Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

docx 47 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2023_2024_le.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

  1. TUẦN 14 Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22-12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS học tập tính kỉ luật, trách nhiệm và tinh thần vượt khó của các chú bộ đội. - Tự rèn luyện nền nếp kỉ luật, có trách nhiệm trong công việc thực hiện các nhiệm vụ, yêu cầu khác nhau. - Rèn kĩ năng lắng nghe, hợp tác làm việc nhóm; xây dựng kế hoạch, thực hiện và điều chỉnh kế hoạch, đánh giá hoạt động. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn, Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + Chuẩn bị hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động. + Một số câu chuyện cảm động về chú bộ đội. + Bài hát Chú bộ đội và cơn mưa và 1 số bài hát khác về chú bộ đội. - Học sinh: chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo sự phân công của GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Chào cờ Mục tiêu: HS có tâm thế bước vào tuần - Liên đội trưởng điều khiển lễ chào học mới. cờ. - GV và HS chào cờ. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua tuần - TPT bổ sung ý kiến, phát cờ thi đua. 13. - TPT phổ biến kế hoạch tuần 14. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: HĐ1: Kể chuyện về chú bộ đội. Mục tiêu : Qua các câu chuyện, HS
  2. thêm yêu quý phẩm chất tốt đẹp của bộ đội cụ Hồ. - GV tổ chức cho HS kể chuyện về chú - HS lắng nghe. bộ đội. - Chia sẻ cảm xúc về chú bộ đội, nêu - HS tham gia chia sẻ cảm xúc về chú những phẩm chất tốt của chú bộ đội qua bộ đội. các câu chuyện đã nghe. 3. Thực hành: HĐ2: Trò chơi : Truyền mật lệnh Mục tiêu: Rèn kĩ năng thích ứng, tập trung lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, gợi trí tò mò, hứng thú cho HS khi tham gia hoạt động. GV chuẩn bị 5 mật lệnh viết sẵn ra 5 thẻ chữ. Quản trò (sắm vai Đại đội trưởng) - HS tập hợp thành các tiểu đội. lựa chọn 5 đội chơi lên đứng ở vị trí quy định, cầm còi để phát lệnh, nhắc nhở các bạn toàn trường chú ý nghiêm túc, động viên tinh thần cho các đội chơi. - Phổ viên luật chơi. - Chơi thử: Quản trò cho mỗi đội khoảng 3 HS thử truyền mật lệnh bất kì, sau đó nhận xét, rút kinh nghiệm. - Chơi thật: - HS lắng nghe phổ biến luật chơi. + HS sắm vai chỉ huy hô to, dõng dạc: Các tiểu đội chú ý: Nghiêm! Mời các đồng chí Tiểu đội trưởng lên nhận mật lệnh! + Các Tiểu đội trưởng lên nhận mật - HS tham gia chơi theo hướng dẫn lệnh (nhìn thẻ chữ), sau đó về đứng đầu của chỉ huy. tiểu đội chuẩn bị sẵn sàng truyền mật lệnh. + Chỉ huy thổi còi, tất cả các Tiểu đội trưởng bắt đầu truyền mật lệnh từ người đầu tiên đến người cuối cùng của tiểu
  3. đội. + Truyền mật lệnh xong, người cuối cùng của tiểu đội chạy lên báo cáo: Báo cáo Đại đội trường, tiểu đội đã hoàn thành nhiệm vụ! Mật lệnh chúng tôi nhận được là + Chỉ huy đáp: Được. + Chỉ huy yêu cầu các tiểu đội thực hiện theo mật lệnh. - Tổng kết trò chơi: Căn cứ vào kết quả tin báo của các tiểu đội, Chỉ huy nhận xét các tiểu đội truyền tin đúng, sai, nhanh nhất, chậm nhất, tiểu đội thực hiện nhiệm vụ mật lệnh tốt hay chưa tốt. - Đánh giá, nhận xét. - Trao thưởng: - HS lên nhận thưởng. + HS dẫn chương trình mời Tiểu đội trưởng của các đội chơi thắng cuộc lên nhận thưởng. + Chỉ huy phát thưởng cho các đội. Toàn trường vỗ tay, đội nghi lễ rung trống chúc mừng. 4. Vận dụng: - HS trả lời. - Con đã làm gì để noi gương anh bộ đội cụ Hồ? ( chăm ngoan, học giỏi,...) - GV NX tinh thần, thái độ tham gia - HS lắng nghe. của các lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. ........................................................................................................................................ ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 61: ONG, ÔNG, UNG, ƯNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  4. - HS nhận biết và đọc đúng các vần ong, ông, ung, ưng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ong,ông, ung, ưng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ong, ông, ung, ưng ; viết đúng các tiếng, từ có vần ong, ông, ung, ưng - Giao tiếp và hợp tác: biết giao tiếp với các bạn khi tham gia hoạt động nhóm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ong, ông, ung, ưng trong bài học. - Phát triển Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Chợ và siêu thị. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn, Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Trung thực: HS biết đánh giá và nhận xét đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - Hs lắng nghe biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Những bông hồng rung rinh/ - HS đọc trong gió. - GV gìới thiệu các vần mới ong, ông, ung, ưng. Viết tên bài lên bảng. 3. Thực hành:
  5. a. Đọc vần - So sánh các vần - Hs lắng nghe và quan sát + GV gìới thiệu vần ong, ông, ung, ưng. + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần ong, ông, ung, ưng để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần - Hs lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ong, ông, ung, ưng. - HS tìm + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. -Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. + GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần. - HS lắng nghe - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ong. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu HS thảo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ông. + GV yêu cầu HS thảo chữ ô, ghép u vào để - HS đọc trơn tiếng mẫu. tạo thành ung. + GV yêu cầu HS thảo chữ u, ghép ư vào để - HS đọc trơn tiếng mẫu. tạo thành ưng. + GV yêu cầu 1-2 HS đọc ong, ông, ung, ưng một số lần. b. Đọc tiếng - HS tìm - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng thác. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS ghép tiếng trong . + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng trong. - HS ghép - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. - HS ghép
  6. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số HS đánh vần tương - HS đọc ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. 1 HS đọc trơn một lần tất cả các tiếng. - HS thực hiện + GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đánh vần. + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ong, ông, ung, ưng. - HS đọc trơn. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: chong chóng, bông súng, bánh - HS đánh vần chưng. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng - HS đọc - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ chong chóng xuất hiện dưới - HS đọc tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ong trong chong chóng, phân tích và đánh vần tiếng chong, đọc trơn chong chóng. GV - HS đọc thực hiện các bước tương tự đối với bông súng, bánh chưng. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1 số HS đọc 3. Thực hành: - HS phân tích . Viết bảng:10’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần ong, ông, - HS ghép lại
  7. ung, ưng. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu - HS lắng nghe, quan sát quy trình và cách viết các vần ong, ông, ung, ưng. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ong, ông, ung, ưng, chong, bông, súng, chung. (chữ cở vừa). 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi 2. Thực hành: - HS viết a. Viết vở: - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ong, ông, ung, ưng từ ngữ bông - HS lắng nghe súng, bánh chưng - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS b. Đọc đoạn: - HS đọc thầm, tìm . - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ong, ông, ung, ưng. - HS đọc - GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các tiếng mới. 1-2 HS đọc những tiếng có vần ong, ông, ung, ưng trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành - HS quan sát ,nói. tiếng cả đoạn. c. Nói theo tranh: - HS tìm - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong
  8. SHS nói về chợ, siêu - GV gợi ý để HS tìm được câu trả lời hoàn chỉnh hơn: Chợ và siêu thị cùng bán rất nhiều thứ. Chợ khác siêu thị là những người bán hàng tự bán các mặt hàng và tính tiền. Còn trong siêu thị khách tự chọn đồ và có nhân viên thu tiền tại quấy. Siêu thị thường - HS lắng nghe trong một toà nhà lớn. Chợ có thể họp ở nhiều nơi: trong nhà, ngoài trời (bãi, ngõ phố, bên đường),.. 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ong, ông, ung, ưng và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. ........................................................................................................................................ ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 86) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. Vận dụng tính nhẩm. - Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp khi nêu dược phép tinh thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn và gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ , cẩn thận khi học và trung thực khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học, bài giảng PP.
  9. - SGK - Bộ đồ dùng học toán 1. - Các thẻ số 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gv tổ chức trò chơi Chọn tấm thẻ nào? - HS chơi - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Thực hành Bài 1. Số? - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 làm - HS thảo luận nhóm 2 làm bài. bài. - Đại diện vài nhóm lên trình bày kết - Gv kết luận. Yêu cầu học sinh đọc to quả và chia sẻ cách làm bài của mình. kết quả đúng. - Lớp nhận xét, bổ sung. (Lưu ý học sinh về mối quan hệ giữa -HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) phép cộng và trừ) Bài 2. Số? - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm vào phiếu - HS làm vào phiếu. - Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gv kết luận. Yêu cầu học sinh đọc to - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) kết quả đúng. (Lưu ý học sinh về mối quan hệ giữa phép cộng và trừ) Bài 3. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh - HS làm vào vở - Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung.
