Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2023_2024_le.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
- TUẦN 15 Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ DIỄN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường. - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung: - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Cờ thi đua - Học sinh: Chuẩn bị nội dung về các hình thức bạo lực học đường và các tác hại của bạo lực học đường. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS thực hiện nghi lễ: chào - GV điểu khiển lễ chào cờ. cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2 Khám phá: Nhận biết các biểu hiện bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường - GV nêu vấn đề: Bạo lực học đường đang là một vấn nạn có ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, - HS lắng nghe và tham gia trả sức khỏe của người bị bạo lực. Theo các em: lời câu hỏi. biểu hiện, ảnh hưởng của bạo lực học đường là gì? Hay được thể hiện như thế nào? Chúng ta có chấp nhận một môi trường nhà trường, hay
- lớp học xảy ra những hiện tượng bạo lực không? - GV tổng hợp ý kiến và bổ sung. Chốt: Không thể để hiện tượng bạo lực học đường xảy ra trong nhà trường và ở từng lớp học. 3. Thực hành: Giải quyết mâu thuẫn tích cực để phòng, tránh bạo lực học đường. - GV tập hợp các tình huống chứa đựng mâu - HS lắng nghe GV phân tích. thuẫn giữa HS trong lớp, trong trường và yêu cầu HS nêu cách giải quyết. - GV yêu cầu HS đưa ra những cách giải quyết - HS trả lời. tích cực, mang tính xây dựng. - GV tổng hợp, nhận xét. - HS lắng nghe - GV nêu câu hỏi: Nếu một bên thiện chí muốn giải quyết mâu thuẫn một cách tích cực, nhưng bên kia không hợp tác thì chúng ta phải làm gì? - GV nhận xét, chốt: Lúc đó cần tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô, BGH nhà trường, TPT, bác bảo vệ 4, Vận dụng: - HS lắng nghe. - GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt Bài 66: UÔI, UÔM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- - Viết đúng các vần uôi, uôm (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôi, uôm. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôi, uôm có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói về việc đi lại trên biển. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 65. - HS đọc 2 Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi :Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS trả lời và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết - HS lắng nghe và nói theo và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV - HS đọc và HS lặp lại cầu nhận biết - GV giới thiệu các vần mới uôi, uôm. Viết tên bài lên bảng. a. Đọc vần - HS lắng nghe và quan sát - So sánh các vần + GV giới thiệu vần uôi, uôm. + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần uôi, uôm để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV - HS lắng nghe nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - HS so sánh - Đánh vần các vần
- + GV đánh vần mẫu các vần uôi, uôm. + GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS đọc trơn tiếng mẫu. để ghép thành vần uôi. + GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép m vào để tạo thành uôm. + GV yêu cầu HS đọc uôi, uôm một số lần. - HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS ghép + GV giới thiệu mô hình tiếng xuôi. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS đọc nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xuôi. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng xuôi. - HS đọc + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng xuôi. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. - HS đánh vần. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần - HS đọc trơn tương ứng với số tiếng + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôi, uôm. - HS đọc + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. - HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ
- ngữ: con suối, buổi sáng, quả muỗm. Sau khi - HS tự tạo đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn - HS phân tích chong chóng - HS nêu - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con suối xuất hiện dưới tranh. - HS lắng nghe, quan sát - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôi trong suối, phân tích và đánh vần tiếng suối, đọc trơn con suối. GV thực hiện các bước tương tự đối với buổi sáng, quả muỗm - GV yêu cầu HS - HS nói đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS nhận biết - GV yêu cầu từng đọc 3. Thực hành a. Viết bảng. - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôi, uôm. GV - HS đọc viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôi, uôm. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôi, uôm, chong, bông, suối, muỗm. (chữ cở vừa). - HS đọc - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS quan sát HS. 4, Vận dụng: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần - HS viết uôi, uôm và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS nhận xét - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. TIẾT 2 1. Khởi động: - HS hát theo nhạc. - HS hát theo nhạc. 2. Thực hành a. Viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS lắng nghe các vần uôi, uôm từ ngữ con suối, quả muỗm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó
- khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS lắng nghe b. Đọc đoạn (10’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS lắng nghe vần uôi, uôm. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4,5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với - HS đọc lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu - HS xác định (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Buổi sớm mai, mặt biển được miêu tả như thế nào? - HS trả lời. + Có thể nhìn thấy những gì trên trời và trên biển vào lúc đó? - HS trả lời. c. Nói theo tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: Các em nhìn thấy những phương tiện gì trong tranh? - HS trả lời. - Em có biết tên những phương tiện đó không? - Em có biết các phương tiện này di chuyển - HS trả lời. bằng cách nào không? - Theo em, phương tiện nào di chuyển nhanh - HS trả lời. hơn? - Nếu đi lại trên biển, em chọn phương tiện nào? - HS trả lời. Vì sao? 4, Vận dụng: - HS trả lời. - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần uôi, uôm và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS tìm động viên HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... __________________________________ Toán BÀI 14: KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian, liên hệ với thực tế, có hứng thú học tập qua việc thực hành đếm hình, xếp, ghép khối lập phương khối hợp chữ nhật. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp: Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Hát - Ổn định tổ chức - Lắng nghe - Giới thiệu bài : 2 Khám phá: - Thông qua trò chơi đố vật thật (hộp quà, xúc xắc) và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới thiệu biểu - HS chơi tượng khối lập phương (có mô hình minh hoạ, nhận dạng tổng thể). - Thông qua trò chơi đố vật thật (bế cá, loa thùng) và
- hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới thiệu biểu tượng khối hộp chữ nhật (có mô hình minh hoạ, nhận dạng tổng thể) 3. Thực hành Bài 1 - GV giải thích yêu cầu của đề bài - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS chơi - GV hướng dẫn HS quan sát các hình khối, từ đó - HS lắng nghe nhận ra được hình thích hợp (là khối lập phương hoặc - HS nhắc lại khối hộp chữ nhật), rồi nếu tên chữ ở dưới mô hình - HS lắng nghe thích hợp đó. - GV yêu cầu HS làm - GV chữa bài Bài 2 - HS làm - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - GV hướng dẫn HS quan sát các hình khối, từ đó - HS lắng nghe nhận ra được hình thích hợp (là khối lập phương hoặc - HS nhắc lại khối hộp chữ nhật), rồi nếu tên chữ ở dưới mô hình - HS lắng nghe thích hợp đó. - HS làm - GV yêu cầu HS làm - HS lắng nghe - GV chữa bài Bài 3 - HS lắng nghe - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS - HS nêu a) Từ các đồ vật thật (khối gỗ, hộp bút, khối ru-bích, - HS nêu hộp bánh), yêu cầu HS quan sát để nhận ra được đó vật nào có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật - HS chơi rối nêu tên đổ vật với khối thích hợp. - HS lắng nghe b) Mỗi em có thể nêu tên đồ vật có dạng khối lập - Em khối lập phương, phương, khối hộp chữ nhật mà các em biết trong thực khối hộp chữ nhật qua tế quanh ta hoặc trong lớp học. các vật thật và đồ dùng 4. Vận dụng: học tập. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - GV tổng kết bài học. Nhận xét, dặn dò.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... __________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt Bài 67: UÔT, UÔC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc dúng các vần uôt, uôc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôt, uôc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần uôt, uôc. - Thông qua phần luyện nói, phát triển cho HS kỹ năng nói lời chúc mừng sinh nhật bạn. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Đi sinh nhật bạn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp: 3. Phẩm chất: - Nhân ái : Thông qua đoạn đọc, nói HS cảm nhận được tình cảm gia đình, nhất là tình cảm và sự chăm sóc của mẹ dành cho con. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng uôi, uôm - HS viết 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em - HS trả lời thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS nói HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu - HS đọc
- cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Mẹ vuốt tóc và buộc nơ cho Hà. - GV giới thiệu các vần mới uôt, uôc. Đưa ra tên bài. a. Đọc vần - So sánh các vần - HS lắng nghe và quan sát + GV giới thiệu vần uôt, uôc. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần uôt, uôc để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần - HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần uôt, uôc. - HS so sánh + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS đánh vần tiếng mẫu ghép thành vần uôc. + GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép t vào để tạo thành uôt. - HS đọc trơn tiếng mẫu. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết - HS tìm mô hình và đọc thành tiếng buộc. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng buộc. - HS ghép + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng buộc. - HS lắng nghe - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. - HS đánh vần. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc trơn. + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đánh vần
- + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôc, uôt + GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1, 2 HS nêu lại cách ghép. - HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngọn đuốc, viên thuốc, con chuột - HS tự tạo - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng - HS phân tích hạn ngọn đuốc, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS ghép lại tranh. GV cho từ ngữ ngọn đuốc xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôc trong - HS lắng nghe, quan sát ngọn đuốc, phân tích và đánh vần tiếng đuốc, đọc trơn từ ngữ ngọn đuốc. GV thực hiện các bước tương tự - HS nói đối với viên thuốc, con chuột - HS nhận biết - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một - HS thực hiện từ ngữ. 3, 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc 3. Thực hành: Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôc, uôt. GV viết mẫu, - HS lắng nghe,quan sát vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôc, uôt. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôc, uôt, ngọn - HS viết đuốc, con chuột (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS lắng nghe 4, Vận dụng: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần và đặt cầu với từ ngữ vừa học. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. TIẾT 2 1. Khởi động: - HS hát theo nhạc. - HS viết 2. Thực hành
