Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_le_t.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
- TUẦN 2 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ TÌM HIỂU NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết được những yêu cầu cơ bản được quy định trong nội quy của trường. - Rèn luyện kĩ năng chú ý nghe tích cực, kĩ năng thuyết trình, tự giác tham gia các hoạt động. - Cam kết thực hiện nội quy nhà trường. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Có ý thức trách nhiệm, kỉ luật và hành vi thực hiện tốt nội quy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tư liệu về nhà trường qua từng giai đoạn phát triển: các danh hiệu tập thể và cá nhân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của giáo 2. Khám phá: viên. Hoạt động 1: Chào cờ 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Ổn định tổ chức. trước buổi chào cờ. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị + Đứng nghiêm trang trí. 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát cờ Quốc ca - Học sinh lắng nghe 4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội quy nhà trường. - Học sinh hát.
- 2 - GV cho HS hát theo băng nhạc bài hát: Em yêu trường em Sáng tác: Hoàng Vân - HS lắng nghe. - GV đọc cho HS nghe nội quy của nhà trường. - HS lắng nghe. - GV đọc cho HS nghe nội quy của lớp học. - Lớp trưởng thay mặt cam kết thực hiện nội quy trường lớp. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. _____________________________________ Tiếng Việt Bài A a I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng âm a, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm a và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc. - Viết đúng chữ a; viết đúng các tiếng từ chứa âm a trong bảng con. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình. - Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng ông bà, cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. - SGK, chữ mẫu a. - Mẫu chữ cái, bảng cài. 2. Học sinh
- 3 - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: Khởi động - Tạo hứng thú cho HS hứng thú trước khi vào bài mới. - Cho HS chơi trò chơi “Nhìn hình đoán nét” - Hướng dẫn HS cách chơi và luật chơi - Thực hiện theo hướng dẫn 2. Khám phá: - Tiến hành chơi - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời: + Bức tranh vẽ ai? + Nam và Hà đang làm gì? + Hai bạn và cả lớp có vui không? - GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo - HS quan sát tranh trả lời câu SGK: hỏi Nam và hà ca hát. - GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV + Tranh vẽ Nam và Hà - GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo + Nam và Hà đang hát SGK: + Hai bạn và cả lớp rất vui Nam và hà ca hát. - GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn - Lắng nghe vào các tiếng chứa âm a để gây chý ý cho HS phát hiện âm. - Vậy các tiếng trong câu đều chứa âm gì? - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 3. Thực hành 1 Đọc * Đọc âm - Cả lớp đọc theo ĐT *Đọc mẫu - GV viết chữ a lên bảng, đọc mẫu - GV gọi HS - HS nêu: chứa âm a
- 4 - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS 2. Viết bảng - GV treo mẫu chữ, HS quan sát + Chữ a được viết bởi những nét nào? - GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ a (cỡ vừa) - Yêu cầu HS viết vào bảng con - Đọc thầm theo - Theo dõi, nhận xét. - HS đọc CN - ĐT - HS quan sát - Nét công kín và nét móc ngược - HS theo dõi - HS viết vào bảng con TIẾT 2 3. Viết vở (Hướng dẫn HS viết bài) - HS viết vở (chữ viết thường, - GV hướng dẫn HS tô chữ a cỡ chữ vừa) - GV quan sát giúp đỡ học sinh - Thu và nhận xét bài - Nộp bài .4. Đọc - GV đọc mẫu a - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc - Đọc CN-ĐT - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Tranh 1: Nam và các bạn đang chơi trò gì? - Nam và các bạn chơi thả diều, Vì sao các bạn vỗ tay reo “a” . Các bạn thích thũ vỗ tay reo” + Tranh 2: Hai bố con đang vui chơi ở đâu? a” khi thấy diều của Nam bay Họ reo to “a” vì điều gì? lên cao - GV kết luận và liên hệ một số tình huống - HS nêu cần nói a 5. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
- 5 Tranh 1 Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS quan sát Những người trong tranh đang làm gì? Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố? Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? HS trà lời Tranh 2 Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng ở cửa lớp? Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào? HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đếntrường học và đang chuẩn bị rời khỏi trường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp. Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!", "Con chào bó, con vào lớp ạ!", "Bó ơi, tạm biệt ből", "Bố ơi, bố về nhé!", .(tranh 1). Nam nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô: "Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!"..(tranh 2). 4. Vận dụng - Cho HS tìm một số từ ngữ có âm a. - GV lưu ý HS ôn lại chữ a và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết, Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
- 6 2. Năng lực chung: - HS tự hoàn thành bài tập của mình, kiểm tra bài của bạn và báo cáo kết quả. - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự viết được các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5. Làm được các bài tập 2, 3, 4. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác với bạn làm các bài tập GV giao, HS biết thảo luận nhóm để trả lời các hoạt động - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn Toán - Biết giúp đỡ bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học, bài giảng Power point. - SGK - Mẫu chữ số - Bộ đồ dùng toán học 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Khởi động Cho HS chơi trò chơi tiếp sức HS chơi GV nêu cách chơi và luật chơi 2. Khám phá: Bài 1: Số ? - HS nhắc lại y/c của bài - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con - HS quan sát đếm vật trong mỗi hình và khoanh tròn vào số ứng với số lượng mỗi con vật -HS khoanh vào số thích hợp - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- 7 - GV yêu cầu HS đếm số lượng thùng - HS quan sát đếm trên xe a) Vậy cần phải thêm mấy thùng nữa để trên xe có 3 thùng? -HS nêu câu trả lời thích hợp Tương tự với câu b) Hs tìm kết quả đúng - HS nhận xét bạn - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét Bài 3: Số? - HS nhắc lại y/c của bài - GV nêu yêu cầu của bài. - HS đếm thêm để tìm số thích hợp - GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống thích hợp - GV mời HS nêu kết quả - HS nêu câu trả lời - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 4: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu đếm số lượng các sự vật có - HS nhắc lại y/c của bài trong hình và điền vào ô tương ứng vơi - HS đếm mỗi hình - GV mời HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét 3. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong - HS nêu câu trả lời cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các - HS nhận xét bạn bạn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội Bài 2: NGÔI NHÀ CỦA EM ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- 8 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản tìm hiểu về ngôi nhà của mình. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. + Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà. *Lồng ghép GDĐP: Chủ đề 2: Môi trường xung quanh em 2. Năng lực chung: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. - Trách nhiệm: Yêu quý, biết cách sắp xếp phòng ở và ngôi nhà của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Video bài dạy. - HS:+ Giấy màu, bút màu, kéo nhỏ, hồ dán + Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở, đồ vật (đồ chơi) về cách loại đồ dùng trong gia đình III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Khởi động - GV tổ chức cho HS giải câu đố rồi dẫn - HS theo dõi dắt vào tiết học mới. Câu đố (sưu tầm) Cái gì để tránh nắng mưa Đêm được an giấc xưa nay vẫn cần? – (Là cái gì) - HS trả lời Cái gì để trú nắng mưa, Mà ai cũng biết từ xưa đến giờ? HS trả lời – (Là cái gì?) 2. Khám phá: Hoạt động 1. Quan sát tranh - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong HS quan sát SGK và trả lời những câu hỏi:
- 9 + Nhà bạn Minh ở đâu? - HS trả lời + Quang cảnh xung quanh có đặc điểm gì?), - Kết luận: Nhà của Minh ở trong khu - HS lắng nghe chung cư cao tầng, xung quanh có nhà phố (nhà liền kề), đường phố, sân chơi, bãi cỏ, - HS quan sát và thảo luận, bổ sung Yêu cầu cần đạt: Thông qua quan sát của - HS lắng nghe HS nói được địa chỉ và mô tả được quang cảnh xung quanh ngôi nhà Minh ở. - HS lắng nghe Hoạt động 2. Giới thiệu một số loại nhà ở - Yêu cầu quan sát các loại nhà ở trong - HS theo dõi SGK và thảo luận - GV kết luận: Có nhiều kiểu nhà ở khác - HS giới thiệu tranh, ảnh sưu tầm nhau: nhà ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở miền núi phía bắc, nhà ở nông thôn; nhà - HS lắng nghe ở vùng đồng bằng sông Cửu Long và đặc điểm không gian xung quanh của từng loại nhà ở, - HS thảo luận - GV giải thích cho HS hiểu vì sao có các loại nhà khác nhau. - HS thực hiện - GV giới thiêu tranh ảnh một số loại nhà - HS làm thiệp khác - HS - Khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về - HS lắng nghe nhà ở và giới thiệu cho nhau. - Từ đó, rút ra kết luận: Nhà ở là nơi sống - HS lắng nghe và làm việc của mọi người, là tổ ấm của gia đình. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết và nêu được đặc điểm một số loại nhà ở khác nhau. 1. 3. Thực hành GV hướng dẫn cho HS làm việc nhóm: + Các em nói với nhau địa chỉ, đặc điểm và quanh cảnh xung quanh ngôi nhà của mình. –Yêu cầu HS so sánh được nhà
- 10 mình giống kiểu nhà nào tròn SGK. Yêu cầu cần đạt: HS nói được địa chỉ và giới thiệu khái quát được không gian xung quanh nhà ở của mình. 2. 4. Vận dụng: *Lồng ghép GDĐP: Chủ đề 2: Môi trường xung quanh em. Hướng dẫn HS vệ sinh xung quanh ngôi nhà em sinh sống. GV hướng dẫn từng HS về thiệp mời sinh nhật, trang trí và tô màu rồi gửi đến bạn của mình, nói địa chỉ nhà mình. Yêu cầu cần đạt: HS nhớ được đỉa chỉ nhà ở của mình IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1, Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, đếm các số từ 0 đến 5 và từ 5 đến 0. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. - Vận dụng được các số 0 đến 5 vào cuộc sống. 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn Toán - Biết giúp đỡ bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ ĐDToán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- 11 - GV tổ chức cho cả lớp múa hát tập - HS hát múa bài “Đếm sao”. thể bài “Đếm sao”. 2. Thực hành: * Nhận biết các số: 0, 1,2,3,4,5. - GV yêu cầu HS lấy ra 1,2,3,4,5 que - HS thực hiện vào bảng con. tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS viết vào VBT. * Viết các số: 0, 1,2,3,4,5. - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết lần lượt các số. - Cho HS viết vào bảng con. - HS viết số vào bảng con - Y/C HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các - HS đọc số. em. Thực hành - GV hướng dẫn HS quan sát các đồ - HS nêu: vật ở trong lớp và yêu cầu HS nêu số + Có một cái bảng lớp. lượng. + Có một cái tủ sách. + Có hai cái quạt trần. + Có hai bạn ngồi cùng bàn. + Có ba quyển sách trên bàn cô giáo - GV gọi một số bạn nhắc lại từng đồ .. vật và đọc: “một cái bảng lớp, một - HS theo dõi. cái tủ sách, hai cái quạt trần, hai bạn ngồi cùng bàn, ba quyển sách trên bàn cô giáo ..”. 3. Vận dụng: Bài 1. Viết số: - GV hướng dẫn HS viết theo mẫu lần lượt số 1, 2, 3, 4, 5 Bài 2. Số? - GV cho HS đếm theo thứ tự 1, 2, 3, - HS viết số vào vở luyện toán 4, 5 và đếm ngược lại 5, 4, 3, 2, 1 để từ đó tìm số thay cho dấu ? phù hợp với - HS quan sát. thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 và ngược lại 5, 4,
- 12 3, 2, 1. - HS đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1 - GV cho HS nhắc lại các số 1, 2, 3, theo hướng dẫn của GV. 4, 5 đã học - GV yêu cầu HS tiếp tục tìm những đồ vật ở lớp (bảng lớp, cửa ra vào, - Cả lớp viết theo hướng dẫn của GV cửa sổ, khẩu hiệu, ), dụng cụ cá vào VBT Toán. nhân (cặp sách, bút, vở, ) có số - HS lắng nghe hướng dẫn của GV. lượng tương ứng là 1, 2, 3, 4, 5 (có - HS nhắc lại các số 1, 2, 3, 4, 5 thể trả lời bằng miệng). - HS tìm các đồ vật có số lượng là 1, 2, 3. _____________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2023 Toán CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10. - Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 2. Năng lực chung - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. 3. Phẩm chất - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán - Biết giúp đỡ bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC 1.Giáo viên - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. - SGK - Bộ đồ dùng học toán 1. 