau đó HS đó hô HS lắng nghe “Bắn tên, bắn tên”. Cả lớp hô to “tên ai, tên ai..”. HS sẻ chỉ tên bạn bất kì để đứng lên đọc HS thực hiện chơi phép tính tiếp theo. Nếu đúng thì được phép gọi bạn khác, sai thì bạn khác trả lời phép tính đó. chơi như vậy cho đến hết phép tính. - GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. 1 .... 2 6 .... 6 2 .... 6 4 .... 4 3 .... 8 9 .... 8 4 .... 9 0 .... 3 8 .... 8 7 .... 7 10 .... 5 4 .... 9 Bài 3: Trò chơi: “Em là họa sĩ”
  19. - Luật chơi: Tô màu đỏ vào ô ghi phép tính có kết quả bằng 5, màu vàng vào ô ghi phép tính có kết quả bằng 6, màu nâu vào ô ghi phép tính có kết quả bằng 7. Sau 2 phút nhóm nào tô xong nhanh nhất, đẹp nhất sẻ giành chiến thắng. HS lắng nghe và thực hiện chơi - GV chia nhóm 3, phát tranh photo sẵn. - Tổng kết trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Vận dụng: - Ôn lại kiến thức đã học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Tuyên dương các học sinh tích cực. Nhắc nhở, động viên các HS khác tham gia hoạt động học tích cực hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Thứ Tư, ngày 15 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 44: OT, ÔT, ƠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần ot, ôt, ơt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ot, ôt, ơt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ot, ôt, ơt Năng lực ngôn ngữ: HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. 2. Năng lực chung Tự học và tự chủ: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó yêu thiên nhiên, chăm sóc và bảo vệ các loài chim.. - Nhân ái : HS biết đoàn kết, yêu thương bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
  20. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng at, ăt, ât - HS viết 2. Hoạt động nhận biết: 5’ - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết - HS lắng nghe một số lấn: Vườn nhà bà/ có ớt, rau ngót/ và cà rốt. - GV gìới thiệu các vần mới ot, ôt, ơt. Viết - HS lắng nghe và quan sát tên bài lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc: 12’ a. Đọc vần + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các - HS so sánh vần ot, ôt, ot để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau - HS lắng nghe gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ot, ôt, ơt. - HS lắng nghe + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu. đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vẫn. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu câu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS tìm để ghép thành vần ot. + HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôt. - HS ghép + HS tháo chữ ô, ghép ơ vào để tạo thành ơt. - HS ghép - GV yêu cầu HS đọc ot, ôt, ơt một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe