Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
- TUẦN 18 Thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 81:ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn ( có độ dài khoảng 12 – 15 chữ) - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài vật) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác, Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, 3. Phẩm chất: - HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Thực hành: - HĐ Ghép các chữ đứng liền nhau (thêm dấu thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ loài - HS suy nghĩ ghép vật: -. GV nêu yêu cầu: HS đọc âm được ghi bằng các chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng lin nhau để tìm từ ngữ chỉ loài vật. - HS trình bày kết quả Từng thành viên trong nhóm chia sẻ hiểu biết của mình vẽ loài vật mà cá nhân yêu thích. - HS trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nghe, nhận xét. a. Đọc: Tết đang vào nhà
- Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng Hoa mai giữa vườn Lung linh cánh trắng. Sân nhà đây nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh - HS đọc gà Ông treo câu đối. Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa. (Nguyễn Hồng Kiên) - Gv yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, tìm - Hs trả lời tiếng có chứa các vấn ơi, ao, ăng. - GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong bài thơ: Những câu thơ nào có tiếng chứa vẫn ơi? Những tiếng nào chứa - Hs lắng nghe vật lý? - GV thực hiện tương tự với các vần ao, ăng. - Hs lắng nghe - GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) - Hs đọc bằng cách cho HS xem tranh về câu đối. GV có thể nói thêm về câu đối. Câu đối được treo ở đình, chùa hoặc những nơi trang trọng trong nhà. Câu đối thường có nội dung ca ngợi những giá trị tốt đẹp. Vào ngày Tết, - HS đọc một số gia đình Việt Nam có truyền thống treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành - HS đọc cho một năm mới. - GV đọc mẫu. - HS đọc - HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - HS đọc - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã - HS đọc đọc: Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ? Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài - HS thực hiện hoa đó. Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị đón Tết? Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn bị - HS trình bày kết quả đón Tết? Em có thích Tết không? Vì sao em thích - HS lắng nghe Tết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe, viết b. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà - HS thực hiện những tiếng có vần ơi, ao, ăng -HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng
- đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần di, ao, anh. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV và HS nhận xét, đánh giá. c. Viết chính tả: 7’ - Từ tuần 17, HS chỉ viết cỡ chữ nhỏ. HS chép vào vở khổ thơ cuối của bài thơ. GV lưu ý HS xuống dòng sau mỗi câu thơ, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 3. Vận dụng: - GV lưu ý HS thực hành giao tiếp ở nhà, đọc cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè khổ đầu của bài thơ Tết đang vào nhà. GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về các loài vật, về ngày Tết truyền thống của dân tộc. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Thực hành: - HS viết a. Viết: - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần. - Hs lắng nghe - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. b. Tìm từ: - HS tìm -Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt động khác nhau cho nội dung dạy học này. c. Luyện chính tả: Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. -Hs lắng nghe và quan sát + GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. -Hs đọc + GV đọc, HS đọc nhẩm theo. + HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng - HS thảo luận được viết bắt đầu bằng c, k. - Hs trình bày + Đại diện nhóm trinh bày kết quả trước lớp (đoc tiếng tim được, phân tích cấu tạo của
- tiếng). - Hs lắng nghe, quan sát - HS thực hiện - Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. - Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. - Hs lắng nghe. + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 3. Vận dụng: - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Toán Cô Hải Anh dạy ____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 82: ÔN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn. - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả. - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác, Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, 3. Phẩm chất: - HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhien xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
