Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

docx 43 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2023_2024_le.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

  1. TUẦN 19 Thứ 2 ngày 8 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI VÌ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết được mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng, cách chăm sóc, rèn luyện sức khỏe ở lứa tuổi học sinh; - Hình thành thói quen luyện tập, chăm sóc, giữ gìn sức khỏe cho bản thân; - Rèn kĩ năng thiết kế và tổ chức hoạt động. - Năng lực đặc thù: HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Phân công HS chuẩn bị tiết mục văn nghệ; - Phân công HS chuẩn bị tiểu phẩm nói về sự cần thiết và cách chăm sóc, rèn luyện sức khỏe học đường; - Chuẩn bị nội dung cho ngày hội Vì sức khỏe học đường; 2. Học sinh: - Hai HS dẫn chương trình; - Một số lớp được chọn chuẩn bị các tiết mục văn nghệ, tiểu phẩm; - Tập đồng diễn thể dục - rèn luyện sức khỏe; - Trang phục thể thao để đồng diễn thể dục. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - GV điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua - HS trực tuần nhận xét thi đua.
  2. và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới - GV mời HS lên hát các tiết mục văn - HS biểu diễn văn nghệ. nghệ chào mừng ngày hội Vì sức khỏe - HS theo dõi. học đường. 2. Khám phá: - GV TPT bố trí cho các khối lớp toàn - HS quan sát và dàn hàng theo trường đứng thành hình chữ U, để hướng dẫn khoảng trống ở giữa sân trường cho các lớp đồng diễn thể dục. - GV TPT giới thiệu lần lượt các lớp lên - Lớp được giới thiệu nhanh chóng đồng diễn thể dục. xếp hàng, dàn hàng ngang, hàng dọc và thực hiện đồng diễn thể dục. - BGK chấm thi các tiết mục đồng diễn - GV TPT điều khiển các lớp bình chọn - HS các lớp bình chọn. lớp đồng diễn thể dục đều và đẹp nhất, nhì, ba. - Công bố kết quả và phát phần thưởng - Đại diện HS lên nhận phần thưởng. cho các lớp được bình chọn. 3. Thực hành: - GV giới thiệu các tiểu phẩm các lớp đã - HS diễn tiểu phẩm. chuẩn bị và mời HS lên diễn tiểu phẩm theo thứ tự. - GV yêu cầu HS theo dõi và trả lời câu - HS theo dõi và trả lời câu hỏi của hỏi: GV + Tiểu phẩm gửi đến chúng ta thông điệp - Một số HS trả lời gì? + Em có nhận xét gì về tiểu phẩm? + Cảm xúc của em khi xem tiểu phẩm? - GV phát quà tặng động viên cho những - Một số HS nhận quà tặng. em có câu trả lời hay và đúng. 4. Vận dụng: - HS lắng nghe - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS khi tham gia ngày hội Vì sức khỏe học đường, tuyên dương những tập thể, cá nhân có ý tưởng sáng tạo và được bình chọn. - Đại diện HS lên nhận phần thưởng
  3. - GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba. - HS trả lời - GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu hỏi gợi ý sau: + Em có thích tham gia ngày hội Vì sức khỏe học đường không? Em thích nhất điều gì trong ngày hội này? - HS lắng nghe và thực hiện - GV yêu cầu HS tích cực, tự giác rèn luyện sức khỏe ở gia đình và tham gia các hoạt động TDTT của lớp, trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ................................................................................................................................ ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về mình. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường. - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1
  4. Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + GV yêu cẩu HS nói về những điều các em - HS lắng nghe thích hoặc không thích từ khi đi học đến nay. GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý: - Các em đã học một học kì, các em thấy đi học có vui không? - Em thân nhất với bạn nào trong lớp? - Đi học mang lại cho em những gì? - Em có thay đổi gì so với đầu năm học? - Em không thích điều gì ở trường?... (chiếu clip về những đoạn giới thiệu bản - HStrả lời thân của HS lớp 1 ). - HS trả GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung hoặc có câu trả lời khác. 2. Khám phá thực hành: - HS xem . a. Hoạt động đọc: Cách tiến hành : - GV đọc mẫu toàn VB. - HS nghe - Bài có mấy câu? - Bài có 7 câu - HS đọc câu. + Đọc câu lần 1 + 7 HS đọc nối tiếp từng câu lần - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có 1. thể khó đối với HS (hãnh diện, truyện tranh,...). + Đọc câu lần 2 + 7 HS đọc nối tiếp từng câu lần - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Tôi tên là Nam,/ học sinh lớp 1A,/ Trường Tiểu học Lê Quý Đôn;...) - Một số HS đọc nối tiếp từng - HS đọc đoạn. đoạn, 2 lượt. + GV chia VB thành các đoạn Đoạn 1: từ đẩu đến hãnh diện lắm, Đoạn 2: - HS đọc bài trong nhóm phần còn lại. - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó + 2 HS đọc cả bài. trong bài. đổng phục: quần áo được may hàng loạt
  5. cùng một kiểu dáng, cùng một màu sắc theo quy định của một trường học, cơ quan, tổ chức; hãnh diện: vui sướng và tự hào; chững chạc: đàng hoàng, ở đây ý nói: có cử chỉ và hành động giống như người lớn. + HS đọc đoạn theo nhóm. 443. Vận dụng: - GV nhắc HS khi đọc văn bản, hãy “nhập vai” coi mình là nhân vật Nam, giọng đọc biểu lộ sự sôi nổi, vui vẻ và hào hứng. - GV đọc toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 1. 1. Khởi động: 2. Hát giải lao chuyển tiết. - HS hát 3. 2. Khám phá: Trả lời câu hỏi Cách tiến hành : - HS câu trả lời cho từng câu hỏi. GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi: a. Nam học lớp 1 - Bạn Nam học lớp mấy? b. Hồi đấu năm học, Nam mới bắt - Hồi đầu năm, Nam học gì? đầu học chữ cái c. Bây giờ, Nam đã đọc được c. - Bây giờ, Nam biết làm gì?. truyện tranh, biết làm toán. - HS khác nhận xét, đánh giá. GV nhận xét tuyên dương 4. 3. Thực hành: Viết vào vở câu trả lời 5. Cách tiến hành: GV nhắc lại câu hỏi: - 1 HS trả lời - Bạn Nam học lớp mấy ? - Bạn Nam học lớp 1 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a - HS qua sát, lắng nghe và viết lên bảng để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Nam học lớp 1.) - Từ Nam được viết hoa vì vừa là - Trong câu này có từ nào được viết hoa? Vì chữ đầu câu ,vừa là tên riêng. sao? - Cuối câu có dấu chấm
  6. Cuối câu có dấu gì? Nam học lớp 1. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt - Học sinh tô chữ hoa N dấu chấm cuối câu. GV hướng dẫn HS tô chữ N viết hoa, sau đó viết câu vào vở. Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ N viết hoa hoặc chữ N in hoa. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 444. Vận dụng: - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ................................................................................................................................ ____________________________________ Toán BÀI 21: CÁC SỐ ĐẾN 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20 Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( HĐ 4) - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( HĐ2,3) 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con,
  7. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát 5 ngón tay ngoan - HS hát 2. Khám phá: - Gv y/c HS quan sát tranh và Hỏi tranh vẽ gì ? - HS trả lời. - Y/c HS đếm có bao nhiêu quả cà chua? - HS có 10 quả cà chua. - Y/c HS đếm theo nhóm 2 - HS đếm. - Ai biết 10 quả cà chua hay còn gọi là gì? - HS trả lời. - Có thể HS biết có thể chưa biết GV nêu 10 - HS nhắc lại. quả cà chua hay còn gọi là 1chục quả cà chua. Hay 10 là 1 chục Như vậy 9 rồi đến bao nhiêu? - 10 10 liền sau số nào? - 9 Số 10 là số có bao nhiêu chữ số? - Có hai chữ số. GV y/c HS lấy 10 que tính - Con có bao nhiêu que tính? - 10 que - Lấy thêm 1 que tính. - HS thực hiện + Con có tất cả bao nhiêu que? - 11 que Vậy 11 que hay ta có số 11 y/c HS đọc lại số - HS đọc cá nhân 11 - HS viết bảng con. - GV hướng dẫn cách viết số11 - HS nêu Số 11 gồm 1 chục và - Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 1 đơn vị - Vậy 11 liền sau số nào? - 10 - Các số còn lại GV thực hiện tương tự nhưng - HS thực hiện theo y/c với tốc độ nhanh hơn. - GV y/c HS đếm các số từ 10 đến 20. - HS đếm nhận xét bạn. GV nhận xét đánh giá. 3. Thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu a) Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS - GV hướng dẫn HS điền số để có kết quả đúng - GV y/c HS nêu kết quả của mình GV nhận xét chốt kiến thức .
