Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

docx 42 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

  1. TUẦN 14 Thứ Hai, ngày 4 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22-12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS học tập tính kỉ luật, trách nhiệm và tinh thần vượt khó của các chú bộ đội. - Tự rèn luyện nền nếp kỉ luật, có trách nhiệm trong công việc thực hiện các nhiệm vụ, yêu cầu khác nhau. - Rèn kĩ năng lắng nghe, hợp tác làm việc nhóm; xây dựng kế hoạch, thực hiện và điều chỉnh kế hoạch, đánh giá hoạt động. 2. Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác: Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Chuẩn bị hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động. + Một số câu chuyện cảm động về chú bộ đội. + Bài hát Chú bộ đội và cơn mưa và 1 số bài hát khác về chú bộ đội. - Học sinh: chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo sự phân công của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:2’ * Chào cờ - Tham dự lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điều khiển lễ chào cờ. - Nghe nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và - Lớp trực tuần nhận xét thi đua tuần phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 13. - HS lắng nghe. 2. Khám phá:11’ Hoạt động 1: Kể chuyện về chú bộ đội.
  2. - GV tổ chức cho HS kể chuyện về chú bộ đội. - HS lắng nghe. - Chia sẻ cảm xúc về chú bộ đội, nêu những - HS tham gia chia sẻ cảm xúc về phẩm chất tốt của chú bộ đội qua các câu chú bộ đội. chuyện đã nghe. 3. Luyện tập:15’ Hoạt động 2: Trò chơi : Truyền mật lệnh GV chuẩn bị 5 mật lệnh viết sẵn ra 5 thẻ chữ. - HS tập hợp thành các tiểu đội. Quản trò (sắm vai Đại đội trưởng) lựa chọn 5 đội chơi lên đứng ở vị trí quy định, cầm còi để phát lệnh, nhắc nhở các bạn toàn trường chú ý nghiêm túc, động viên tinh thần cho các đội chơi. - Phổ viên luật chơi. - HS lắng nghe phổ biến luật chơi. - Chơi thử: Quản trò cho mỗi đội khoảng 3 HS thử truyền mật lệnh bất kì, sau đó nhận xét, rút kinh nghiệm. - Chơi thật: + HS sắm vai chỉ huy hô to, dõng dạc: Các tiểu - HS tham gia chơi theo hướng dẫn đội chú ý: Nghiêm! Mời các đồng chí Tiểu của chỉ huy. đội trưởng lên nhận mật lệnh! + Các Tiểu đội trưởng lên nhận mật lệnh (nhìn thẻ chữ), sau đó về đứng đầu tiểu đội chuẩn bị sẵn sàng truyền mật lệnh. + Chỉ huy thổi còi, tất cả các Tiểu đội trưởng bắt đầu truyền mật lệnh từ người đầu tiên đến người cuối cùng của tiểu đội. + Truyền mật lệnh xong, người cuối cùng của tiểu đội chạy lên báo cáo: Báo cáo Đại đội trường, tiểu đội đã hoàn thành nhiệm vụ! Mật lệnh chúng tôi nhận được là + Chỉ huy đáp: Được. + Chỉ huy yêu cầu các tiểu đội thực hiện theo mật lệnh. - Tổng kết trò chơi: Căn cứ vào kết quả tin báo - HS lên nhận thưởng. của các tiểu đội, Chỉ huy nhận xét các tiểu đội truyền tin đúng, sai, nhanh nhất, chậm nhất, tiểu
  3. đội thực hiện nhiệm vụ mật lệnh tốt hay chưa tốt. - Đánh giá, nhận xét. - Trao thưởng: + HS dẫn chương trình mời Tiểu đội trưởng của các đội chơi thắng cuộc lên nhận thưởng. + Chỉ huy phát thưởng cho các đội. Toàn trường vỗ tay, đội nghi lễ rung trống chúc mừng. 4. Vận dụng: - Con đã làm gì để noi gương anh bộ đội cụ Hồ? - HS trả lời. ( chăm ngoan, học giỏi,...) - GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các - HS lắng nghe. lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt BÀI 61: ONG, ÔNG, UNG, ƯNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ong, ông, ung, ưng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ong,ông, ung, ưng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ong, ông, ung, ưng ; viết đúng các tiếng, từ có vần ong, ông, ung, ưng - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ong, ông, ung, ưng trong bài học. - Phát triển Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Chợ và siêu thị. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: biết giao tiếp với các bạn khi tham gia hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Trung thực: HS biết đánh giá và nhận xét đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
  4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát vân động theo nhạc bài hát: Em làm chú - Hs hát và vận động bộ đội. 2. Nhận biết: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - Hs lắng nghe HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Những bông hồng rung rinh/ trong gió. - GV gìới thiệu các vần mới ong, ông, ung, ưng. - Hs lắng nghe và quan sát Viết tên bài lên bảng. 3. Khám phá a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ong, ông, ung, ưng. - Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần ong, - HS tìm ông, ung, ưng để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ong, ông, ung, ưng. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. - HS đánh vần tiếng mẫu -Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn đồng thanh 4 vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm ghép thành vần ong. - HS ghép
