Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

docx 40 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2023_2024_le.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

  1. TUẦN 20 Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ :VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết được một số điều cơ bản về an toàn thực phẩm. - Nâng cao ý thức, trách nhiệm thực hiện các yêu cầu an toàn thực phẩm. - Biết thực hiện các hành động nhằm đảm bảo an toàn khi sử dụng thực - phẩm và tuyên truyển, vận động mọi người thực hiện an toàn thực phẩm. - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + Một số hình ảnh, video clip về an toàn thực phẩm. - Học sinh: Chuẩn bị tiết mục văn nghệ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS thực hiện nghi lễ: chào - GV điểu khiển lễ chào cờ. cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Khám phá: Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm. - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về - HS quan sát An toàn thực phẩm (Ngộ độc thực phẩm - nguyên nhân và hậu quả). - GV nêu một số câu hỏi về vệ sinh an toàn thực phẩm : - HS trả lời : + Em hiểu thế nào là An toàn thực phẩm? + An toàn thực phẩm là ..
  2. + Sử dụng thực phẩm không an toàn sẽ gây ra + Sử dụng thực phẩm không những hậu quả như thế nào? an toàn sẽ gây ngộ độc thực phẩm, ảnh hưởng đến sức + Làm thế nào để sử dụng thực phẩm an toàn? khỏe - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. + Để sử dụng thực phẩm an toàn cần: - Chọn mua, sử dụng các thực phẩm an toàn. - Giữ mọi thứ sạch. - Để riêng rẽ thực phẩm chín với thực phẩm sống. - Đun nấu kỹ - Bảo quản thực phẩm ở nhiệt - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến độ an toàn. hay. - Dùng nguồn nước sạch, lựa chọn các thực phẩm tươi sống an toàn. 3. Thực hành: Thi tìm hiểu về an toàn thực phẩm. - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : HS - HS lắng nghe lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu “Bắt đầu” mới được giơ tay. HS nào giơ tay nhanh nhất được quyển trả lời. Trả lời đúng được thưởng 1 tràng pháo tay. HS nào giơ tay khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. - GV đọc câu hỏi cho HS tham gia thi - HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. 4. Vận dung: * Biểu diễn văn nghệ - HS biểu diễn văn nghệ - GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ HS đã hưởng ứng chủ đề “Vệ sinh an chuẩn bị toàn thực phẩm”. - Yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về - HS lắng nghe những việc nên/không nên làm khi sử dụng thực phẩm để đảm bảo an toàn.
  3. - Nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những điều đã biết về an toàn thực phẩm. - Lớp xây dựng cam kết thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm để theo đó thực hiện và đánh giá. - Nhận xét chung tinh thần thi đấu của HS. - HS lắng nghe - Nhận xét tinh thần, thái độ HS tham gia hoạt động. - Mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu hỏi gợi ý sau: + Hội thi hôm nay đã giúp em học được điều - HS trả lời gì? + Em ghi nhớ được điều gì về an toàn thực phẩm? + Em nên ăn uống như thế nào để đảm bảo an toàn thực phẩm? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............. .......................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , không có lời thoại, đọc đúng các vần oăng,oac,oach. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS quan tâm , giúp đỡ bạn bè. - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn.