- a. Viết vở. - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần uôc, uôt; từ ngữ ngọn đuốc, con chuột. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết - HS nhận xét hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. b. Đọc. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần uôc, uôt. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng - HS đọc mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần uôc, uôt trong đoạn văn một số lần. - HS xác định - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - HS đọc - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Mẹ cho Hà đi đâu? - HS trả lời. + Từ ngữ nào thể hiện Hà rất vui? - HS trả lời. + Hà mặc gì khi đi chơi? - HS trả lời. + Theo mẹ Hà, khi đi chơi, cần phải ăn mặc như thế - HS trả lời. nào? c. Nói theo tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt - HS quan sát. từng câu hỏi cho HS trả lời: Em nhìn thấy những ai và những gì trong bức tranh? - HS trả lời. Các bạn ấy đang làm gì? Em đã bao giờ làm những việc đó chưa? Nếu đã làm, - HS trả lời. em có cảm thấy thích thú khi làm việc đó không? - HS trả lời. 3. Vận dụng: - HS trả lời. - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uôc, uôt và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên - HS tìm HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần uôc, uôt và khuyến - HS lắng nghe khích HS thực hành gìao tiếp nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... __________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Bài 68: UÔN, UÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần uôn, uông; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần uôn, uông; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôn, uông (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôn, uông. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về các hiện tượng thời tiết, đặc biệt là khi trời mưa với những dự báo theo kinh nghiệm dân gian của người Việt. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp: 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - HS chơi - HS hát chơi trò chơi - HS viết - GV cho HS viết bảng uôc uôt 2. Khám phá: - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS lắng nghe - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ - HS đọc thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Chuồn chuồn bay qua các luống rau. - GV giới thiệu các vần mới uôn, uông. Viết tên bải lên bảng. - HS lắng nghe a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần uôn, uông. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần uôn, uông để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại - HS lắng nghe và quan điểm giống và khác nhau giữa các vần. sát - Đánh vần các vần - HS so sánh + GV đánh vần mẫu các vần uôn, uông. + GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn - HS đánh vần tiếng mẫu vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép - HS đọc trơn tiếng mẫu. thành vần uôn. + GV yêu cầu HS ghép thêm g vào để tạo thành uông. b. Đọc tiếng: - HS ghép - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng chuồn. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận - HS ghép biết mô hình và đọc thành tiếng chuồn.
- + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng chuồn - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng chuồn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi - HS đánh vần. HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng) - HS đọc trơn. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đánh vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôn, uông + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại - HS đọc cách ghép. c. Đọc từ ngữ: - HS đọc - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cuộn chỉ, buồng chuối, quả chuông. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn - HS tự tạo cuộn chỉ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS phân tích GV cho từ ngữ cuộn chỉ xuất hiện dưới tranh. - HS nêu - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôn trong cuộn chỉ, phân tích và đánh vần tiếng cuộn, đọc trơn từ - HS lắng nghe, quan sát ngữ cuộn chỉ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với buồng chuối, quả chuông - HS nói - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ - HS nhận biết ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS thực hiện d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc bài. - HS đọc 3. Thực hành: Viết bảng. - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôn, uông - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết - HS lắng nghe, quan sát các vần uôn, uông. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôn, uông, cuộn chỉ, buồng chuối (chữ cỡ vừa). - HS viết - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét
- 4, Vận dụng: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần và đặt cầu với từ ngữ vừa học. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. TIẾT 2 1. Khởi động: - HS hát theo nhạc. HS hát 3. Thực hành: a. Viết vở. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các - HS viết vần, TN: uôn, uông, cuộn chỉ, buồng chuối - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe b. Viết đoạn: - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần uôn, - HS đọc thầm, tìm . uông. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc)những tiếng có vần uôn, uông trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một - HS tìm số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Những dấu hiệu nào báo hiệu trời sắp mưa? + Từ ngữ nào miêu tả tiếng mưa rơi xuống rất mạnh? - HS trả lời. + Cảnh vật sau con mưa được miêu tả như thế nào? c. Nói theo tranh: - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt - HS trả lời. từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: - HS trả lời.