  8. - Cho HS đọc lại các số đã viết. - HS nêu y/c Bài 2: Số? GV cho HS tự đếm số viên đá, số - HS làm bài cá sau đó làm vào vở nêu kết quả của mình. - HS nêu + Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 1 số HS đếm. GV nhận xét đánh giá. - HS quan sát, đếm Bài 3: Số? - Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị - GV hướng dẫn HS điền số còn thiếu vào ? - HS lắng nghe - GV mời HS trình bày kết quả GV đánh giá. 4. Vận dụng: - GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 20 xuôi - HS thực hiện và ngược. - 1 số HS trình bày - Nhận xét, dặn dò. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ................................................................................................................................ ____________________________________ Thứ 3 ngày 9 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc (đá bóng, đọc sách, kéo co, múa) và suy luận từ tranh được quan sát. - Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường. - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGk, vở tập viết,vở BTTV
  9. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho HS hát HS hát 2. Thực hành: 1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu - HS: 1 em đọc lại các từ trên vào vở (15’) bảng Cách tiến hành : GV: Đưa ra các từ: bổ ích, mới, hãnh diện HS: Suy nghĩ tìm TN trên thích GV : Đưa ra câu: Nam rất ( ) khi được cô hợp với câu dưới giáo khen - GV hướng dẫn chọn từ ngữ phù hợp và HS: Chọn từ hãnh diện hoàn thiện câu. - Một số HS trình bày kết quả. - Hãy nói cho cô biết con chọn từ nào để - Nam rất hãnh diện khi được điền vào câu trên? cô giáo khen. - Tại sao con không chọn từ bổ ích hay từ - 1 số HS đọc câu hoàn chỉnh mới để điền? - Lớp đọc nhẩm theo - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - Chữ Nam GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Nam - Chữ đầu câu viết hoa và lùi vào rất hãnh diện khi được cô giáo khen.) một ô. - Trong câu này chữ nào được viết hoa? - Quan sát chữ đầu câu cô viết như thế nào? - HS viết bài vào vở GV: hướng dẫn cách viết hoa, cuối câu có - 1- 2 HS đọc các từ ngữ trên dấu chấm bảng. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS quan sát tranh theo nội vở. dung tranh, có dùng các từ ngữ - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số đã gợi ý. HS. VD: tranh 1, có thể nói: Các bạn 2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong chơi đá bóng rất hào hứng/ Em khung để nói theo tranh (15’) rất thích chơi đá bóng cùng các GV đưa ra từ ngữ: đá bóng, đọc sách, kéo bạn; co, múa. Tranh 2: Em thích đọc sách/ Đọc - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sách rất thú vị,...) sát tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, có dùng
  10. các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. 3. Vận dụng: - Em đã học được những gì qua bức tranh? - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS. TIẾT 4 6. 1. Khởi động: 7. Hát giải lao chuyển tiết. 2. Thực hành: a. Nghe viết: - 2 HS đọc GV đọc to cả hai câu. (Nam đã đọc được truyện tranh. Nam còn biết làm toán nữa.) - HS quan sát - GV : viết lên bảng - HS lắng nghe - GV hướng dẫn đoạn viết: - Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, - HS viết kết thúc câu có dấu chấm. - Chữ dễ viết sai chính tả: truyện tranh, làm, nữa. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: - GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. (Nam/ đã đọc được/ truyện tranh./ Nam/ còn biết/ làm toán nữa.). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. - Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại lần 1 - Lần 1: tự soát lỗi bài của mình cả câu và yêu cầu HS chỉ tay vào từng chữ để rà soát lỗi. - Đọc lần 2 yêu cầu HS đổi vở cho nhau để rà - Lần 2: đổi vở cho cho nhau để soát lỗi. (nếu học trực tiếp) soát lỗi, dùng bút chì, thước kẻ - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. gạch chân chữ bị sai cho bạn. b. Bài tập: Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa. - GV : Đọc yêu cầu - 2 HS đọc nội dung bài.