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 13 1. Khởi động: Khởi động Cho HS hát HS hát 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: Trong bức tranh có những đồ vật gì? - Lắng nghe - GV cho HS làm quen với với số lượng và nhận mặt các số từ 6 đến 10 - HS quan sát - Giới thiệu: Có 6 con ong. - Viết số 6 lên bảng - GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương tự với các bức tranh còn lại. 3. Thực hành: Bài 1: Tập viết số. - HS theo dõi - GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát - GV chấm các chấm theo hình số lên bảng - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều - Theo dõi hướng dẫn của GV mũi tên được thể hiện trong SGK. - GV cho HS viết bài - HS viết vào vở BT * Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS đếm số lượng các loại bánh - HS quan sát đếm xuất hiện trong hình vẽ và nêu kết quả - HS nêu miệng - Gv nhận xét, kết luận Bài 3: Đếm số - HS nhận xét bạn - Nêu yêu cầu bài tập HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng 4. Vận dụng: - HS nêu - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS trả lời - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn
- 14 - Hs trả lời - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _________________________________ Tiếng Việt Bài B b \ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng âm b, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm b, thanh huyền và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc. - Viết đúng chữ b, dấu huyền; viết đúng các tiếng từ chứa âm b và thanh huyền trong bảng con. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình. - Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng ông bà, cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. - SGK, chữ mẫu b. - Mẫu chữ cái, bảng cài. 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 15 1. Khởi động: Khởi động HS hát Cho HS hát bài Ba thương con - Thực hiện theo hướng dẫn 2. Khám phá: - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi lời: + Bức tranh vẽ ai? -Tranh vẽ bé và bà + Bà cho bé đồ chơi gì? + Theo em nhận được quà, bé có vui không? - GV chốt và nói câu về nội dung tranh theo SGK: - Cả lớp đọc theo ĐT Bà cho bé búp bê - HS nêu: chứa âm b - GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm b để gây chý ý cho - Đọc thầm theo HS phát hiện âm. - HS đọc CN- N- ĐT - Vậy các tiếng trong câu đều chứa âm gì? - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 3. Thực hành - HS thực hiện 1 Đọc a. Đọc âm - Đọ CN- N -ĐT - GVviết chữ b lên bảng, đọc mẫu - CN- ĐT - GV gọi HS - HS thực hiện, nêu cách ghép. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS b. Đọc tiếng - GV cho HS ghép tiếng ba, bà trên thanh gài - Đọc CN- ĐT - GV ghi bảng, gọi HS đánh vần - Gọi HS đọc trơn - Trả lời - Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa b - Nhận xét - HS viết bảng con c. Đọc từ ngữ - GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: ba, bà, ba ba - GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn
- 16 - Nhận xét 2. Viết bảng - GV treo mẫu chữ, HS quan sát + Chữ b được viết bởi những nét nào? - GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ b (cỡ vừa) - Yêu cầu HS viết vào bảng con - Theo dõi, nhận xét. Tiết 2 3. Viết vở (Hướng dẫn HS viết nộp bài cho GV) - HS viết vở (chữ viết thường, cỡ - GV hướng dẫn HS tô chữ b chữ vừa) - GV quan sát giúp đỡ học sinh - Nộp bài - Thu và nhận xét bài 4. Đọc câu - Lắng nghe - GV đọc mẫu “A, bà” - Đọc CN-N-ĐT - Yêu cầu HS đọc - Cho HS quan sát tranh và hỏi: - Tranh vẽ bà và cháu, bà đến mang + Tranh 1: Tranh vẽ gì? Bà đến mang theo theo quà cho bé quà gì? Ai chạy ra đón bà?... - HS tìm. Cô bé có vui không? Vì sao ta biết? - HS trả lời. Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - HS đọc thầm câu "A, bà”, - HS trả lời - Tìm tiếng có âm b, thanh huyền. - GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui). - HS đọc thẩm. - HS đọc thành tiếng câu “A, bà." theo - HS tìm GV - HS lắng nghe. 5 Luyện nói theo tranh - HS đọc - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? - HS trả lời. Gia đình có mấy người? Gồm những ai? Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao - HS trả lời