  10. - Gv kết luận. Yêu cầu học sinh đọc to - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) kết quả đúng. Bài 4. Số ? - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh trả lời miệng kết quả - HS trả lời miệng kết quả -Vài chia sẻ cách làm bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gv kết luận. Yêu cầu học sinh đọc to - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) kết quả đúng. 3. Vận dụng: - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. ........................................................................................................................................ ___________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 62: IÊC, IÊN, IÊP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần iêc, iên, iêp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iêc, iên, iêp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iêc, iên, iêp; viết đúng các tiếng, từ có vần iêc, iên, iêp - Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trong lòng biển. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêc, iên, iêp trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trong lòng biển được gợi ý trong tranh. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn, Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: HS biết yêu thiên nhiên qua vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long, các em thêm yêu mến, tự hào về quê hương đất nước.
  11. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng ong, ông, ung, ưng - Hs chơi 2. Khám phá: - HS viết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - Hs nói - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Biển xanh biếc./ Những hòn đảo lớn nhỏ, trùng điệp. - GV giới thiệu các vần mới iêc, iên, iêp. Viết tên bài lên bảng. - Hs lắng nghe và quan sát 3. Thực hành a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần iêc, iên, iêp. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần iêc, iên, iêp để tìm ra điểm gìống và - Hs tìm khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Hs lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần iêc, iên, iêp. + GV yêu cầu một số (4 -5) HS đánh vần. - Hs lắng nghe, quan sát Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần
  12. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần iêc. - HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép n vào để tạo thành iên. - HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép p vào để tạo thành iêp. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh iêc, iên, - HS ghép iêp một số lần. b. Đọc tiếng - HS đọc - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng biếc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc - HS lắng nghe thành tiếng biếc. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng biếc. - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng biếc. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số - HS đánh vần. HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêc, iên, iêp - HS tự tạo + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới
  13. ghép được. - HS ghép lại c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: xanh biếc, bờ biển, sò điệp - HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn xanh biếc, GV nêu yêu cầu - HS nói nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ xanh biếc xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iêc trong xanh biếc, phân tích và đánh vần tiếng biếc, đọc trơn từ ngữ xanh biếc. GV -HS nhận biết thực hiện các bước tương tự đối với bờ biển, sò điệp - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1-2 HS đọc 3. Thực hành: Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vần iêc, iên, iêp. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần iêc, iên, iêp. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêc, iên, iêp , biếc, biển, điệp.(chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - HS viết 2. Thực hành a. Viết vở: - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần iêc, iên, iêp; từ ngữ xanh biếc, biển, sò - HS nhận xét điệp. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó
  14. khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS đọc thầm, tìm . b. Đọc đoạn: - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần - HS đọc iêc, iên, iêp. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp - HS xác định đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - HS đọc - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. c. Nói theo tranh: - GV giới thiệu tranh trong SHS: hình ảnh các sinh vật trong lòng đại dương. Hướng dẫn HS tìm hiểu - HS quan sát. và nếu gợi ý để HS quan sát và trao đổi trong phần - HS trao đổi. tiếp theo. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi, tự đặt câu hỏi theo hướng dẫn của GV: Trong lòng biển có những gì? Em đã biết những loài vật nào trong lòng biển? Em thích loài vật nào? Vì sao? - HS có thể đối thoại với GV theo câu hỏi hoặc kể ngắn dựa trên gợi ý đã nêu (tuỳ theo năng lực ngôn ngữ của các em mà GV chọn hình thức phù hợp). - GV cho các nhóm thi kể tên các sự vật trong lòng biển và nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần iêc, iên, iêp và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  15. .................................................................................................................................. ........................................................................................................................................ ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng việt BÀI 63: IÊNG, IÊM, YÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần iêng, iêm, yên ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iêng, iêm, yên ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iêng, iêm, yên ; viết đúng các tiếng, có vần iêng, iêm, yên. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn, Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Nhân ái : HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi - GV cho HS viết bảng iêc, iên, iêp -HS viết 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu -HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? -Hs lắng nghe - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc -GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS - HS lắng nghe đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một