  11. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS tìm những chữ phù hợp. - GV yêu cầu HS tìm những chữ phù hợp - (2 - 3) HS chia sẻ trước lớp. a. s hay x : học ..inh , inh đẹp, ách vở a. s hay x : học sinh, xinh đẹp, b.tr hay ch: anh ảnh, ữ cái vui ơi sách vở - Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. b.tr hay ch: tranh ảnh, chữ cái , - HS và GV nhận xét. vui chơi c. Luyện nói: - 2-3 HS đọc to các từ ngữ, cả Chọn ý phù hợp để nói về bản thân em lớp đọc thầm. (9’) - HS đọc thầm các nội dung - Đây là phần luyện nói theo những gợi ý cho trong SHS. sẵn. GV giải thích: (không cần phải lấy tất cả - HS tự chọn các ý đúng với các ý). bản thân và nói lại câu hoàn VD: Từ khi đi học lớp 1, em thức dậy sớm chỉnh. hơn,.. - HS trình bày trước lớp. - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp Từ khi đi học lớp 1: 3. Vận dụng: Em không khóc nhè. - Khi học song bài này em đã học được Ăn sáng nhanh hơn. những gì? Em không ngóng bố mẹ - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS. đón về - HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ................................................................................................................................ ____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. + Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; đọc đúng các vần uây, oang, uyt và những tiếng, từ ngữ có các vần này. + Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. + Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của
  12. VB và nội dung được thể hiện trong tranh 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ nhau trong học tập. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SHS, vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Thi đọc nối tiếp. - Tôi là học sinh lớp 1. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu điểm đặc biệt của mỗi con vật trong tranh. - Tranh vẽ lạc đà, tê giác, kang- - Trong tranh vẽ những con gì? gu-ru. - Hãy nêu đặc điểm của từng con vật? - Lạc đà có bướu to tướng trên lưng. Cái bướu là nơi dự trữ năng lượng, giúp lạc đà có thể vượt quãng đường rất dài mà không cần ăn hay uống nước. Tê giác có cái sừng to và nhọn ngay trước mặt. Sừng trở thành vũ khí + GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp. tấn công lợi hại của tê giác khi + GV và HS thống nhất câu trả lời. gặp kẻ thù hoặc gặp nguy hiểm. GV giới thiệu vào bài : Mỗi một loài động Kang-gu-ru (thú có túi) đeo một vật đều có tên gọi và có những đặc điểm cái túi trước bụng. Cái túi giúp riêng . Bài học hôm nay cũng nói về đặc kang-gu-ru mẹ đựng con mỗi khi điểm một loài động vật đó lài bài đọc Đôi nó di chuyển.) tai xấu xí. HS trình bày kết quả trước lớp. - GV treo tranh cho HS quan sát. Các HS khác có thể bổ sung nếu - Các em nhìn tranh và nói xem đôi tai xấu câu trả lời của các bạn chưa đầy xí là của ai? đủ hoặc có câu trả lời khác. - Các em có nghĩ là đôi tai của thỏ con thực - Đôi tai xấu xí là của thỏ con
  13. sự xấu không? - Vì sao các em nghĩ vậy? - Có./ Không. 2. Khám phá thực hành: - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời - HS trả lời người kể và lời nhân vật, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS lắng nghe - HS đọc câu. + Đọc nối tiếp từng câu lần 1. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới. - HS đọc - Tìm cho cô từ ngữ trong bài có chứa vần uây, oang, uyt? + GV gạch chân: quên khuấy, hoảng sợ, + HS làm việc nhóm đôi để tìm suyt. và hướng dẫn HS đọc. từ ngữ có tiếng chứa vần mới + GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ trong bài: uấy, oang, uyt (quên chứa vần đó khuấy, hoảng sợ, suyt). + Gọi HS đánh vần, đọc trơn - HS lắng nghe + Đọc nối tiếp từng câu lần 2. + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS đọc + GV đọc mẫu câu dài lần 1 + Cô giáo đã ngắt hơi ở những chỗ nào? - HS đọc + GV đọc mẫu câu dài lần 2 - HS lắng nghe - HS đọc đoạn. - HS nêu - GV chia VB thành các đoạn - HS lắng nghe Đoạn 1: từ đầu đến rất đẹp, Đoạn 2: từ Một lần đến thật tuyệt, Đoạn 3: phẩn còn lại). - HS chú ý đánh dấu vào SGK + Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ (động viên: làm cho người khác vui lên; + HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 quên khuấy: quên hẳn đi, không nghĩ đến lượt nữa; suyt: tiếng nói có thể kèm theo cử chỉ để nhắc người khác im lặng; tấm tắc: luôn miệng khen ngợi). + HS đọc đoạn theo nhóm. - Ngoài người dẫn chuyện ra còn - Bài tập đọc ngoài người dẫn chuyện ra còn có nhân vật : Bố của thỏ và thỏ.
