Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

docx 44 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

  1. TUẦN 16 Thư Hai, ngày 18 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TOÀN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết được một số việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi ở nhà và nơi công cộng . - Thực hiện được các hành động đảm bảo an toàn cho bản thân phù hợp với lứa tuổi . - Học sinh rèn luyện kĩ năng điều chỉnh hành động để đáp ứng với sự thay đổi tự tin tham gia các hoạt động. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo . 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và luôn tự tin mạnh dạn để tham gia các hoạt động . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh ,video clip về an toàn khi ở nhà và nơi công cộng - Các biển báo giao thông và 1 số câu hỏi để tổ chức thi tìm hiểu Luật giao thông đường bộ 2. Học sinh: - Mặc quần áo đồng phục . - Chuẩn bị tiết mục văn nghệ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Ổn định tổ chức + Chỉnh đốn hàng ngũ ,trang phục + Đứng nghiêm trang HS chỉnh đốn trang phục + Thực hiện nghi lễ: Chào cờ ,Hát Quốc ca HS thực hiện nghi lễ : chào cờ,hát Lớp trực tuần nhận xét thi đua Quốc ca Đại diện BGH nhận xét ,bổ sung ,phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động của tuần
  2. mới. 2. Khám phá: - HS thảo luận nhóm đôi hỏi -đáp HĐ1: Tìm hiểu những việc cần làm để đảm bảo an toàn khi ở nhà và nơi công cộng: - GV tổ chức cho HS chia sẻ: - HS quan sát - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về An toàn khi ở nhà và nơi công cộng - HS trả lời : - GV nêu một số câu hỏi để HS thảo luận + An toàn khi ở nhà là .. Không nhóm đôi và trả lời theo gợi ý về sự an toàn chơi gần các đồ vật nóng: phích khi ở nhà và nơi công cộng nước, nồi chứa thức ăn nóng, hệ + Con hiểu thế nào là An toàn khi ở nhà ? thống điện, các vật sắc nhọn, các loại + Con không nên chơi gần các đồ vật gì khi ở thuốc uống... Rót nước sôi từ ấm đun nhà để đảm bảo an toàn ? nước to, nặng quá sức vào phích. + Khi chơi không an toàn sẽ gây ra những hậu - Không đùa nghịch khi cắt giấy. quả như thế nào? - Không cho tay vào quạt điện đang chạy... + Con sẽ làm gì khi vui chơi ở nơi công cộng Không chơi những trò chơi nguy để được an toàn? hiểm như bắn súng cao su, đu quay, - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. trượt máng Không nên chơi ở các ao hồ, nơi chứa nước xung quanh nhà Ghi nhớ số điện thoại của ba mẹ. GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng Nếu bị lạc thì hãy bình tỉnh tìm sự biết những việc làm để đảm bảo an toàn khi ở trợ giúp của mọi người xung quanh... nhà và nơi công cộng 3. Thực hành: HĐ1 : Thi tìm hiểu giao thông - HS lắng nghe - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : Các - 2 HS dẫn chương trình: đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội +Một bạn quan sát, lắng nghe tín nào bấm chuông nhanh nhất được quyển trả hiệu chuông của các đội chính xác, lời. Trả lời đúng được cắm một cờ đỏ. Đội nào mời đội bấm chuông nhanh nhất trả bấm chuông khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là lời câu hỏi. mất lượt. - HS trả lời câu hỏi GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai.
  3. + Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị trí trên bảng của đội mình. + Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các đội trở vể vị trí lớp ngồi. * HĐ2: Biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ bài TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp hát về giao thông ; đã chuẩn bị. Em đi qua ngã tư đường phố của Hoàng Văn Yến; Chúng em với an toàn giao thông; Bé học luật giao thông 4. Vận dụng: - HS lắng nghe - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu của ba đội. Cho các đội đếm số hoa của đội mình. Đội nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc. - GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba. - Đại diện HS lên nhận giải thưởng - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham gia hoạt động. - GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu hỏi gợi ý sau: - HS trả lời. + Hội thi hôm nay đã giúp em học được điều gì ? - HS trả lời. + Em ghi nhớ được điều gì khi tham gia giao thông ? - HS trả lời. + Khi tham gia giao thông con nên làm gì? - HS lắng nghe và thực hiện - GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về những việc nên/ không nên làm khi tham gia giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người. - GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những điều đã biết về an toàn thực phẩm. - GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực hiện an toàn giao thông để theo đó thực hiện và đánh giá.
  4. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 71: ƯƠC, ƯƠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươc, ươt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươc, ươt. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo . 3. Phẩm chất: - Trung thực: ngay thẳng trong học tập, nhận xét đúng về bản thân và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài - HS đọc
  5. 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Hà ước/ được lướt/ sóng biển. - GV giới thiệu các vần mới ươc, ươt. Viết tên bài lên bảng. 3. Thực hành: a. Đọc vần: - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươc, ươt. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh vần - HS so sánh ươc, ươt để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươc, ươt. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS tìm để ghép thành vần ươc. + GV yêu cầu HS thảo chữ c, ghép t vào để tạo - HS ghép thành ươt. b. Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng được. GV - HS đọc khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS thực hiện
  6. đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. được. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. được. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. - HS đánh vần, + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươc, ươt. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo c. Đọc từ ngữ: - HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS nêu lại ngữ: thước kẻ, dược sĩ, lướt ván. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn - HS lắng nghe, quan sát chong chóng - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ thước kẻ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươc - HS nói trong thước kẻ, phân tích và đánh vần tiếng thước, đọc trơn thước kẻ. GV thực hiện các - HS nhận biết bước tương tự đối với dược sĩ, lướt ván - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ: - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần.
  7. a. Viết bảng: - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươc, ươt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươc, ươt. - HS quan sát - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươc, ươt, dược, lướt. (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS viết - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét 3. Vận dụng: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần vừa học và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. TIẾT 2 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - HS ha’t 2. Thực hành: a. Viết vở - GV cho HS luyện viết hạ cỡ chữ. Việc hạ cỡ chữ được tiến hành theo hai hình thức: 1. viết các chữ cái cỡ nhỏ theo bốn nhóm chữ: Nhóm 1: i, t, u, tư, , , P; Nhóm 2: r, s, v, c, x, e, ê; Nhóm 3: 0, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, Nhóm 4: 1, b, h, k, y,g. q); - HS viết 2) viết vần, từ ngữ song song hai cỡ chữ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ). - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan - HS lắng nghe sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS đọc thầm, tìm. b. Luyện đọc đoạn (10’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc
  8. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươc, ươt. - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp - HS xác định đọc đống thanh những tiếng có vần ươc, ươt trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - HS đọc - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung - HS trả lời. đoạn văn: + Nam mơ ước làm những nghề gì? + Em có thích làm những nghề như Nam mơ - HS quan sát trả lời các câu hỏi. ước không? c. Nói theo tranh (7’) - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: - HS trả lời. Hãy nói về nghề nghiệp của những người trong tranh? Nhiệm vụ của bác sĩ, phi công, kiến trúc sư, thấy giáo là gì? (Chữa bệnh cho mọi người; lái máy bay; vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy học) - HS tìm 3. Vận dụng: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ươc, ươt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươc, ươt và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................
  9. .......................................................................................................................................... ___________________________________ Toán Cô Hải Anh dạy ___________________________________ Thứ Ba, ngày 19 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 72: ƯƠM, ƯƠP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươm, ươp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươm, ươp ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươm, ươp.. - Cảm nhận được vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà,từ đó có tình yêu với động vật và cuộc sống. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo . 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS biết yêu thương và đoàn kết cùng bạn, thông qua luyện nói rèn cho HS tình yêu đối với động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươc, ươt - HS viết 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe và nói theo tranh và HS nói theo.
  10. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trên giàn,/ hoa mướp vàng bươm,/ bướm bay rập rờn. - GV giới thiệu các vần mới ươm, ươp. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe và quan sát a. Đọc vần: - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươm, ươp. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần ươm, ươp để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS so sánh + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần - HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ươm, ươp. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS lắng nghe, quan sát - Đọc trơn các vần - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ươm. + GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép p vào để - HS tìm tạo thành ươp. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươm, ươp - HS ghép một số lần. b. Đọc tiếng: - HS đọc - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng bướm. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng - HS lắng nghe bướm.
  11. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng bướm. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đọc trơn tiếng - HS đánh vần. bướm. - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng - HS đánh vần. + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - GV yêu cầu HS đọc trơn một lần tất cả - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươm, ươp - HS đọc + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo c. Đọc từ ngữ: - HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS nêu lại ngữ: con bướm, nườm nượp, giàn mướp - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con bướm , GV nêu yêu cầu nói tên - HS lắng nghe, quan sát sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con bướm, xuất hiện dưới tranh. - HS nói - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươm trong con bướm ,phân tích và đánh vần tiếng con bướm đọc trơn từ ngữ con bướm . GV thực hiện các bước tương tự đối với nườm - HS nhận biết nượp, giàn mướp - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS thực hiện 3. Thực hành: - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
  12. 3. Thực hành: a. Viết bảng. - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươm, ươp. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươm, ươp. - HS đọc - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươm, ươp, - HS lắng nghe, quan sát nườm, nượp.(chữ cỡ vừa). - HS viết - HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe HS. 3. Vận dụng: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươm, ươp và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươm, ươp và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. TIẾT 2 1. Khởi động: - HS hát HS ha’t 2. Thực hành: a. Viết vở: - HS viết - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ươm, ươp; từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét b. Luyện đọc đoạn: - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm . vần ươm, ươp. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc).
  13. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1- 2 lần - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng - HS đọc cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Mèo mướp đang sưởi nắng ở đâu? - HS trả lời. + Sưởi nắng có ích lợi gì đối với mèo? - HS trả lời. + Đoạn văn nói đến những bộ phận cơ thể nào - HS trả lời. của chú mèo? c. Nói theo tranh: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát, nói. và nói về các con vật trong tranh (Tên của những con vật trong tranh là gi? Em thích loài vật nuổi nào (có trong tranh hoặc không ? Vì - HS trả lời. sao em thích loài vật này? Em có câu chuyện - HS trả lời. nào muốn kế với các bạn về con vật nuôi yêu - HS trả lời thích của em không?) - GV có thể cho HS trao đổi thêm về các loài - HS trao đổi. vật nuôi mà HS yêu thích. 3. Vận dụng: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần - HS tìm ươm, ươp và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươm, ươp và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ________________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 100) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù.
  14. - Củng cố nhận dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật (qua các hoạt động đếm hình, xếp, ghép hình, trò chơi, ) - Củng cố về vị trí, định hướng trong không gian. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được khối lập phương ,khối hộp chữ nhật(qua các hoạt động đếm hình ,xếp ,ghép hình, trò chơi, ) 3. Phẩm chất : Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Bài giảng điện tử. - HS :Bộ đồ dùng học Toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 11. Hoạt động khởi động:3’ - Gv tổ chức trò chơi “Làm theo tôi nói, không - HS chơi làm theo tôi làm” - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Hoạt dộng luyện tập thực hành:25’ Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu HS nhận biết các hình nào là khối - HS nhận biết lập phương, khối hộp chữ nhật rồi nêu câu trả lời. Bài 2: Bài này cùng cố nhận dạng khối lập phương, đóng thời cùng có định hướng không gian (mặt trước, mặt trên, mặt bên phải khối lập phương). - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu HS nhận biết được mặt trước, mặt - HS nhận biết bên phải, mặt trên của xúc xắc, rói tìm ra số chấm thích hợp ở mỗi mặt. Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu HS đếm số khối lập phương ở mỗi - HS đếm hình, rồi xác định câu nào đúng như yêu câu của đề bài. Bài 4: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
  15. - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu của bài này là từ 8 khối lập - HS thực hiện phương nhỏ xếp được một khối lập phương lớn. Nên cho HS tự xếp bằng các khối lập phương có sẵn (mỗi cạnh gồm 2 khối lập phương nhỏ). 3. Vận dụng trải nghiệm:2’ - Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? - GV tổng kết bài học. - HS trả lời - Nhận xét, dặn dò. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 73: ƯƠN, ƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươn, ương đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươn, ương; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươn, ương ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươn, ương. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo . 3. Phẩm chất: - Yêu nước : Thông qua đoạn đọc, HS thêm yêu thiên nhiên và vẻ đẹp của cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động :
  16. HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươm, ươp - HS viết 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe và nói theo tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Đường tới trường/ lượn theo/ sườn đồi. - GV giới thiệu các vần mới ươn, ương. Viết tên bải lên bảng. - HS lắng nghe a. Đọc vần: + GV giới thiệu vần ươn, ương. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần ươn, ương để tìm ra điểm giống và khác - HS lắng nghe và quan sát nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau - HS so sánh gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươn, ương. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS lắng nghe + GV yêu cầu HS đánh vần 2 vần một lần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần 2 vần một lần. đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + GV yêu cầu HS đọc trơn 2 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôn. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép ng vào để tạo thành uông. - HS tìm - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươn, ương một số lần. - HS ghép
  17. b. Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu - HS đọc + GV giới thiệu mô hình tiếng lượn. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng lượn. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng lượn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng lượn. - HS đánh vần. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đọc trơn. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đánh vần. nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươn, ương. + GV yêu cầu 1- 2HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS - HS đọc nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ: - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS tự tạo ngữ: khu vườn, hạt sương, con đường Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS phân tích chẳng hạn khu vườn, GV nêu yêu cầu nói tên - HS nêu lại sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ khu vườn xuất hiện dưới tranh. - HS lắng nghe, quan sát - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươn trong khu vườn, phân tích và đánh vần tiếng - HS nói vườn, đọc trơn từ ngữ khu vườn. - GV thực hiện các bước tương tự đối với hạt sương, con đường - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS nhận biết đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS
  18. đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ: - HS thực hiện - GV yêu cầu HS đọc một lần. 3. Thực hành: - HS đọc Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươn, ương. - HS đọc - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS lắng nghe, quan sát cách viết các vần ươn, ương. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươn, ương - HS viết và vườn, đường. (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần vừa học và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. TIẾT 2 1. Khởi động: - HS hát - HS lắng nghe 2. Thực hành: a. Viết vở: - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần ươn, ương ; từ khu vườn, con đường - HS lắng nghe - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS đọc thầm, tìm b. Luyện đọc đoạn đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần ươn, ương. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần
  19. tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc - HS tìm đồng thanh những tiếng có vần ươn, ương trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng - HS đọc cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng - HS trả lời. cả đoạn. - HS trả lời. HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời. + Khi ngày mới bắt đầu, bầu trời như thể nào? + Làng quê như thế nào? + Em thường làm gì khi ngày mới bắt đầu? c. Nói theo tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV - HS trả lời. đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: - HS trả lời. + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?; + Em thường làm gì sau khi thức dậy mỗi sáng? 3. Vận dụng: - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươn, ương và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươn, ương và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ Tự học HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong ngày. - Luyện viết : HS viết đẹp, đúng mẫu chữ - Rèn kĩ nằng viết cho HS
  20. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo . 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát: Quê hương tươi đẹp - HS hát 2. Thực hành: HĐ1. Hoàn thành bài tập trong tuần chưa hoàn HS nào chưa hoàn thành bài tập thành. trong tuần cho hs tự hoàn - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại cho thành. HS HS hoàn thành bài HĐ2. HS ôn lại các bài đã học - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các vần đã - HS trả lời học: - HS nêu Ươn, ươt, ươm, ươp, ươn, ương - GV viết các âm lên bảng cho HS luyện đọc: Ươn, ươt, ươm, ươp, ươn, ương. - 1 HS đọc Con lươn, cầu trượt, giàn mướp, cướp cờ, con vượn, giọt sương - HS viết các nét vào bảng con. HĐ3. Viết: - GV đọc lần lượt các vần: ươn, ươt, ươm, ươp, ươn, ương HS viết vào vở ô ly - GV yêu cầu viết mỗi vần 1 hàng - Lưu ý khoảng cách giữa các tiếng trong câu. - GV đi từng bàn uốn nắn - GV theo dõi sửa sai - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các âm - Nhận xét 3. Vận dụng: - Về nhà nói cho người thân nghe câu cáo vần đã