- 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi đào vàng. - Hs chơi 2. Thực hành: a. Viết: - GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số. - HS viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ - HS đọc số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần. - HS lắng nghe - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. b. Tìm từ: - Hs lắng nghe - Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt động - HS tìm khác nhau cho nội dung dạy học này. c. Luyện chính tả: Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. + GV đọc, HS đọc nhẩm theo. - Hs lắng nghe và quan sát + HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng - Hs đọc được viết bắt đầu bằng c, k. + Đại diện nhóm trinh bày kết quả trước lớp - HS thảo luận (đoc tiếng tim được, phân tích cấu tạo của - Hs trình bày tiếng). - Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh. - Hs lắng nghe, quan sát Các bước thực hiện tương tự như c, k. - HS thực hiện - Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. - Hs lắng nghe. + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 3. Vận dụng: - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 82: ÔN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn. - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả. - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác, Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, 3. Phẩm chất: - HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhiên xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi: Hái táo. - HS thực hiện 2. Thực hành: - HS lắng nghe a. Đọc: - HS lắng nghe - GV đọc mẫu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). -HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã - HS tìm những từ ngữ nói về đặc đọc: điểm của loài hoa đó. Kể tên Có những loài hoa nào được nói tới trong những loài chim được nói tới đoạn văn? trong bài, Tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của chúng. - HS trả lời
- Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào - HS lắng nghe . mùa nào trong năm? Vì sao em biết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. b. Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến - HS đọc những tiếng cùng vần với nhau: - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm - HS trả lời tiếng có vần giống nhau (lâm - tấm, chào mào, trầm ngâm,..). Lưu ý: HS không nhất - HS trả lời thiết phải tìm ra tất cả các tiếng cùng van với nhau. - HS phân tích - GV hỏi HS về các tiếng có vần giống nhau: Những câu nào có tiếng chứa vấn giống nhau? Những tiếng nào có vấn giống nhau? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng lâm và - HS trao đổi. tấm... GV thực hiện tương tự với các câu còn lại. - HS trình bày. c. Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có - HS lắng nghe. vần anh, ang: - Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần - HS trả lời. anh, ang. + GV yêu cầu HS làm việc các câu hỏi sau: - HS trao đổi. Những câu nào có vẫn anh? Những câu nào có vấn ang? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng có vần anh/ ang + HS trình bày kết quả trước lớp. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. - Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần anh, ang. + Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của GV: - HS trình bày. Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vấn anh, - HS lắng nghe. ang. Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm khác để diéu chinh, bổ sung số lượng tiếng có vấn - Hs lắng nghe anh, ang của nhóm mình. + Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. 3. Vận dụng:
- - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong ngày. - Luyện viết : HS viết đẹp, đúng mẫu chữ - Rèn kĩ nằng viết cho HS - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát: Hai bàn tay của em - HS hát 2. Thực hành: a. Hoàn thành bài tập. - HS nào chưa hoàn thành bài - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại cho tập cho hs tự hoàn thành. HS b. Luyện đọc. HS ôn lại các bài đã học - HS nêu - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc các bài tập đọc vừa qua. - GV chiếu bài Thủ lĩnh ếch xanh lên bảng - 1 HS đọc thầm - YC HS đọc thầm Thủ lĩnh ếch xanh Ếch xanh là thủ lĩnh đám sinh vật định cư ở đầm làng. Anh chàng có thân hình mập mạp, to khoẻ nhất đầm, vì thế rất có uy. Lũ cá cờ chỉ cần nghe danh ếch xanh là sợ thất kinh. Sáng sáng, ếch ta đi khắp đầm, gặp gỡ, thăm thú các gia đình, rất ra dáng thủ lĩnh. Ếch có sở thích là ngắm trăng, ngâm thơ, ngẫm nghĩ về các vấn đề ở làng xã.
- - GV đọc - Bài văn có mấy câu? - GV ngắt từng câu của bài - YC tìm từ khó đọc - GV viết lên bảng 3. Viết - GV đọc cho HS viết câu cuối cùng của bài. - HS lắng nghe. - Lưu ý khoảng cách giữa các tiếng trong câu. - HS trả lời - GV đi từng bàn uốn nắn - HS tìm - GV theo dõi sửa sai - HS đọc lại - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các vần đã học - Nhận xét - HS viết 3. Vận dụng: - Về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối học kì. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ 4, ngày 4 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 83: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một văn bản ngắn. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoan văn ngắn(có độ dài khoảng 15 chữ). - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. Năng lực ngôn ngữ: - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim). 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác, Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Trung thực: Biết nhận xét đúng về bạn và về bản thân, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