  14. có những nhân vật nào? - Rồi con sẽ thấy tai mình rất Câu văn nào là lời nói của bố thỏ? đẹp. Câu văn nào là lời nói của thỏ? - Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi. 3. Vận dụng: GV cho mỗi nhóm 3 HS thi đọc. - HS đọc phân vai theo y/c của - GV nhận xét, tuyên dương. GV - Gọi 1 HS đọc thành tiếng toàn bài - Hai nhóm lần lượt đọc phân vai cho cả lớp nghe. TIẾT 2 1. Khởi động: - Hát chuyển tiết. - HS hát vận động bài hát về các 2. Khám phá: Trả lời câu hỏi con vật - GV gọi HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Thỏ có đôi tay thế nào ? - HS đọc + Vì sao thỏ buồn ? - HS trả lời - GV gọi HS đọc đoạn 2, trả lời: - HS trả lời + Chuyện gì xảy ra trong lân thỏ và các - HS đọc bạn đi chơi xa? - HS trả lời + Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về nhà? - HS trả lời + Khi tìm được đường về nhà các bạn nói gì? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Thỏ - HS lắng nghe có đôi tay to và dài, thỏ buồn vì bị bạn bè chê đôi tai vừa dài vừa to; Trong lần đi chơi xa, thỏ và các bạn đã quên khuấy đường về; Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thính của thỏ; các bạn tắm tắc khen thỏ) 3. Thực hành: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở - HS trả lời mục 3 (13’) - GV hỏi lại HS: Nhờ đâu mà cả nhóm tìm - HS lắng nghe. Sau đó viết vào vở. được đường về nhà? - GV hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (c. Cả nhóm tìm được đường về nhà
  15. nhờ đôi tai thính của thỏ.) - HS nhắc lại - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; - HS lắng nghe đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Vận dụng: - Y/c HS nhắc lại tên văn bản vừa đọc. - Liên hệ giáo dục HS. - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ................................................................................................................................ ____________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong ngày. - Luyện viết : HS viết đẹp, đúng mẫu chữ - Rèn kĩ nằng viết cho HS 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát: Hai bàn tay của em - HS hát 2. Thực hành: a. Hoàn thành bài tập. - HS nào chưa hoàn thành bài
  16. - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại tập cho hs tự hoàn thành. cho HS 2. HS ôn lại các bài đã học - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc các bài tập đọc - HS nêu vừa qua. - GV chiếu bài Có một bầy hươu lên bảng - YC HS đọc thầm - 1 HS đọc thầm Có một bầy hươu Một bầy hươu con rong chơi trong rừng xanh.Tất cả đều khoác những chiếc áo mới, mịn như nhung, màu nâu vàng điểm những đốm hoa trắng. Đang chơi thì bỗng một bạn hươu bé bonhr đi tới. Hươu con bước tập tễnh với dáng điệu thật vất vả. Một chân sau của nó bị đau, bộ lông xơ xá đầy những vết bùn. - GV đọc - Bài văn có mấy câu? - GV ngắt từng câu của bài - YC tìm từ khó đọc - GV viết lên bảng b. Viết : - GV đọc cho HS viết câu cuối cùng của bài. - HS lắng nghe. - Lưu ý khoảng cách giữa các tiếng trong câu. - HS trả lời - GV đi từng bàn uốn nắn - HS tìm - GV theo dõi sửa sai - HS đọc lại 3. Vận dụng: - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các vần đã học - HS viết - Nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ................................................................................................................................ Thứ 4 ngày 10 tháng 1 năm 2024 Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC
  17. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20 - Bước đầu nắm được cấu tạo số tròn chục có hai chữ số, đếm được các số tròn chục từ 10 đến 90 - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( HĐ2) 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Khởi động: GV y/c 1 em đọc một số có hai chữ số trong - HS thực hiện phạm vi đã học bất kỳ HS khác viết ngay vào bảng con và ngược lại. GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe 2. Khám phá: - Lấy 1 bó chục que tính, nói : + có mấy chục que tính? - HS quan sát, Làm theo GV + Một chục còn gọi là bao nhiêu? - Một chục que tính . - GV đưa ra số 10 lên bảng. - Là 10 que tính. - Hướng dẫn HS lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính - Ta có mấy chục que tính ? - Hai chục còn gọi là gì ? - 2 chục que tính. - Nêu cách viết số hai mươi ? - Còn gọi là 20 - GV đưa ra : 20 - HS nêu. - Tương tự cho HS lấy và ghép các bó que tính - HS đọc - Yêu cầu HS nêu các bó que tính em ghép - HS thực hiện lần lượt.