- 17 em biết? - GV và HS thống nhất câu trả lới. (Gợi ý: - HS thực hiện Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọi người trong nhà đang nghi ngơi, quây - HS thể hiện, nhận xét quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bố mẹ và 2 con (một con gái, một con - HS kể trai). Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông - HS lắng nghe bà thư thái ngồi ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả nhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơi với gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.) - GV cho HS dựa theo tranh, giới thiệu về gia đình bạn nhỏ. - Một số HS thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - HS liên hệ, kể về gia đình mình. 4. Vận dụng: - Cho HS tìm một số từ ngữ có âm b. - GV lưu ý HS ôn lại chữ b, dấu huyền và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 3. C c / I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng ảm c; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm c, thanh sắc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ c, dấu sắc.
- 18 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm c và thanh sắc có trong bài học. - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, nhân vật Hà trong mối quan hệ với bố, bà; suy đoán nội dung tranh minh hoạ: “Nam và bố cấu cá”, “A, cá, và tranh “Chào hỏi" . 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được tình cảm gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS ba, bà, ba ba. - HS đọc 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam và bối cầu cá. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm c, - HS lắng nghe thanh sắc giới thiệu chữ ghi âm c, dấu sắc. 3. Thực hành: HĐ1. Đọc âm: a, Đọc âm c - HS quan sát
- 19 - GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận - HS lắng nghe biết chữ c trong bài học. - Một số (4- 5) HS đọc âm c, - GV đọc mẫu âm c. - GV yêu cầu HS đọc âm, sau đó từng nhóm - HS lắng nghe và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - HS lắng nghe b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ca, cá. - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các mẫu ca, cá (cờ - a ca; cờ a - ca sắc - tiếng đã học để nhận biết mỏ hình và đọc cá). thành tiếng ca, cá. - HS đánh vần + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ca, cả - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng (cờ - a ca; cờ a - ca sắc - cá). mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh - Cho HS đánh vần tiếng mẫu. tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả - HS tự tạo lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa c - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm chữ a thêm với chữ c để tạo tiếng ca. - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm chữ và dấu huyền ghép với chữ c để tạo tiếng cà. - HS phân tích - GV yêu cầu HS tìm chữ a và dấu sắc ghép với chữ c để tạo tiếng cá. - GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng. 2 - 3 - HS quan sát HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ: - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS nói từ ca, cà, cả. Sau khi đưa tranh minh hoạ - HS quan sát cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca - HS phân tích và đánh vần - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ ca xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần - HS đọc
- 20 tiếng ca, đọc trơn tử ca. GV thực hiện các bước tương tự đối với cả, cá. - GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc, 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ : Yêu cầu cá - HS lắng nghe và quan sát nhân đọc. HĐ2. Hoạt động viết bảng: - HS lắng nghe a, Viết bảng con: - HS viết - GV đưa mẫu chữ c và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ c. - HS viết chữ c, ca, cà (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , - HS nhận xét giữa chữ c và chữ a, khoảng cách giữa các - HS lắng nghe chữ; vị tri dấu huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ca khi viết cà. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 b. Viết vở: - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ c - HS tô chữ c (chữ viết thường, chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét HĐ3. đọc câu: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Bà và Hà đang ở đâu? - HS trả lời. Hà nhìn thấy gi dưới hố? - HS trả lời. Hà nói gì với bà? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - HS đọc thầm của "A, cá”, - HS đọc thầm.