  16. số lần: Yến phụng có bộ lông tím biêng biếc,/ trông rất diêm dúa. - GV gìới thiệu các vần mới iêng, iêm, yên. -Hs lắng nghe và quan sát Viết tên bải lên bảng. -Hs so sánh a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần iêng, iêm, yên. -Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các -HS đánh vần tiếng mẫu vần iêng, iêm, yên để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đánh vần các vần -HS tìm + GV đánh vần mẫu các vần iêng, iêm, yên. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. Mỗi -HS ghép HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần -HS ghép + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. -HS đọc - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần iêng. + GV yêu cầu HS tháo chữ ng, ghép m vào để -HS lắng nghe tạo thành iêm. + GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép n,tháo chữ I thành y vào để tạo thành yên. -HS đánh vần. - GV yêu cầu 1-3 HS đọc iêng, iêm, yên một số lần. - HS đọc trơn. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS đánh vần. + GV gìới thiệu mô hình tiếng biêng. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng HS đọc đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng biêng. -HS đọc + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS tự tạoHS phân tích tiếng biêng . -HS ghép lại + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc -HS lắng nghe, quan sát
  17. tiếng biêng. -HS nói - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số HS -HS nhận biết đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh -HS thực hiện vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêng, iêm, yên. - HS đọc + GV yêu cầu 1-2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. -HS lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ -HS viết - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: sầu riêng, cá kiếm, tổ yến. -HS nhận xét Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, -HS lắng nghe chẳng hạn sách vở, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ sầu riêng xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iêng trong sầu riêng, phân tích và đánh vần tiếng riêng, đọc trơn từ ngữ sầu riêng. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cá kiếm, tổ yến - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1-2 HS đọc một lần. 3. Thực hành: Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vần iêng, iêm,
  18. yên. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần iêng, iêm, yên. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêng, iêm, yên và riêng, kiếm, yến. (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 1. Khởi động: Hát theo và vận động theo nhạc - HS hát 2. Thực hành - HS lắng nghe a. Viết vở: - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ach, êch,ich ; từ sầu riêng, cá -HS viết kiếm, yến - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS đọc thầm, tìm . b. Luyện đọc đoạn: - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc có vần iêng, iêm, yên. - HS tìm - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). 1-2 HS đọc những tiếng - HS trả lời. có vần iêng, iêm, yên trong đoạn văn một số lần. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2 lần. - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. -Hs tìm c. Nói theo tranh: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS,
  19. GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng -Hs tìm cầu: Em có biết tên loài chim nào trong các tranh - HS lắng nghe không? (én, vẹt, hoạ mi); Những con chim trong các tranh đang làm gi? (đang bay, đậu trên cành,...); Em có biết điểm đặc biệt nào của những loài chim này không? (Én báo hiệu mùa xuân; Vẹt biết bắt chước tiếng người; Hoạ mi hót hay.) - GV có thể gợi ý, mở rộng để HS tìm được các từ ngữ liên quan đến đời sống của chim (hót, bay, kiếm mối, làm tổ,...). 3. Vận dụng: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần iêng, iêm, yên và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. ........................................................................................................................................ ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong ngày. - Luyện viết : HS viết đẹp, đúng mẫu chữ - Rèn kĩ nằng viết cho HS 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn, Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  20. Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát: Chữ đẹp mà nết càng ngoan - HS hát 2. Thực hành: HĐ1. Hoàn thành bài tập trong tuần chưa hoàn HS nào chưa hoàn thành bài tập thành. trong tuần cho hs tự hoàn - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại thành. cho HS HS hoàn thành bài HĐ2. HS ôn lại các vần đã học trong tuần. bong bóng, đồng hồ, khung - HS trả lời ong - ông - ung ảnh, chim ưng, dòng sông, - HS nêu - ưng cánh đồng, tung hứng, đứng im, lá dong, ông bà. xanh biếc, tiến bộ, tiếp nối, - 1 HS đọc gánh xiếc, bãi biển, hiệp sĩ, iêc - iên - iêp liếc nhìn, viên kẹo, nhiếp . ảnh. tiếng nói, tiềm tàng, chim yến, linh thiêng, dấu diếm, iêng - iêm - yên yên ả, siêng năng, điềm tĩnh, yên bình. - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các vần đã học: HĐ3. Viết - GV đọc lần lượt các vần: ong, ung, ông, ưng, iêc, iên, iêp,iêng, iêm, yên. HS viết vào vở ô ly Luyện viết câu: Mấy chú gà con kêu chiếp chiếp. - Lưu ý khoảng cách giữa các tiếng trong câu. - GV đi từng bàn uốn nắn - GV theo dõi sửa sai - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các âm