  18. được - HS nêu. - Viết số tương ứng với số bó que tính - GV đưa ra :10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 - HS đếm các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 * Các số tròn chục có điểm gì giống nhau ? - Đều có 0 đơn vị * Em có nhận xét gì khi viết các số tròn chục - HS trả lời. * GV chốt : Các chữ số tròn chục từ 10 – 90 - HS lắng nghe gồm 2 chữ số, các chữ số ở hàng đơn vị là chữ số 0. 3. Luyện tập: - HS nêu y/c. Bài 1 Số? - HS tự làm vào vở bài tập, GV hướng dẫn HS ta phải điền các số tròn sau đó nêu kết quả chục còn thiếu vào ? GV y/c HS nêu kết quả - HS nhận xét bạn. GV y/c HS nhận xét . - HS đọc cá nhân. GV đánh giá, y/c HS đọc lại các số tròn chục. - HS đọc y/c Bài 2: Tìm nhà cho chim cánh cụt; - HS làm GV hướng dẫn HS: Mỗi con chim cánh cụt đã có một số tròn chục, các bạn hãy nối các con chim đó ứng với số mà chim đang mang. GV tổng kết đánh giá. - HS đọc y/c Bài 3: Biết mỗi cây có 10 quả. Tìm số thích - HS viết vào vở hợp. Y/c HS tự làm. GV đánh giá. Bài 4: Biết mỗi túi có 10 quả cà chua. Tìm số quả cà chua trên mỗi hàng - Có 3 túi, có 30 quả. GV hướng dẫn mẫu: - HS làm bài + Hàng thứ nhất có mấy túi? Có bao nhiêu quả? - Tương tự như vậy làm các bài còn lại. - HS trả lời lần lượt. GV đánh giá. 4.Vận dụng: + Chúng ta vừa học bài gì? + Hãy nêu các số tròn chục đã học? HS nêu + Trong các số đó số tròn chục nào lớn nhất?
  19. Số tròn chục nào bé nhất? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ................................................................................................................................ ____________________________________ Thứ 5 ngày 11 tháng 1 năm 2024 Giáo dục thể chất VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của cơ thể trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ tập luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
  20. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt(tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 1.Nhận lớp. Khởi động hỏi sức khỏe học a) Khởi động chung sinh phổ biến nội - Xoay các khớp cổ tay, dung, yêu cầu giờ cổ chân, vai, hông, học - Cán sự tập trung gối,... lớp, điểm số, báo b) Khởi động chuyên cáo sĩ số, tình hình môn lớp cho GV. - Các động tác bổ trợ 2x8N chuyên môn Đội hình khởi động c) Trò chơi - Trò chơi “tránh ô tô” II. Phần cơ bản - Gv HD học sinh 2. Khám phá: 2x8N khởi động. - HS khởi động theo Bài tập 2 hướng dẫn của GV - GV hướng dẫn chơi 16-18’ - HS tích cực, chủ N1: Chùng gối chân động tham gia trò phải chân trái sang Cho HS quan sát chơi ngang tay trái sang tranh ngang, tay phải gập trước ngực GV làm mẫu động N2: Về TTCB tác kết hợp phân N3: Chùng gối chân tích kĩ thuật động - Đội hình HS quan trái chân phải sang tác. sát tranh