- Các em nhìn thấy những ai và những gì trong bức tranh? - HS trả lời. Bức tranh thể hiện những hiện tượng thời tiết nào? Em có thích những hiện tượng thời tiết đó không? Vì - HS trả lời. sao? 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uôn, - HS tìm uông và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần uôn, uông và khuyến - HS lắng nghe khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... __________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong ngày. - Luyện viết : HS viết đẹp, đúng mẫu chữ - Rèn kĩ nằng viết cho HS 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp: 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát: Chữ đẹp mà nết càng ngoan - HS hát 2. Thực hành: HĐ1. Hoàn thành bài tập trong tuần chưa hoàn - HS nào chưa hoàn thành
- thành. bài tập trong tuần cho hs tự - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại cho hoàn thành. HS - HS hoàn thành bài HĐ2. HS ôn lại các bài đã học dòng suối, cánh buồm, buổi chiều, - HS trả lời uôi - uôm nhuộm vải, năm tuổi, luộm thuộm, duỗi - HS nêu chân, vàng ruộm. ốc luộc, lạnh buốt, mua chuộc, sáng uôc - uôt suốt, mắm ruốc, tuốt lúa, cuộc thi, dưa chuột. - 1 HS đọc cuộn len, uống trà, chuồn chuồn, luống uôn - uông rau, suôn sẻ, chuồng gà, dậy muộn, - HS viết các nét vào bảng buồng cau. con. - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các vần và từ ứng dụng đã học: HĐ3. Viết - HS viết vào vở ô ly - GV đọc lần lượt các vần uôi, uôm, uôt, uôc, uôn, uông. Chuông kêu rất to. Buồng cau sai quả. Trời giá buốt. - Yêu cầu HS viết một vài từ, câu vào vở. - Lưu ý khoảng cách giữa các tiếng trong câu. - GV chấm bài nhận xét - GV đi từng bàn uốn nắn - GV theo dõi sửa sai - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các âm - Nhận xét 3. Vận dụng: - Về nhà nói cho người thân nghe câu cáo vần đã học. _______________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2023 Toán TRƯỚC – SAU, Ở GIỮA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. - Năng lực tư duy và lập luận: + Phát triển trí tưởng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mối quan hệ vị trí giữa các hình. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời gắn định hướng không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta). - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. 3. Phẩm chất : Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gv tổ chức trò chơi bảo vệ rừng xanh bằng cách trả - HS chơi lời các câu hỏi - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2 Khám phá: * Trước - sau, ở giữa - GV cho HS quan sát tranh “Thỏ xếp hàng” nhận biết được về vị trí "trước - sau, ở giữa” của các chú - HS quan sát thỏ. * Trên - Dưới - GV cho HS quan sát tranh, nhận biết được vị trí "trên dưới " của búp bê (ở trên mặt bàn) và con mèo - HS quan sát (ở dưới mặt bàn). b. Hoạt động: Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- - GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được vị trí - HS nêu trước, sau, ở giữa của các toa tàu rồi tìm số thích hợp trong ô. - HS quan sát, xác định Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được vị trí của các đèn màu đỏ, vàng, xanh trên cột đèn giao thông (trong SGK), từ đó xác định màu của mỗi đèn ở vị trí thích hợp. 3. Thực hành: - HSlắng nghe Củng cố nhận biết về "trước sau","trên - dưới". Bài 1: a) - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, xác định đâu là hàng trước, đâu là hàng sau. Từ đó đếm được hàng - HS nêu trước có 4 bạn, hàng sau có 6 bạn. - HS quan sát, xác định b) - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, trả lời được có tất cả 10 bạn ngồi xem phim hoạt hình. Lưu ý: GV đặt thêm những cầu hỏi xung quanh tranh vẽ để HS có thể xác định, nhận biết được về “trước - sau, ở giữa” Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định đâu là hàng trên cùng, hàng dưới cùng, đâu là hàng giữa. Từ đó đếm dược số viên gạch ở từng hàng theo yêu cầu - HS lắng nghe của đề bài. - HS nêu - HS tìm tất cả số viên gạch hay qua thực hiện tính 2 + 3 + 4 = 9. Lưu ý: GV có thể gợi ý những câu hỏi khác (chẳng - HS quan sát, xác định hạn số viên gạch ở hàng nào nhiều nhất ít nhất?..). 3. Vận dụng: - HS lắng nghe - GV có thể tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, - HS nêu không làm theo tôi làm” giúp HS hứng thú hơn - HS xác định - GV nêu luật chơi: Các em hãy thực hiện lời cô nói đừng làm theo những động tác cô làm. Bạn nào làm sai sẽ bị phạt