- 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi - GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu chuyện đã đọc về loài vật, em thấy hổ là con -HS trả lời vật thế nào? Voi là con vật thế nào? Khỉ là con vật thế nào? - GV giới thiệu tranh trong SHS: trong bức tranh này có 3 nhân vật: voi, khi và hổ. Em -Hs lắng nghe có thấy có điều gì đặc biệt? 2. Khám phá: VOI, HỖ VÀ KHỈ Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ. Khi bày mưu giúp voi. Khi cưỡi voi đi gặp hố. Đến điểm hẹn, khi quát lớn: - Hổ ở đâu? Voi tỏ vẻ lễ phép: - Thưa ông, hổ sắp tới rối ạ. Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá, liền bỏ chạy. (Phỏng theo Truyện cổ dân gian Khơ-me) - GV đọc toàn bộ câu chuyện, -HS lắng nghe - 5- 6 HS đọc nối tiếp. - HS đọc - 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện. - HS đọc -Hs lắng nghe và quan sát GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc đúng, -Hs lắng nghe lưu loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ ràng, - HS thảo luận biết ngắt nghỉ sau dấu câu. -Hs lắng nghe 3. Thực hành: -HS lắng nghe Hình thức tổ chức: cá nhân. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 câu -HS lắng nghe hỏi trong SHS. Từng thành viên trong nhóm trình bày quan điểm của mình. Mỗi nhóm có thể tham khảo ý kiến của nhóm khác để bổ
- sung, điều chỉnh kết quả của nhóm mình. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. 3. Vận dụng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 83: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một văn bản ngắn. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoan văn ngắn(có độ dài khoảng 15 chữ). 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học. * Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim). 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác, Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Trung thực: Biết nhận xét đúng về bạn và về bản thân, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2 1. Khởi động: - HS hát. - HS hát và vận động theo nhạc. 2. Thực hành: -Hs lắng nghe a. Đọc: Nắng xuân hồng - GV đọc thành tiếng một lần bài thơ, HS -Hs lắng nghe, quan sát đọc nhẩm theo. - GV giải thích nghĩa từ ngữ từng không -HS đọc (nếu cán): khoảng không gian bao trùm cảnh vật và con người. -HS lắng nghe - 5 -6 HS đọc từng câu. - 1- 2 HS đọc toàn bộ bài thơ, - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã -HS đọc đọc: -HS đọc Những cảnh vật nào được nói tới trong bài thơ? Tìm từ ngữ miêu tả bảy chim. Từ "lung -HS trả lời linh” dùng để miêu tả sự vật gì? Hai tiếng trong từ “rộn rã” có điểm gì giống và -HS trả lời khác nhau? Hai tiếng trong từ "lung linh" có điểm gì giống và khác nhau (giống: giống nhau về âm r/k khác nhau về vấn và dấu -HS trả lời thanh). - GV và HS thống nhất câu trả lời. b. Hoạt động viết chính tả: - GV yêu cầu HS chép đoạn văn vào vở. -HS trả lời - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và chữ cái đầu tiên của câu; khoảng -HS viết cách giữa các chữ, cỡ chữ, -HS lắng nghe - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 3. Vận dụng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe động viên HS. - GV nhắc một số từ ngữ xuất hiện trong bài -HS lắng nghe thơ Nắng xuân hồng (lung linh, rộn rã, hớn hở), cho HS đặt câu với những từ ngữ đó.
- - GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ 5, ngày 5 tháng 1 năm 2024 Giáo dục thể chất VẬN ĐỘNG CỦA CHÂN (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện đúng các tư thế vận động cơ bản của chân, vận dụng các tư thế vận động cơ bản của chân vào các hoạt động sinh hoạt hàng ngày. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động cơ bản của chân trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - Giao tiếp và hợp tác, Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, 3. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
- - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt(tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động: - Cán sự tập trung lớp, a) Khởi động chung điểm số, báo cáo sĩ số, - Xoay các khớp cổ tay, tình hình lớp cho GV. cổ chân, vai, hông, Đội hình khởi động gối,... - HS khởi động theo b) Khởi động chuyên hướng dẫn của GV môn - Các động tác bổ trợ - Gv HD học sinh khởi động. - HS tích cực, chủ chuyên môn động tham gia trò chơi c) Trò chơi - Trò chơi “mèo đuổi - GV hướng dẫn chơi chuột” II. Phần cơ bản: - Đội hình HS quan sát 2. Khám phá: tranh Hoạt động 1 Động tác đứng kiễng HS lắng nghe gót. Cho HS quan sát tranh GV phân tích kĩ thuật động tác. Từ TTCB đưa hai tay ra trước, bàn tay sấp. Động tác đứng đưa một chân ra trước. Từ TTCB đưa chân trái ra trước. Từ TTCB đưa chân phải ra trước. Động tác đứng đưa một chân sang ngang.
- Từ TTCB đưa chân trái sang ngang. Từ TTCB đưa chân phải sang ngang. Động tác đứng đưa - Đội hình tập luyện một chân ra sau. đồng loạt. - GV hô - HS tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho Từ TTCB đưa chân trái HS. ra sau. Từ TTCB đưa chân phải ra sau. Hoạt động 2 Bài tập phối hợp các động tác chân - HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ học tập. - HS luyện tập như N1: Chân trái sang - Tổ chức giảng dạy như hoạt phần luyện tập của ngang động 1 hoạt động 1 N2: Về TTCB N3: Chân phải sang ngang N4: Về TTCB N5: Chân trái ra trước N6: Về TTCB N7: Chân phải ra trước N8: Về TTCB N1: Kiễng gót chân N2: Về TTCB
- N3: Như nhịp 1 N4: Về TTCB N5: Chân trái ra sau N6: Về TTCB N7: Chân phải ra sau N8: Về TTCB 3. Luyện tập ĐH tập luyện theo tổ Tập đồng loạt - Tổ chức luyện tập như phần Tập theo tổ nhóm luyện tập của hoạt động 1,2 GV - Y,c Tổ trưởng cho các bạn -ĐH tập luyện theo luyện tập theo khu vực. cặp Tập theo cặp đôi - GV cho 2 HS quay mặt vào Thi đua giữa các tổ nhau tạo thành từng cặp để tập luyện. * Trò chơi “vượt hồ - GV tổ chức cho HS thi đua - Từng tổ lên thi đua tiếp sức” giữa các tổ. - trình diễn - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc III.Kết thúc 4. Vận dụng: - HS thực hiện thả * Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn lỏng thân. - Nhận xét kết quả, ý thức, - ĐH kết thúc * Nhận xét, đánh giá thái độ học của HS. chung của buổi học. - VN ôn bài và chuẩn bị bài Hướng dẫn HS Tự ôn sau ở nhà * Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 83: ÔN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một văn bản ngắn. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoan văn ngắn (có độ dài khoảng 15 chữ). - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim). 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác, Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống - HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Biết nhận xét đúng về bạn và về bản thân, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi - GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu - HS trả lời chuyện đã đọc về loài vật, em thấy hổ là con vật thế nào? Voi là con vật thế nào? Khỉ là con vật thế nào? - GV giới thiệu tranh trong SHS: trong bức - Hs lắng nghe tranh này có 3 nhân vật: voi, khi và hổ. Em có thấy có điều gì đặc biệt? 2. Thực hành: a. Đọc câu chuyện: VOI, HỖ VÀ KHỈ Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ. Khi bày mưu giúp voi. Khi
- cưỡi voi đi gặp hố. Đến điểm hẹn, khi quát lớn: - Hổ ở đâu? Voi tỏ vẻ lễ phép: - Thưa ông, hổ sắp tới rối ạ. Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to - HS lắng nghe lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá, - HS đọc liền bỏ chạy. - HS đọc (Phỏng theo Truyện cổ dân gian Khơ-me) - GV đọc toàn bộ câu chuyện, - 5- 6 HS đọc nối tiếp. - 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện. - Hs lắng nghe và quan sát GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc đúng, lưu loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ ràng, biết ngắt nghỉ sau dấu câu. - Hs lắng nghe b. Trả lời câu hỏi: Hình thức tổ chức: cá nhân. - HS thảo luận - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 câu hỏi trong SHS. Từng thành viên trong nhóm - Hs lắng nghe trình bày quan điểm của mình. Mỗi nhóm có - HS lắng nghe thể tham khảo ý kiến của nhóm khác để bổ sung, điều chỉnh kết quả của nhóm mình. - HS lắng nghe - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. 3. Vận dụng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn.
- - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả. - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác, Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, 3. Phẩm chất: - HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhien xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 2 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi: Thi kể nhanh các vần đã học. - HS thi tìm 2. Thực hành: a. Luyện đọc: - Ôn lại các vần đã học 1 bạn nêu vần - Gv gọi 1 bạn nêu 1 vần bất kì Cả lớp ghép vần đó - GV yêu câu ghép, đọc từ có vần đó - HS ghép, đọc - GV quan sát chỉnh sửa, tư vấn. - Yêu cầu đọc - HS quan sát - GV yêu cầu nói câu có vần đó b. Bài tập: Bài1. - HS làm vào vở ô ly a. Điền vào chỗ trống oan hay oat - HS nêu kết quả Sinh h..................; lo t.......................; phiếu bé ng..............; đ............giải nhất b. Điền vào chỗ trống oa hay oe bông h...............; múa x....................; cái l.....................; t.................tàu c. Điền vào chỗ trống uê hay uy hoa h ; l tre; kh áo - HS lắng nghe. d. Điền vào chỗ trống iêm hay iêng ? Thanh k.......; cồng ch.......... . e. Viết câu chứa vần oan...................................... uôm iêm .
- - GV theo dõi - GV chữa bài 3. Vận dụng - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS về nhà nói cho người thân nghe câu có vần đã học. - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 83: ÔN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một văn bản ngắn. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoan văn ngắn (có độ dài khoảng 15 chữ). - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim). 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác, Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống - HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Biết nhận xét đúng về bạn và về bản thân, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi - GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu - HS trả lời chuyện đã đọc về loài vật, em thấy hổ là con vật thế nào? Voi là con vật thế nào? Khỉ là