  4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại tên bài học trước và về một số điều thú vị mà HS học được từ nói về một số điều thú vị mà HS học bài học đó . được từ bài học đó . + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đổi nhóm để nói về những gì em thấy trong HS trình bày đáp án trước lớp tranh + GV thống nhất câu trả lời 2. Khám phá thực hành: - GV đọc mẫu toàn VB + HS làm việc nhóm đối để tìm từ - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số ngữ có tiếng chứa vần mới trong VB từ ngữ có vấn oăng(hoẵng),oac(xoạc chân),oach(ngã oạch). + GV đưa những từ ngữ này lên và hướng - HS đọc dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt từng - HS TL vấn và từ ngữ chứa vẫn đó. - HS đọc - Bài có mấy câu? - HS đọc câu. - HS đọc + Đọc câu lần 1 - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (vạch xuất phát,ra hiệu,...). - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, + Đọc câu lần 2 2 lượt. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Trước vạch xuất phát / nai và hoẵng /xoạc chân lấy đà.Sau khi trọng tài ra hiệu / hai bạn / lao như tên bắn.Nhưng cả hai/ đều được tặng/ giải thưởng tình bạn. - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn
  5. Đoạn 1: từ đẩu đến đúng dậy, Đoạn 2: phần còn lại. Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài Vạch xuất phát:Đường thẳng được kẻ trên mặt đất để đánh dấu chỗ đứng của các vận động viêntrước khi bắt đầu thi chạy. Lấy đà:Tạo ra cho mình một thế đứng phù hợp để có thể bắt đầu chạy. Trọng tài: Người điều khiển và xác định - HS đọc bài trong nhóm thành tích trong cuộc thi. - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. Ngã oạch: Ở đây ý nói ngã mạnh. + 2 HS đọc cả bài. - GV nhắc HS khi đọc văn bản, hãy “nhập vai” coi mình là nhân, giọng đọc biểu lộ sự sôi nổi, vui vẻ và hào hứng - GV đọc toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. 3. Vận dụng: - Cho HS xung phong tự chọ và đọc một đoạn em thích - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. TIẾT 2 1. Khởi động: Hát để chuyển tiết. - HS hát 2. Khám phá: - HS câu trả lời cho từng câu hỏi. 1. Trả lời câu hỏi. a. Nai và hoẵng. Cách tiến hành : b. vấp phải một hòn đá - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi: c.Nai dừng lại, đỡ hoẵng đứng dậy a. Đôi bạn trong câu chuyện là ai? +Cả hai được giải thưởng tình bạn. b.Vì sao hoẵng bị ngã? - HS khác nhận xét, đánh giá. c. Khi hoẵng ngã, nai đã làm gì? - Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Kết quả của cuộc thi thế nào? - 1 HS trả lời - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác - Nai dừng lại, đỡ hoẵng đứng dậy
  6. nhận xét. - HS qua sát, lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương 3. 3. Thực hành: - chữ đầu câu. Luyện viết vào vở câu trả lời (20’) Cách tiến hành: - Cuối câu có dấu chấm GV nhắc lại câu hỏi: - Khi hoẵng ngã, nai đã làm gì? - - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c - Học sinh tô chữ hoa K và viết lên bảng để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Khi hoẵng - HS trả lời ngã,nai vội dừng lại,đỡ hoẵng đứng dậy.) - Trong câu này có từ nào được viết hoa? Vì sao? Cuối câu có dấu gì? GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm cuối câu. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Vận dụng: - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại bài. Giờ sau học tiếp tiết 3, tiết 4 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............. .......................................................................................................................................... _________________________________ Toán CÁC SỐ ĐẾN 99 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20 - Năng lực tự chủ và tự học:Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục, số đến 100).
  7. - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( HĐ2) 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm +Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 1. Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - HS chơi - GV giơ các bó que tính tương ứng với các chục - HS nhận xét ( 30 , 50 , 20 ) - GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt GV cho HS nhận xét đánh giá. 2. Khám phá: * GV lấy 2 thẻ 1 chục que tính và 4 que tính - Có 2 chục que tính rời - Trên tay trái cô có mấy chục que tính ? Có 4 que tính . Vậy cô có 2 chục ( GV bắn máy chiếu số 2 vào khung như trong SGK/ 10, vào cột chục ) - Trên tay trái cô có mấy que tính ? - GV tiếp tục bắn MC 4 vào cột đơn vị . - GV : Cô có 2 chục , 4 đơn vị , cô viết được số 24 ( GV bắn số 24 vào cột viết số ) - 24 : đọc là Hai mươi tư ( GV bắn máy chiếu vào cột đọc số ) - Có 3 chục và 5 đơn vị . * GV lấy 3 thẻ 1 chục que tính và 5 que tính - Viết số : 35 rời Đọc số : Ba mươi lăm
  8. - Cô có mấy chục và mấy đơn vị ? - Có 3 chục và 5 đơn vị , bạn nào có thể viết và đọc số cho cô ? - Viết số : 71 - GV lưu ý HS : Với số có hai chữ số mà chữ Đọc số : Bảy mươi mốt số hàng đơn vị là 5 thì đọc là : lăm - HS đọc nhóm đôi . * GV lấy 7 thẻ 1 chục que tính và 1 que tính - HS đọc rời . - HS khác nhận xét - Bạn nào viết và đọc số cho cô ? - HS thảo luận nhóm 2 nói các - GV nhận xét , khen HS số mình vừa tìm được. - GV lưu ý HS : Với số có hai chữ số mà hàng - HS nêu các số tìm được theo đơn vị là 1 , các em không đọc là một mà đọc dãy. là mốt : VD : Bảy mươi mốt - Tượng tự với 89 - GV chốt : Khi đọc số có hai chữ số , các em đọc chữ số chỉ chục rồi mới đến chữ số chỉ đơn vị ,giữa hai chữ số phải có chữ mươi . - GV đưa thêm yc HS đọc : 67 , 31 , 55 , 23 , 69 3. Thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu HS1 : Vì có 1 túi quả 1 chục và - Quan sát tranh và dựa vào chữ ở dưới, thảo 8 quả lẻ luận nhóm 2 tìm số đúng. - Vì có 2 túi quả 1 chục và 5 ? Vì sao ở hình 4 em lại tìm được số 18. quả lẻ . ? Vì sao ở hình cuối em lại tìm được số 25 - HS nêu yêu cầu : Số - Bài củng cố KT gì ? - HS đọc các số theo thứ tự và Bài 2 : tự tìm số còn thiếu . - YC HS đọc yc bài 2 . - HS trao đổi đáp án với bạn - GV bắn MC đáp án đúng . trong nhóm - Đọc lại các số - HS nêu đáp án của mình . - Em có nhận xét gì về các số này - Đây là các số có hai chữ số Bài 3 : - HS nêu y/c - GV yc HS thảo luận nhóm 2 , đọc các số - HS đọc số trong nhóm 2 . trên con chin cánh cụt - HS đọc số theo dãy trước lớp . - GV nhận xét , chốt cách đọc số và khen HS - HS khác nhận xét . 4.Vận dụng: - Hôm nay các em học được những gì?
  9. - Dặn HS về nhà đọc , viết lại các số đến 99 , chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............. .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh & kể lại được nội dung tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường. - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGk, vở tập viết,vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát bài hát về tình bạn. HS hát 2. Thực hành: a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ - HS: 1 em đọc lại các từ . để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. HS: Suy nghĩ tìm TN trên thích - HS đọc các từ (đi lại, xoạc , đứng dậy). hợp với câu dưới
  10. - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh : Khi HS: Chọn từ tập xoạc chân đi múa, em phải tập (....) chân. - Một số HS trình bày kết quả. - Cho HS chọn từ thích hợp để điền (HS làm - Khi đi múa, em phải tập xoạc việc theo nhóm đôi). chân. - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - 1 số HS đọc câu hoàn chỉnh - Các nhóm khác nhận xét. - Lớp đọc nhẩm theo - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: Khi đi múa, em phải tập xoạc chân. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. GV: hướng dẫn cách viết hoa, cuối câu có dấu chấm - 1- 2 HS đọc - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS quan sát tranh ,nói về nội vở. dung của từng tranh . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS nói tranh 1. HS. - HS nói tranh 2. b. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện:Giải thưởng tình bạn (15’) - HS nói tranh 3. - GV gọi 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm lại - HS nói tranh 4. câu chuyện. - GV hướng dẫn HS quan sát từng tranh, nói - HS kể theo nhóm 4. về nội dung của từng tranh. + Tranh 1: Nai, hoẵng xoạc chân đứng trước vạch xuất phát cùng các con vật khác. + Tranh 2: Nai và hoẵng đang chạy ở vị trí dẫn đầu đoàn đua. + Tranh 3: Hoẵng vấp ngã, nai đang giúp hoẵng đứng dạy. + Nai và hoẵng nhạn được giải thưởng. Giải thưởng có dòng chữ: Giải thưởng tình bạn. - GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo tranh. - GV cho vài nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn kể. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng:
  11. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. TIẾT 4 1. Khởi động Cho cả lớp hát bài về tình bạn,. - 2 HS đọc 2. Thực hành: a. Nghe viết. - GV nêu yêu cầu. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV đọc to 2 câu văn cần viết. - HS quan sát Nai và hoẵng về đích cuối cùng . Nhưng cả - HS viết vào bảng con các từ hai đều được tặng giải thưởng . khó. - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: - HS lắng nghe hoẵng, đích, giải thưởng. - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. - HS viết + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. + HS đổi vở cho nhau để soát - Đọc và viết chính tả: lỗi. + GV đọc chậm rãi từng dòng cho HS viết. + GV đọc cho HS soát lại bài. + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. b. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa. - 2 HS đọc. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS tìm những vần phù hợp. - GV cho HS đọc các vần cần điền. - (2 - 3) HS chia sẻ trước lớp. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm - 2-3 HS đọc to các từ ngữ, cả vần phù hợp điền vào chỗ trống. lớp đọc thầm. - GV gọi vài nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - HS đọc - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: bước đi, nước suối, rượt đuổi. tin tức, đội hình, - HS đọc vinh dự. - HS làm việc nhóm, quan sát - HS đọc lại các từ vừa điền hoàn chỉnh. tranh và trao đổi trong nhóm c. Chọn ý phù hợp để nói về bản thân theo nội dung tranh em. - Các nhóm chía sẻ trước lớp.
  12. - GV yêu cầu HS quan sát tranh(SHS trang 17), đọc các từ có trong bài. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh,có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. + Tranh 1: Các bạn nhỏ cùng học với nhau. + Tranh 2: Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau. + Tranh 3: Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau. + Tranh 4: Các bạn cùng nhau tập vẽ. - GV nhận xét. 3. Vận dụng: - Khi học song bài này em đã học được những gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............. .......................................................................................................................................... _________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và không có lời thoại, đọc đúng các vần oam, oăc, oăm, ươ và các tiếng có chứa vần oam, oăc, oăm, ươ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn, viết sáng tạo một câu ngắn.
  13. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SHS, vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Ôn : - Cho HS nhắc tên bài. - Cho HS đọc lại bài Giải thưởng tình - HS nhắc lại tên bài học trước. bạn, trả lời câu hỏi: Vì sao Nai và hoẵng - Vài HS trả lời, HS khác nhận xét. đều về đích cuối cùng nhưng được nhận - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm giải thưởng? Đó là giải thưởng gì? để nói về từng con vật trong tranh - GV nhận xét. - HS trả lời, các HS khác nhận xét, - Yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi bổ sung( vẹt có mỏ khoằm, sóc nâu nhóm nói về từng con vật trong tranh. GV và khỉ vàng có đuôi dài, voi con có hỏi: cái vòi dài, ). + Tranh có những con vật nào? + Các con vật có gì đặc biệt? - GV nhận xét, dẫn vào bài học. 2. Khám phá thực hành: Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn văn bản. - GV hướng dẫn HS đọc - Tìm từ ngữ trong bài có chứa vần :oam,oăc,oăm,uơ + GV gạch chân: ngoạm,ngoắc, mỏ khoằm, huơ vòi. và hướng dẫn HS đọc. - HS theo dõi. + GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ
  14. ngữ chứa vần đó ngữ có tiếng chứa vần mới trong bài: + Gọi HS đánh vần, đọc trơn oam ( ngoạm), oăc( ngoắc), oăm ( + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. mỏ khoằm), ươ ( huơ vòi). + GV đọc mẫu câu dài lần 1 + Đọc nối tiếp từng câu lần 2. (VD: Khỉ vàng và sóc nâu/ tặng voi/ tiết mục “ ngúc ngoắc đuôi”,...) + Cô giáo đã ngắt hơi ở những chỗ nào? - HS nghe. + GV đọc mẫu câu dài lần 2 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - HS trả lời. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS đọc câu. (VD: Khỉ vàng và sóc nâu/ tặng voi/ tiết + HS đọc nối tiếp từng câu lần mục “ ngúc ngoắc đuôi”,...) 1. - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn - đoạn 1: từ đầu đến tốt đẹp. - đoạn 2: phần còn lại. + HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài ngoạm: Cắn hoặc gặm lấy bằng cách mở to miệng; ... Tiết mục:Từng phần nhỏ, mục nhỏ của một chương trình được đem ra trình diễn. Ngúc ngoắc: Cử động, lắc qua lắc lại. Mỏ khoằm: Mỏ hơi cong và quặp vào. Huơ vòi:Giơ vòi lên và đưa qua đưa lại liên tiếp. - Đọc toàn văn bản: + HS đọc đoạn theo nhóm đôi. + HS đọc lại toàn văn bản . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. 3. Vận dụng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi
  15. và động viên HS. TIẾT 2 1. Khởi động: Hát để chuyển tiết. - Học sinh hát 2. Khám phá thực hành: a. Trả lời câu hỏi. - HS đọc - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, 2 , trả lời câu hỏi: - HS trả lời:(thỏ, sóc, khỉ, vẹt,..) + Những bạn nào đến mùng sinh nhật của voi con? - HS trả lời: (voi con huơ vòi) + Voi con đã làm gì để các ơn các bạn? - HS trả lời:( rất vui). + Sinh nật của voi con như thế nào? - Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: - HS trả lời:( cả hai được giải thưởng + Kết quả của cuộc thi thế nào? tình bạn). - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe b. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. - GV nêu yêu cầu của BT. - GV hỏi lại HS: Voi von làm gì để cảm - Vài HS trả lời, HS nhận xét. ơn các bạn? - GV ghi bảng. - HS đọc Voi con huơ vòi để cảm ơn các - HS viết vào vở, bạn. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. - HS nhắc lại 3. Vận dụng: - HS lắng nghe - Y/c HS nhắc lại tên văn bản vừa đọc. - Liên hệ giáo dục HS. - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  16. .............. .......................................................................................................................................... _________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành nội dung các môn học trong tuần - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). - Rèn luyện kĩ năng viết xho HS 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: VBT, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát: Hai bàn tay của em - HS hát 2. Thực hành a. Hoàn thành bài tập. - GV cho HS mở vở bài tập các môn học - HS làm hoàn thành các bài tập còn lại - GV kiểm tra xem chỗ nào còn sai hoặc chỗ nào chưa hiểu GV nhận xét tư vấn hướng dẫn cho HS. - HS tự hoàn thành bài tập. - GV kiểm soát, chữa bài cho HS. HS tự hoàn thành bài tập. GV kiểm soát, chữa bài cho HS.
  17. b. Viết. - GV đọc cho HS viết câu cuối cùng của bài. - HS đọc lại Sinh nhật của voi con - Lưu ý khoảng cách giữa các tiếng trong câu. - GV đi từng bàn uốn nắn - HS viết - GV theo dõi sửa sai - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các vần đã học - Nhận xét Tuyên dương các bạn tích cực Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............. .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20 - Bước đầu nắm được cấu tạo số tròn chục có hai chữ số, đếm được các số tròn chục từ 10 đến 90 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực chung: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( HĐ2) * Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( HĐ3) 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  18. - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. khởi động: -GV lần lượt nêu các số có hai chữ số cho - HS thực hiện vào bảng con HS viết và đọc 20 đến 99. -GV nhận xét tuyên dương - Cho HS đọc lại các số 20 đến 99 - HS lắng nghe 2. Thực hành: * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh thảo luận nhóm 2 tìm số -HS lần lượt viết vào bảng con nêu đúng . yêu cầu : Số ? - GV yc HS đếm lại các số theo thứ tự từ - HS thảo luận nhóm 2 nói các số 1 đến 10 , từ 11 đến 20 . Từ 90 đến 99 mình vừa tìm được . - HS nêu các số tìm được theo dãy . - HS đếm theo dãy . * Bài 2 : - YC HS đọc yc bài 2 . - HS nêu y/c - Hãy quan sát vào phần cấu tạo và điền - HS làm bài . số vào dấu ? - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét và kết luận . Trò chơi : Cánh cụt câu cá - GV chia nhóm - GV hướng dẫn luật chơi - Câu con cá thích hợp với số ô ở đang - HS thi đua chơi . đứng . - Trò chơi kết thúc khi câu được hết cá . -HS lắng nghe - GV tổng kết trò chơi , khen HS 3. Vận dụng: - Hôm nay các em học được những gì? - Dặn HS về nhà đọc , viết lại các số từ 0 - HS trả lời. đến 99 , chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  19. .............. .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2024 Giáo dục thể chất Bài 3: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ. (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của cơ thể trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ tập luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
  20. - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt(tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 1.Nhận lớp hỏi sức khỏe học - Cán sự tập trung sinh phổ biến nội lớp, điểm số, báo 2.Khởi động dung, yêu cầu giờ cáo sĩ số, tình hình a) Khởi động chung 2x8N học lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, - Gv HD học sinh Đội hình khởi động gối,... khởi động. b) Khởi động chuyên - HS khởi động theo môn - GV hướng dẫn hướng dẫn của GV - Các động tác bổ trợ chơi - HS tích cực, chủ chuyên môn động tham gia trò c) Trò chơi chơ - Trò chơi “tránh ô tô” II. Phần cơ bản. 3. Thực hành: 2x8N - Tổ chức luyện tập - Đội hình tập luyện - Ôn các bài tập tư thế như phần luyện tập đồng loạt. vận động phối hợp của 16-18’ của hoạt động 1 cơ thể * Trò chơi “phối hợp - Nhắc lại cách thực nhảy chụm tách hai 2 lần hiện các tư thế vận - Từng tổ lên thi chân qua vòng tròn” động phối hợp của đua - trình diễn III.Kết thúc. cơ thể. 4. Vận dụng 4lần - Y,c Tổ trưởng cho - HS lắng nghe, * Thả lỏng cơ toàn 3-5’ các bạn luyện tập nhận nhiệm vụ học thân. theo khu vực. tập * Nhận xét, đánh giá - GV tổ chức cho chung của buổi học. 1 lần HS thi đua giữa các