Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
- TUẦN 13 Thứ Hai, ngày 27 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được quyền và bổn phận của trẻ em để có thể tự bảo vệ và thực hiện quyền của mình. - Hiểu và có ý thức thực hiện bổn phận, trách nhiệm đối với bản thân, GĐ, nhà trường và XH. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Củng cố một số kiến thức đã biết về “ Tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ”. 2. Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ, thể chất. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS tìm hiểu vể quyển và bổn phận của trẻ em, Luật Trẻ em; tập trung tìm hiểu quyển được vui chơi, được an toàn của trẻ em; - Chuẩn bị hai tiết mục văn nghệ, trong đó có bài Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai (nhạc: Lê Mây - lời: Phùng Ngọc Hùng). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Kể những trò chơi an toàn, không an toàn em đã tham gia
- - GV yêu cầu HS nêu thêm những hành động - HS nêu thêm những hành động vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an vui chơi mà em cho là an toàn và toàn mà các em đã tham gia. không an toàn. - GV ghi lại nhưng trò chơi không trùng lặp mà HS đã nêu lên bảng. - GV bổ sung thêm những trò chơi không an toàn và chốt lại. 3. Luyện tập * Hoạt động 2: - HS trả lời. + Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những trò chơi không an toàn? + Nếu chỉ từ chối để giữ an toàn cho bản thân thì đã đủ chưa? + Chúng ta có cần giữ an toàn cho bạn không? - HS trả lời. Nếu có thì em nên làm gì khi thấy bạn mình đang chơi trò chơi không an toàn? 4. Vận dụng - GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các - HS lắng nghe. lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _____________________________ Tiếng Việt BÀI 56: EP, ÊP, IP, UP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ep, êp, ip, up (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep, êp, ip, up. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về thời tiết.
- 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gia đình và những người thân quen được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gia đình và người thân quen. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ chơi. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 55. - HS đọc 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trong bếp/ lũ cún con/ múp míp nép vào bên mẹ. - GV gìới thiệu các vần mới ep, êp, ip, up. Viết tên bài lên bảng. -HS lắng nghe và quan sát 3. Khám phá a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ep, êp, ip, up. -HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần ep, -HS tìm êp, ip, up để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần -HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ep, êp, ip, up. -HS đánh vần tiếng mẫu
- + GV yêu cầu một số (4, 5) HS đọc đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần - Ghép chữ cái tạo vần -HS tìm + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ep. -HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êp. -HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo thành ip. -HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép u vào để tạo thành up. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV -HS đọc khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng nép. -HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng nép + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng nép - Đọc tiếng trong SHS -HS đánh vần. + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng) - HS đọc trơn + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. -HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ep, êp, ip, up. -HS phân tích
- + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 -HS ghép lại HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ -HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đôi dép, đầu bếp, bìm bịp, búp sen. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đôi dép -HS nói - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ đôi dép xuất hiện dưới tranh. -HS nhận biết - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et trong đôi dép, phân tích và đánh vần tiếng dép, đọc trơn đôi dép. GV thực hiện các bước tương tự đối với đầu bếp, bìm bịp, búp sen. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng đọc -HS đọc 4. Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần ep, êp, ip, up. - HS quan sát GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ep, êp, ip, up. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ep, êp, ip, -HS viết up, bếp, bịp, búp (chữ cở vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho -HS lắng nghe HS TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần ep, êp, ip, up từ ngữ bếp, bìm bịp, búp sen - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS viết
- - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ep, êp, ip, up. - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc) những tiếng có vần ep, êp, ip, up trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong - HS xác định đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Dịp nghỉ lễ, nhà Hà có ai đến chơi? - HS trả lời. + Mẹ Hà nấu món gì? - HS trả lời. + Hà gìúp mẹ làm gì? - HS trả lời. + Bố Hà làm gì? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời Trong tranh có những ai? (Bố, mẹ, Hà, chú - HS trả lời. Tư và có Lan); Mọi người đang làm gì? (Mọi người đang ăn - HS trả lời. cơm và nói chuyện vui vẻ); Khi nhà có khách, em nên làm gì? (Chào - HS nói. hỏi khách; vui vẻ và niềm nở với khách; gìúp bố mẹ tiếp khách, trong khi ăn cơm, không nên nói nhiều, nhưng cần hỏi han để to lỏng hiểu khách;...)
- 8. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa -HS tìm vần ep, êp, ip, up và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..........................................................................................................................._____ __________________________ Toán Cô Hải Anh dạy _______________________________ Thứ Ba, ngày 28 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 57: ANH, ÊNH, INH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc dúng các vần anh, ênh, inh; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần anh, ênh, inh (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần anh, ênh, inh. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên và về con người. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có trong bài học. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất Trung thực : Trung thực khi đánh giá về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát , chơi trò chơi -Hs chơi - GV cho HS viết bảng ep, êp, ip, up -HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. -Hs nói - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Con kênh xinh xinh/ chảy qua cánh đồng. - GV giới thiệu các vần mới anh, ênh, inh. -HS lắng nghe và quan sát Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc (12’) a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần anh, ênh, inh. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các -Hs tìm vần anh, ênh, inh để tìm ra điểm gìống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau -Hs lắng nghe gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần anh, ênh, inh. -Hs lắng nghe, quan sát -HS đánh vần tiếng mẫu
- + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần -HS tìm + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần anh. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để tạo thành anh. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành inh. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV -HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng cánh. -HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng cánh. - HS đọc trơn. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng cánh. - Đọc tiếng trong SHS -HS đánh vần, lớp đánh vần + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần anh, ênh, inh - HS phân tích - HS ghép lại
- + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép. -HS lắng nghe, quan sát c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS nói từ ngữ: quả chanh, bờ kênh, kính râm - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả chanh, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ -HS nhận biết quả chanh xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong quả chanh, phân tích và đánh vần -HS thực hiện tiếng chanh, đọc trơn từ ngữ quả chanh. GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ - HS đọc kênh, kính râm - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc bài -HS lắng nghe,quan sát 4. Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần anh, ênh, inh. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy -HS viết trình và cách viết các vần anh, ênh, inh. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: anh, -HS nhận xét ênh, inh , chanh, kênh, kính (chữ cỡ vừa). -HS lắng nghe - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập -HS viết một các vần anh, ênh, inh; từ ngữ chanh, kênh, kính. GV quan sát và hỗ trợ cho
- những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS nhận xét - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc (12’) - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần anh, ênh, inh. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong - HS đọc các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần anh, ênh, inh trong đoạn văn một số lần. - HS xác định - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - HS đọc - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời. + Nhà vịt ở đâu? - HS trả lời. + Bố mẹ cho vịt con ra kênh để làm gì? - HS trả lời. + Những câu nào nói lên gia đình vịt rất vui? 7. Hoạt động nói theo tranh (6’) - HS quan sát, nói. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về các hoạt động thể dục, thể thao trong các tranh. - HS thực hiện. - GV có thể yêu cầu HS trao đổi thêm về các - HS trao đổi. hoạt động rèn luyện thân thể và tác dụng của chúng đối với sức khoẻ con người. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) -HS tìm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh và đặt cầu với từ ngữ tìm được. -Hs lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần
- anh, ênh, inh và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..........................................................................................................................._____ ______________________________ Toán BẢNG TRỪ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện được bảng trừ trong phạm vi 10 liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự ôn lại bảng trừ - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất. Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.que tính, bộ đồ dùng - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát - Cho cả lớp hát 2. Khám phá Bảng trừ - HS quan sát -Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các phép tính 8 trừ cho một số. (Nêu được kết quả - HS nêu các phép tính 8 - 1, 8 - 2, 8 - 3, 8 - 4, 8 - 5, 8 - 6, 8 - 7). - HS theo dõi 3. Luyện tập
- Bài 1: Tính nhẩm - HS thực hiện - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu kết quả - Hd HS tính nhẩm 6 trừ cho một số - HS nhận xét - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu kết quả - HS theo dõi - GV cùng HS nhận xét - HS thực hiện Bài 2: Em hoàn thành bảng trừ - HS nêu kết quả - Nêu yêu cầu bài tập - HS nhận xét - Hd HS hoàn thành bảng trừ trong phạm vi 10 - GV cho HS đọc kết quả phép tính theo từng cột - GV cùng HS nhận xét Bài 3: Tính nhẩm - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS tính nhẩm ra các phép tính ghi ở lá cờ cắm trong mỗi lọ hoa - Yêu cầu HS làm bài - HS theo dõi - HS nêu kết quả - HS thực hiện - GV cùng HS nhận xét - HS nêu kết quả - HS nhận xét 4.Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 58: ACH, ÊCH, ICH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ach, êch, ich (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ach, êch, ich.
- - HS nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ach, êch, ich ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ach, êch, ich ; viết đúng các tiếng, có vần ach, êch, ich. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của loài vật. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, tranh ảnh 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát, chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng anh, ênh, inh - HS viết 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS lắng nghe - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết - HS đọc một số lần: Ếch con thích đọc sách, - GV gìới thiệu các vần mới ach, êch, ich. - HS lắng nghe Viết tên bải lên bảng. 3. Khám phá
- a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các - HS so sánh vần ach, êch, ich để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần ach. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để -HS ghép tạo thành êch. + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để -HS ghép tạo thành ich. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV -HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sách. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. tiếng sách + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng sách. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női
- tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng) - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. -HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ach, êch, ich. -HS phân tích + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 -HS ghép lại HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ -HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: sách vở, chênh lệch, tờ lịch. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, -HS nói chẳng hạn sách vở, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ sách vở xuất hiện dưới tranh. -HS nhận biết - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần at trong sách vở, phân tích và đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ ngữ sách vở. -HS thực hiện - GV thực hiện các bước tương tự đối với chênh lệch, tờ lịch - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc bài. 4. Viết bảng -HS lắng nghe, quan sát - GV đưa mẫu chữ viết các vần ach, êch, ich. -HS viết - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ach, êch, ich. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ach, êch, ich và sách, lệch, lịch (chữ cỡ vừa). -HS nhận xét - HS nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe
- - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần ach, êch,ich ; từ sách, chênh lệch, lịch. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ach, êch, ich. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc)những tiếng có vần ach, êch, ich trong đoạn văn một số lấn. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS tìm văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Ếch cốm để quên sách ở đâu? - HS trả lời. + Vì sao ếch cốm để quên sách: - HS trả lời. + Éch nói gì khi cô giáo hỏi sách của ếch - HS trả lời. đâu? 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu:
- Các em nhìn thấy ai? ở đầu? đang làm gì? Hãy nói về lớp học của em. (tên các thấy, cô - HS trả lời. dạy các môn học, số HS trong lớp, số tổ, tên - HS trả lời. các tổ trưởng, lớp trưởng, các hoạt động thường ngày trong lớp học,...) - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những cầu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về lớp học. 8. Vận dụng, trải nghiệm -Hs tìm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ach, êch, ich và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ach, êch, ich và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..........................................................................................................................._____ _____________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề - Giao tiếp và hợp tác cùng bạn. 3. Phẩm chất: - Tự tin, tự hoàn thành nội dung - Có trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, phấn, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- GV cho HS khởi động bằng một bài hát - HS hát tập thể. 2. Luyện tập Hoạt động 1: Hoàn thành nội dung các môn học. Hoạt động 2: Ôn lại bảng cộng Gv yêu cầu hs tự ôn lại các bảng cộng đa - Hs tự lập lại các bảng cộng 1,2,3 học( Bảng cộng 1,2,3) Gv theo doi và bổ sung cho hs Trò chơi: Ghép đôi Chọn 2 đội môi đội 5 bạn Hs được chọn chuẩn bị Trên môi ngôi nhà gv ghi kết quả các phép tính cộng, trên môi con thỏ ghi phép tính 5ngôi nhà ghi lần lượt:8, 5, 6, 9, 7 Hs nhận nhà, thỏ 5 con thỏ ghi: 2+6, 3+2, 1+5, 7+2, 3+3 Gv phát cho hs tham gia chơi tham gia Gv tổ chức cho hs chơi Hs chơi Gv và hs kiểm tra kết quả, đội nào ghép đôi nhanh, đúng thì đội đó sẽ chiến thắng Hoạt động 3: Nhà văn tí hon Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành câu và viết lại: - a. Chị, cho ,em, kẹp tóc, gái b. Mẹ, xe đạp, mua, cho, Hà. Hs qua nghe Gv yêu cầu hs tự trao đổi nhóm 2 Hs trao đổi n2 Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả Các nhóm trình bày kết quả Gv và hs theo dõi nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Củng cố dặn dò Gv đánh giá tinh thần thái độ tự học của Hs lắng nghe hs IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................._ __________________________________ Thứ Tư, ngày 29 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 59: ANG ĂNG ÂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần ang, ăng, âng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ang, ăng, âng; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ang, ăng, âng (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ang, ăng, âng. - HS nhận biết và đọc đúng các vần ang, ăng, âng ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ang, ăng, âng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ang, ăng, âng ; viết đúng từ măng tre, nhà tầng. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên ( ánh trăng, mặt trăng, mặt trời). 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, tranh ảnh 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát, chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ach, êch, ich - HS viết