  5. + GV yêu cầu HS thảo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ông. - HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ ô, ghép u vào để tạo thành ung. - HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ưng. - HS đọc + GV yêu cầu 1-2 HS đọc ong, ông, ung, ưng một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS thực hiện + GV giới thiệu mô hình tiếng thác. - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng trong . - HS đọc trơn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng trong. - Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh - HS đọc vần một tiếng (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng, hai lượt. - HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. 1 HS đọc trơn một lần tất cả các tiếng. + GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ong, ông, ung, ưng. - HS phân tích + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. - HS ghép lại c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: chong chóng, bông súng, bánh chưng. Sau khi đưa - HS lắng nghe, quan sát tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng - HS nói
  6. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV - HS nhận biết cho từ ngữ chong chóng xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ong - HS đọc trong chong chóng, phân tích và đánh vần tiếng chong, đọc trơn chong chóng. GV thực hiện các bước tương tự đối với bông súng, bánh chưng. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1 số HS đọc 4. Hoạt động viết bảng:10’ HS quan sát - GV đưa mẫu chữ viết các vần ong, ông, ung, ưng.- -HS viết GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ong, ông, ung, ưng. HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ong, ông, ung, ưng, chong, bông, súng, chung. (chữ cở vừa). HS lắng nghe - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở: - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ong, ông, ung, ưng từ ngữ bông súng, bánh - HS lắng nghe chưng - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn: - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần - HS lắng nghe ong, ông, ung, ưng. - GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các tiếng - HS đọc thầm, tìm . mới. 1-2 HS đọc những tiếng có vần ong, ông, ung, ưng trong đoạn văn một số lần. - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần.
  7. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. 7. Hoạt động nói theo tranh:5’ - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS nói - HS quan sát ,nói. về chợ, siêu - GV gợi ý để HS tìm được câu trả lời hoàn chỉnh - HS tìm hơn: Chợ và siêu thị cùng bán rất nhiều thứ. Chợ khác siêu thị là những người bán hàng tự bán các - HS lắng nghe mặt hàng và tính tiền. Còn trong siêu thị khách tự chọn đồ và có nhân viên thu tiền tại quấy. Siêu thị thường trong một toà nhà lớn. Chợ có thể họp ở nhiều nơi: trong nhà, ngoài trời (bãi, ngõ phố, bên đường),.. 8. Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ong, ông, ung, ưng và đặt cầu với từ ngữ tìm được. HS tìm - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ______________________________ Toán Cô Hải Anh dạy ______________________________ Thứ Ba ngày 5 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 62: IÊC, IÊN, IÊP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần iêc, iên, iêp ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iêc, iên, iêp ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
  8. - HS viết đúng các vần iêc, iên, iêp ; viết đúng các tiếng, từ có vần iêc, iên, iêp - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêc, iên, iêp trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trong lòng biển được gợi ý trong tranh. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trong lòng biển. 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên qua vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long, các em thêm yêu mến, tự hào về quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng ong, ông, ung, ưng -Hs chơi 2. Nhận biết: -HS viết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. -Hs nói - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Biển xanh biếc./ Những hòn đảo lớn nhỏ, trùng điệp. - GV giới thiệu các vần mới iêc, iên, iêp. Viết tên bài lên bảng. -Hs lắng nghe và quan sát 3. Khám phá a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần iêc, iên, iêp.
  9. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần iêc, iên, iêp để tìm ra điểm gìống và -Hs tìm khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. -Hs lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần iêc, iên, iêp. + GV yêu cầu một số (4 -5) HS đánh vần. -Hs lắng nghe, quan sát Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. -HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần iêc. -HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép n vào để tạo thành iên. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép p vào để tạo thành iêp. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh iêc, iên, -HS ghép iêp một số lần. b. Đọc tiếng -HS đọc - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng biếc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc -HS lắng nghe thành tiếng biếc. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng biếc. -HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng biếc. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số -HS đánh vần. HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng.
  10. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các -HS đọc tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêc, iên, -HS tự tạo iêp + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 -HS phân tích HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới -HS ghép lại ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: xanh biếc, bờ biển, sò điệp - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ -HS nói ngữ, chẳng hạn xanh biếc, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ xanh biếc xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iêc trong xanh biếc, phân tích và đánh vần -HS nhận biết tiếng biếc, đọc trơn từ ngữ xanh biếc. GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ biển, sò điệp -HS thực hiện - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS - HS đọc đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1-2 HS đọc - HS đọc 4. Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vần iêc, iên, iêp. -HS lắng nghe,quan sát GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần iêc, iên, iêp. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêc, iên, -HS viết iêp , biếc, biển, điệp.(chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS.
  11. TIẾT 2 5. Viết vở: - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần iêc, iên, iêp; từ ngữ xanh biếc, -HS viết biển, sò điệp. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét 6. Đọc đoạn: - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần iêc, iên, iêp. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả - HS đọc các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn -HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng từng cầu - HS đọc (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc 7. Nói theo tranh: - GV giới thiệu tranh trong SHS: hình ảnh các sinh vật trong lòng đại dương. Hướng dẫn HS tìm hiểu và nếu gợi ý để HS quan sát và trao đổi trong phần tiếp theo. - HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi, - HS trao đổi. tự đặt câu hỏi theo hướng dẫn của GV: Trong lòng biển có những gì? Em đã biết những loài vật nào trong lòng biển? Em thích loài vật nào? Vì sao? - HS có thể đối thoại với GV theo câu hỏi hoặc kể ngắn dựa trên gợi ý đã nêu (tuỳ theo -Hs đối thoại năng lực ngôn ngữ của các em mà GV chọn hình thức phù hợp).
  12. - GV cho các nhóm thi kể tên các sự vật - HS kể trong lòng biển và nhận xét, đánh giá. 8. Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa -HS tìm các vần iêc, iên, iêp và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 88) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10. - Năng lực tư duy và lập luận: Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp khi nêu được phép tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép cộng,trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’ - Gv tổ chức trò chơi Chọn tấm thẻ nào? -HS chơi
  13. - GV giới thiệu bài -HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập: 24’ Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS HS tính nhẩm tìm ra - HS lắng nghe kết quả - GV yêu cầu HS làm -HS làm - GV chữa bài -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS đọc Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS tính nhẩm, nếu được - HS lắng nghe kết quả các phép tính còn thiếu trong bảng - GV yêu cầu HS làm -HS làm - GV chữa bài -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS đọc Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại -GV hướng dẫn HS tính nhẩm, nếu được kết - HS lắng nghe quả các phép tính còn thiếu trong bảng - GV yêu cầu HS làm -HS làm - GV chữa bài -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS đọc Bài 4: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại - GV yêu cầu HS làm -HS làm - GV chữa bài -HS lắng nghe - Dựa vào đâu em tìm được kết quả của phép tính này? - Quy luật của phép tính này là gì? -HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò.
  14. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 63: IÊNG, IÊM, YÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần iêng, iêm, yên ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iêng, iêm, yên ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iêng, iêm, yên ; viết đúng các tiếng, có vần iêng, iêm, yên. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêng, iêm, yên trong bài học. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của loài vật. 2. Năng lực chung: - Tự chủ & tự hoc: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: - Nhân ái : HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng iêc, iên, iêp -Hs chơi 2. Nhận biết: -HS viết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời
  15. - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. -Hs lắng nghe -GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết - HS đọc một số lần: Yến phụng có bộ lông tím biêng biếc,/ trông rất diêm dúa. - GV gìới thiệu các vần mới iêng, iêm, yên. - HS lắng nghe Viết tên bải lên bảng. 3. Khám phá a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần iêng, iêm, yên. -Hs lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các -Hs so sánh vần iêng, iêm, yên để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần iêng, iêm, yên. -Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần iêng. + GV yêu cầu HS tháo chữ ng, ghép m vào -HS ghép để tạo thành iêm. + GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép n,tháo -HS ghép chữ I thành y vào để tạo thành yên. - GV yêu cầu 1-3 HS đọc iêng, iêm, yên một -HS đọc số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS lắng nghe
  16. + GV gìới thiệu mô hình tiếng biêng. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng biêng. -HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng biêng . - HS đọc trơn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng biêng. - Đọc tiếng trong SHS -HS đánh vần. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng. -HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêng, iêm, yên. -HS phân tích + GV yêu cầu 1-2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 -HS ghép lại HS nêu lại cách ghép. - HS đọc + GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ -HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: sầu riêng, cá kiếm, tổ yến. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn sách vở, GV nêu yêu cầu nói tên -HS nói sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ sầu riêng xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nhận biết iêng trong sầu riêng, phân tích và đánh vần -HS thực hiện tiếng riêng, đọc trơn từ ngữ sầu riêng. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cá kiếm, tổ yến - HS đọc
  17. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1-2 HS đọc một lần. 4. Viết bảng: -HS lắng nghe, quan sát - GV đưa mẫu chữ viết các vần iêng, iêm, yên. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình -HS viết và cách viết các vần iêng, iêm, yên. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêng, -HS nhận xét iêm, yên và riêng, kiếm, yến. (chữ cỡ vừa). -HS lắng nghe - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở: - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần ach, êch,ich ; từ sầu riêng, cá kiếm, yến - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn: - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần iêng, iêm, yên. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần - HS đọc tiếng rối mới đọc). 1-2 HS đọc những tiếng có vần iêng, iêm, yên trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng từng cầu - HS tìm (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2 lần.
  18. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc 7. Nói theo tranh: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: Em có biết tên loài chim nào trong các tranh - HS trả lời. không? (én, vẹt, hoạ mi); Những con chim trong các tranh đang làm - HS trả lời. gi? (đang bay, đậu trên cành,...); Em có biết điểm đặc biệt nào của những loài chim này không? (Én báo hiệu mùa xuân; - HS trả lời. Vẹt biết bắt chước tiếng người; Hoạ mi hót hay.) - GV có thể gợi ý, mở rộng để HS tìm được các từ ngữ liên quan đến đời sống của chim (hót, bay, kiếm mối, làm tổ,...). -Hs tìm 8. Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần iêng, iêm, yên và đặt cầu với từ ngữ -Hs tìm tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề
  19. - Giao tiếp và hợp tác cùng bạn. 3. Phẩm chất: - Tự tin, tự hoàn thành nội dung - Có trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, phấn, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cho HS khởi động bằng một bài hát - HS hát tập thể. 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Tự học toán Gv yêu cầu hs tự ôn lại các bảng cộng đa - Hs tự lập lại các bảng cộng 4,5,6 học( Bảng cộng 4,5,6) Gv theo doi và bổ sung cho hs Trò chơi: Ghép đôi Chọn 2 đội môi đội 5 bạn Hs được chọn chuẩn bị Trên môi ngôi nhà gv ghi kết quả các phép tính cộng, trên môi con thỏ ghi phép tính Hs nhận nhà, thỏ 5ngôi nhà ghi lần lượt: 9, 5, 6, 8, 7 5 con thỏ ghi: 2+6, 3+2, 2+4, 7+2, 3+4 Hs chơi Gv phát cho hs tham gia chơi tham gia Gv tổ chức cho hs chơi Gv và hs kiểm tra kết quả, đội nào ghép đôi nhanh, đúng thì đội đó sẽ chiến thắng Hoạt động 2: Luyện tập Tiếng Việt - Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành câu và Hs qua nghe viết lại: Hs trao đổi n2 a.nở, tím ,góc phố, bằng lăng. Các nhóm trình bày kết quả b. có, cá vàng, bể. Gv yêu cầu hs tự trao đổi nhóm 2 Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả Gv và hs theo dõi nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Củng cố dặn dò
  20. Gv đánh giá tinh thần thái độ tự học của Hs lắng nghe hs IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Thứ Tư ngày 6 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 64: IÊT, IÊU, YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần iêt, iêu, yêu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêt, iêu, yêu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần iêt, iêu, yêu (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần iêt, iêu, yêu - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêt, iêu, yêu trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trên bầu trời được gợi ý trong tranh. 2. Năng lực chung: - Tự chủ & tự hoc: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: - Nhân ái : HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi - GV cho HS viết bảng iêng, iêm, yên -HS viết 2. Nhận biết: