Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
- TUẦN 20 Thứ Hai, ngày 15 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ :VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết được một số điều cơ bản về an toàn thực phẩm. - Nâng cao ý thức, trách nhiệm thực hiện các yêu cầu an toàn thực phẩm. - Biết thực hiện các hành động nhằm đảm bảo an toàn khi sử dụng thực - phẩm và tuyên truyển, vận động mọi người thực hiện an toàn thực phẩm. - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + Một số hình ảnh, video clip về an toàn thực phẩm. - Học sinh: Chuẩn bị tiết mục văn nghệ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS thực hiện nghi lễ: chào - GV điểu khiển lễ chào cờ. cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Khám phá: Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm. - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về - HS quan sát An toàn thực phẩm (Ngộ độc thực phẩm - nguyên nhân và hậu quả). - GV nêu một số câu hỏi về vệ sinh an toàn thực phẩm : - HS trả lời : + Em hiểu thế nào là An toàn thực phẩm? + An toàn thực phẩm là .. + Sử dụng thực phẩm không an toàn sẽ gây ra + Sử dụng thực phẩm không
- những hậu quả như thế nào? an toàn sẽ gây ngộ độc thực phẩm, ảnh hưởng đến sức + Làm thế nào để sử dụng thực phẩm an toàn? khỏe - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. + Để sử dụng thực phẩm an toàn cần: - Chọn mua, sử dụng các thực phẩm an toàn. - Giữ mọi thứ sạch. - Để riêng rẽ thực phẩm chín với thực phẩm sống. - Đun nấu kỹ - Bảo quản thực phẩm ở nhiệt - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến độ an toàn. hay. - Dùng nguồn nước sạch, lựa chọn các thực phẩm tươi sống an toàn. 3. Thực hành: Thi tìm hiểu về an toàn thực phẩm. - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : HS - HS lắng nghe lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu “Bắt đầu” mới được giơ tay. HS nào giơ tay nhanh nhất được quyển trả lời. Trả lời đúng được thưởng 1 tràng pháo tay. HS nào giơ tay khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. - GV đọc câu hỏi cho HS tham gia thi - HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. 4. Vận dung: * Biểu diễn văn nghệ - HS biểu diễn văn nghệ - GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ HS đã hưởng ứng chủ đề “Vệ sinh an chuẩn bị toàn thực phẩm”. - Yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về - HS lắng nghe những việc nên/không nên làm khi sử dụng thực phẩm để đảm bảo an toàn. - Nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những điều đã biết về an toàn thực phẩm. - Lớp xây dựng cam kết thực hiện vệ sinh an
- toàn thực phẩm để theo đó thực hiện và đánh giá. - Nhận xét chung tinh thần thi đấu của HS. - HS lắng nghe - Nhận xét tinh thần, thái độ HS tham gia hoạt động. - Mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu hỏi gợi ý sau: + Hội thi hôm nay đã giúp em học được điều - HS trả lời gì? + Em ghi nhớ được điều gì về an toàn thực phẩm? + Em nên ăn uống như thế nào để đảm bảo an toàn thực phẩm? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............. .......................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , không có lời thoại, đọc đúng các vần oăng,oac,oach. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS quan tâm , giúp đỡ bạn bè. - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại tên bài học trước và về một số điều thú vị mà HS học được từ nói về một số điều thú vị mà HS học bài học đó . được từ bài học đó . + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đổi nhóm để nói về những gì em thấy trong HS trình bày đáp án trước lớp tranh + GV thống nhất câu trả lời 2. Khám phá thực hành: - GV đọc mẫu toàn VB + HS làm việc nhóm đối để tìm từ - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số ngữ có tiếng chứa vần mới trong VB từ ngữ có vấn oăng(hoẵng),oac(xoạc chân),oach(ngã oạch). + GV đưa những từ ngữ này lên và hướng - HS đọc dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt từng - HS TL vấn và từ ngữ chứa vẫn đó. - HS đọc - Bài có mấy câu? - HS đọc câu. - HS đọc + Đọc câu lần 1 - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (vạch xuất phát,ra hiệu,...). - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, + Đọc câu lần 2 2 lượt. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Trước vạch xuất phát / nai và hoẵng /xoạc chân lấy đà.Sau khi trọng tài ra hiệu / hai bạn / lao như tên bắn.Nhưng cả hai/ đều được tặng/ giải thưởng tình bạn. - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn Đoạn 1: từ đẩu đến đúng dậy, Đoạn 2: phần còn lại. Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt .
- + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài Vạch xuất phát:Đường thẳng được kẻ trên mặt đất để đánh dấu chỗ đứng của các vận động viêntrước khi bắt đầu thi chạy. Lấy đà:Tạo ra cho mình một thế đứng phù hợp để có thể bắt đầu chạy. Trọng tài: Người điều khiển và xác định - HS đọc bài trong nhóm thành tích trong cuộc thi. - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. Ngã oạch: Ở đây ý nói ngã mạnh. + 2 HS đọc cả bài. - GV nhắc HS khi đọc văn bản, hãy “nhập vai” coi mình là nhân, giọng đọc biểu lộ sự sôi nổi, vui vẻ và hào hứng - GV đọc toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. 3. Vận dụng: - Cho HS xung phong tự chọ và đọc một đoạn em thích - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. TIẾT 2 1. Khởi động: Hát để chuyển tiết. - HS hát 2. Khám phá: - HS câu trả lời cho từng câu hỏi. 1. Trả lời câu hỏi. a. Nai và hoẵng. Cách tiến hành : b. vấp phải một hòn đá - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi: c.Nai dừng lại, đỡ hoẵng đứng dậy a. Đôi bạn trong câu chuyện là ai? +Cả hai được giải thưởng tình bạn. b.Vì sao hoẵng bị ngã? - HS khác nhận xét, đánh giá. c. Khi hoẵng ngã, nai đã làm gì? - Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Kết quả của cuộc thi thế nào? - 1 HS trả lời - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác - Nai dừng lại, đỡ hoẵng đứng dậy nhận xét. - HS qua sát, lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương 3. 3. Thực hành: - chữ đầu câu.
- Luyện viết vào vở câu trả lời (20’) Cách tiến hành: - Cuối câu có dấu chấm GV nhắc lại câu hỏi: - Khi hoẵng ngã, nai đã làm gì? - - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c - Học sinh tô chữ hoa K và viết lên bảng để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Khi hoẵng - HS trả lời ngã,nai vội dừng lại,đỡ hoẵng đứng dậy.) - Trong câu này có từ nào được viết hoa? Vì sao? Cuối câu có dấu gì? GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm cuối câu. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Vận dụng: - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại bài. Giờ sau học tiếp tiết 3, tiết 4 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............. .......................................................................................................................................... _________________________________ Toán Cô Hải Anh dạy _________________________________ Thứ Ba, ngày 16 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh & kể lại được nội dung tranh. 2. Năng lực chung:
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường. - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGk, vở tập viết,vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát bài hát về tình bạn. HS hát 2. Thực hành: a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ - HS: 1 em đọc lại các từ . để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. HS: Suy nghĩ tìm TN trên thích - HS đọc các từ (đi lại, xoạc , đứng dậy). hợp với câu dưới - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh : Khi HS: Chọn từ tập xoạc chân đi múa, em phải tập (....) chân. - Một số HS trình bày kết quả. - Cho HS chọn từ thích hợp để điền (HS làm - Khi đi múa, em phải tập xoạc việc theo nhóm đôi). chân. - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - 1 số HS đọc câu hoàn chỉnh - Các nhóm khác nhận xét. - Lớp đọc nhẩm theo - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: Khi đi múa, em phải tập xoạc chân. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. GV: hướng dẫn cách viết hoa, cuối câu có dấu chấm - 1- 2 HS đọc - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS quan sát tranh ,nói về nội vở. dung của từng tranh . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS nói tranh 1. HS. - HS nói tranh 2. b. Quan sát tranh và kể lại câu
- chuyện:Giải thưởng tình bạn (15’) - HS nói tranh 3. - GV gọi 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm lại - HS nói tranh 4. câu chuyện. - GV hướng dẫn HS quan sát từng tranh, nói - HS kể theo nhóm 4. về nội dung của từng tranh. + Tranh 1: Nai, hoẵng xoạc chân đứng trước vạch xuất phát cùng các con vật khác. + Tranh 2: Nai và hoẵng đang chạy ở vị trí dẫn đầu đoàn đua. + Tranh 3: Hoẵng vấp ngã, nai đang giúp hoẵng đứng dạy. + Nai và hoẵng nhạn được giải thưởng. Giải thưởng có dòng chữ: Giải thưởng tình bạn. - GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo tranh. - GV cho vài nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn kể. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. TIẾT 4 1. Khởi động Cho cả lớp hát bài về tình bạn,. - 2 HS đọc 2. Thực hành: a. Nghe viết. - GV nêu yêu cầu. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV đọc to 2 câu văn cần viết. - HS quan sát Nai và hoẵng về đích cuối cùng . Nhưng cả - HS viết vào bảng con các từ hai đều được tặng giải thưởng . khó. - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: - HS lắng nghe hoẵng, đích, giải thưởng. - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu
- câu, kết thúc câu có dấu chấm. - HS viết + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. + HS đổi vở cho nhau để soát - Đọc và viết chính tả: lỗi. + GV đọc chậm rãi từng dòng cho HS viết. + GV đọc cho HS soát lại bài. + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. b. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa. - 2 HS đọc. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS tìm những vần phù hợp. - GV cho HS đọc các vần cần điền. - (2 - 3) HS chia sẻ trước lớp. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm - 2-3 HS đọc to các từ ngữ, cả vần phù hợp điền vào chỗ trống. lớp đọc thầm. - GV gọi vài nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - HS đọc - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: bước đi, nước suối, rượt đuổi. tin tức, đội hình, - HS đọc vinh dự. - HS làm việc nhóm, quan sát - HS đọc lại các từ vừa điền hoàn chỉnh. tranh và trao đổi trong nhóm c. Chọn ý phù hợp để nói về bản thân theo nội dung tranh em. - Các nhóm chía sẻ trước lớp. - GV yêu cầu HS quan sát tranh(SHS trang 17), đọc các từ có trong bài. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh,có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. + Tranh 1: Các bạn nhỏ cùng học với nhau. + Tranh 2: Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau. + Tranh 3: Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau. + Tranh 4: Các bạn cùng nhau tập vẽ. - GV nhận xét. 3. Vận dụng: - Khi học song bài này em đã học được những gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- .............. .......................................................................................................................................... _________________________________ Toán LUYỆN TẬP( TRANG 12) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đăc thù: - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số trong phạm vi 100. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập. ( HĐ3) 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học:Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục, số đến 100). Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( HĐ2) 3. Phẩm chất: + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5’) Khởi động: * Trò chơi : Tìm nhanh số - G chuẩn bị sẵn các biển ghi các số ( 20 , 53 , 99 , 27 ) , chọn 2 đội chơi . Khi GV đọc số nào - HS chơi , HS tìm nhanh số đó và gắn lên bảng theo đội chơi của mình . Đội nào nhanh và đúng được - HS nhận xét nhiều sẽ giành chiến thắng . - GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt.
- - Giới thiệu bài. 2.Hoạt động luyện tập:20’ Bài 1: Số? Yêu cầu HS quan sát hìnha SGK hỏi: + Có mấy bó que tính? Và mấy que rời? -HS trả lời: 4 bó , 2 que rời - 1 bó là 1 chục, vậy 4 bó que tính là mấy -HS trả lời:4 chục chục? - Vậy 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị HS quan sát tranh que tính, nhận biết số chục -HS lần lượt nêu và số đơn vị rồi tìm các số thích hợp (theo -HS khác nhận xét. mẫu) - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: Số? - Cho HS đọc số 57, 64 - Hướng dẫn HS tách số - 57 gồm mấy chục? mấy đơn vị? - HS trả lời. - 64 gồm mấy chục? mấy đơn vị? -HS lần lượt nêu - Tương tự cố có các số sau: 90, 18, 55. Hãy -HS khác nhận xét. phân tích các số đó Bài 3:Tìm hình thích hợp với chim cánh cụt và ô chữ. - HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu HS quan sát tranh trang 13 SHS trao -Lần lượt HS trình bày. đổi cặp đôi ( đếm số chục và số đơn vị > nêu -HS khác nhận xét. số thích hợp ' đọc số tương ứng )(HS thực hiện theo mẫu). - GVnhận xét tuyên dương. Bài 4: - Yêu cầu HS quan sát hình a SGK . - HS quan sát, nhận biết các số rồi tìm được các số theo yêu cầu để bài (số có một chữ số, số tròn chục). Yêu cầu HS tìm được các số thích hợp. HS lần lượt nêu bằng cách viết vào bảng con - GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng -HS khác nhận xét. a) 1, 8, 2; b) 30, 50. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) - Hôm nay các em học được những gì?
- - Dặn HS về nhà đọc , viết lại các số đến 99 , chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............. .......................................................................................................................................... _________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON ( T1 + T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và không có lời thoại, đọc đúng các vần oam, oăc, oăm, ươ và các tiếng có chứa vần oam, oăc, oăm, ươ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn, viết sáng tạo một câu ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SHS, vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1
- Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Ôn : - Cho HS nhắc tên bài. - Cho HS đọc lại bài Giải thưởng tình - HS nhắc lại tên bài học trước. bạn, trả lời câu hỏi: Vì sao Nai và hoẵng - Vài HS trả lời, HS khác nhận xét. đều về đích cuối cùng nhưng được nhận - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm giải thưởng? Đó là giải thưởng gì? để nói về từng con vật trong tranh - GV nhận xét. - HS trả lời, các HS khác nhận xét, - Yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi bổ sung( vẹt có mỏ khoằm, sóc nâu nhóm nói về từng con vật trong tranh. GV và khỉ vàng có đuôi dài, voi con có hỏi: cái vòi dài, ). + Tranh có những con vật nào? + Các con vật có gì đặc biệt? - GV nhận xét, dẫn vào bài học. 2. Khám phá thực hành: Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn văn bản. - GV hướng dẫn HS đọc - Tìm từ ngữ trong bài có chứa vần :oam,oăc,oăm,uơ + GV gạch chân: ngoạm,ngoắc, mỏ khoằm, huơ vòi. và hướng dẫn HS đọc. + GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ - HS theo dõi. ngữ chứa vần đó + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ + Gọi HS đánh vần, đọc trơn ngữ có tiếng chứa vần mới trong bài: + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. oam ( ngoạm), oăc( ngoắc), oăm ( + GV đọc mẫu câu dài lần 1 mỏ khoằm), ươ ( huơ vòi). + Đọc nối tiếp từng câu lần 2. (VD: Khỉ vàng và sóc nâu/ tặng voi/ tiết mục “ ngúc ngoắc đuôi”,...) + Cô giáo đã ngắt hơi ở những chỗ nào? + GV đọc mẫu câu dài lần 2 - HS nghe. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS trả lời. (VD: Khỉ vàng và sóc nâu/ tặng voi/ tiết - HS đọc câu. mục “ ngúc ngoắc đuôi”,...) + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc đoạn.
- + GV chia VB thành các đoạn - Đoạn 1: từ đầu đến tốt đẹp. - Đoạn 2: phần còn lại. + HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài ngoạm: Cắn hoặc gặm lấy bằng cách mở to miệng; ... Tiết mục:Từng phần nhỏ, mục nhỏ của một chương trình được đem ra trình diễn. Ngúc ngoắc: Cử động, lắc qua lắc lại. Mỏ khoằm: Mỏ hơi cong và quặp vào. Huơ vòi:Giơ vòi lên và đưa qua đưa lại liên tiếp. - Đọc toàn văn bản: + HS đọc đoạn theo nhóm đôi. + HS đọc lại toàn văn bản . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. 3. Vận dụng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. TIẾT 2 1. Khởi động: Hát để chuyển tiết. - Học sinh hát 2. Khám phá thực hành: a. Trả lời câu hỏi. - HS đọc - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, 2 , trả lời câu hỏi: - HS trả lời:(thỏ, sóc, khỉ, vẹt,..) + Những bạn nào đến mùng sinh nhật của voi con? - HS trả lời: (voi con huơ vòi) + Voi con đã làm gì để các ơn các bạn? - HS trả lời:( rất vui). + Sinh nật của voi con như thế nào? - Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: - HS trả lời:( cả hai được giải thưởng + Kết quả của cuộc thi thế nào? tình bạn). - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS
- khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe b. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. - GV nêu yêu cầu của BT. - GV hỏi lại HS: Voi von làm gì để cảm - Vài HS trả lời, HS nhận xét. ơn các bạn? - GV ghi bảng. - HS đọc Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn. - HS viết vào vở, - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Vận dụng: - Y/c HS nhắc lại tên văn bản vừa đọc. - HS nhắc lại - Liên hệ giáo dục HS. - HS lắng nghe - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............. .......................................................................................................................................... _________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành nội dung các môn học trong tuần - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). - Rèn luyện kĩ năng viết hoa cho HS 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- 3. Phẩm chất: - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: VBT, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát: Hai bàn tay của em - HS hát 2. Thực hành a. Hoàn thành bài tập. - GV cho HS mở vở bài tập các môn học - HS làm hoàn thành các bài tập còn lại - GV kiểm tra xem chỗ nào còn sai hoặc chỗ nào chưa hiểu GV nhận xét tư vấn hướng dẫn cho HS. - HS tự hoàn thành bài tập. - GV kiểm soát, chữa bài cho HS. HS tự hoàn thành bài tập. GV kiểm soát, chữa bài cho HS. b. Viết. - GV đọc cho HS viết câu cuối cùng của bài. - HS đọc lại Sinh nhật của voi con - Lưu ý khoảng cách giữa các tiếng trong câu. - GV đi từng bàn uốn nắn - HS viết - GV theo dõi sửa sai - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các vần đã học - Nhận xét Tuyên dương các bạn tích cực Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............. .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ Tư, ngày 17 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt
- BÀI 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh và nói được nội dung tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển cho HS viết sáng tạo một câu ngắn. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát bài chú voi con. - HS hát 2. Thực hành: -HS đọc. a. Hoạt động Chọn từ ngữ để hoàn thiện -HS đọc cầu và viết câu vào vở. - HS lắng nghe để chọn từ ngữ - Gọi HS đọc các từ ( tốt đẹp, vui, buôn bã). phù hợp và hoàn thiện câu - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Vân - Cho HS chọn từ thích rất (....) vì được đi chơi cùng các bạn. hợp để điền (HS làm việc theo nhóm đôi). - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả.- Các nhóm khác nhận xét.
- - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: Vân rất vui vì được đi chơi cùng các bạn. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS quan sát. HS b. Hoạt động Quan sát tranh và dùng từ - HS làm việc nhóm trong khung để nói theo tranh. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS trình bày trước lớp. sát tranh. - HS nhận xét - Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi theo nhóm đôi để làm bài. - GV gọi một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 4 1. Khởi động: Hát bài chú voi con - HS hát 2. Thực hành:: a. Hoạt động Nghe viết. - HS chú ý - GV đọc to hai câu . ( Các bạn chúc mừng sinh nhật voi con. Nó huơ vòi cảm ơn các bạn.) - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả: sinh. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả : - HS viết + GV đọc từng cầu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ (Các bạn/ chúc mừng sinh nhật voi con./ Nó huơ vòi/ cảm ơn các bạn.). ). Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + HS rà soát lỗi .
- + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS tìm và đọc thành tiếng từ + GV kiểm tra bài viết và nhận xét bài của ngữ có tiếng chứa các vần oac, một số HS . uơ,ưa. b. Hoạt động Tìm trong hoặc ngoài bài - HS đánh vần và đọc đọc Sinh nhật của voi con từ ngữ có tiếng - HS quan sát tranh chửa vần oac, uơ,ưa . - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS thực hành nói lời chúc tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . mùng sinh nhật theo nhóm đôi. - HS nêu những từ ngữ tìm được. GV đưa ra những từ ngữ. - Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. - HS trình bày trước lớp. c. Hoạt động Nói lời chúc mừng sinh nhật - HS nhận xét, một người bạn của em. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc yêu cầu của bài. - GV gợi ý cho HS tưởng tượng( vào ngày sinh nhật em muốn bạn em chúc em như thế nào? Em muốn chúc bạn ấy điều gì nhân ngày sinh nhật?...) - Gọi một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. 3. Vận dụng: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............. .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ Năm, ngày 18 tháng 1 năm 2024 Giáo dục thể chất
- Bài 3: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của cơ thể trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ tập luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt(tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng

